Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ại gĐ ờn NGUYỄN THỊ THÚY NGÂN Trư Niên khóa: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------------- tế inh cK NHẬT KÝ THỰC TẬP họ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Ngân ThS. Hoàng Thùy Dương Lớp: K49B - Kiểm toán ờn Niên khóa: 2015 – 2019 Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương Lời Cảm Ơn ế Hu Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành và tri ân sâu sắc đối với các Thầy Cô của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cô của Khoa Kế toán- Kiểm toán với những tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức cho em trong thời gian qua. tế Những kiến thức đó không chỉ phục vụ cho quá trình thực tập nghề nghiệp mà còn là hành trang vô cùng quý giá đối với em trong bước công việc sau này. inh Em cũng xin chân thành cám ơn đến Cô Hoàng Thùy Dương đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn trong thời gian qua. Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em cK được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty, các anh chị kiểm toán viên đã tận tình giúp đỡ chỉ dẫn cho quá trình thực hành công việc tại các doanh nghiệp. họ Trong quá trình thực tập, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này ại được hoàn thiện hơn và áp dụng vào thực tiễn tốt hơn. Sau cùng em kính chúc quý Thầy Cô thật dồi dào sức khỏe, thành công để gĐ thực hiện sứ mệnh cao đẹp là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng kính chúc các Anh Chị trong quý công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được các thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cám ơn! ờn Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019 Trư Sinh viên Nguyễn Thị Thúy Ngân Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ế Hu BCTC Báo cáo tài chính BC KQHĐKD Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh BGĐ Ban giám đốc tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế inh CĐPS Cân đối phát sinh CMA Kỹ thuật chọn mẫu đơn vị tiền tệ CPBH Chi phí bán hàng cK CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn KTV Kiểm toán viên họ KSNB Kiểm soát nội bộ GLV Giấy làm việc GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản ại TNDN Thu nhập doanh nghiệp gĐ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Kỹ thuật chọn mẫu phân tầng TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định ờn VSA Chuẩn mực kiểm toán VACPA Hiệp hội hành nghề kiểm toán Việt Nam Trư Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BẢNG ế Hu Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC năm 2018.... 48 Bảng 2.1 Bảng phân tích sơ bộ trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC ............................................................................................................56 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ ế Hu Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng .........................................11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phương pháp hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp .....................13 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...........29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tình hình nhân lực tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán tế AAC...............................................................................................................................30 Sơ đồ 3.1: Lưu đồ chu trình thanh toán tiền lãnh đạo tiếp khách..................................90 inh cK họ ại gĐ ờn Trư Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC ế Hu PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 tế 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 inh 6. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN cK HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC..........................................................................................5 1.1. Khái quát về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Báo cáo tài chính 5 1.1.1. Khái niệm về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................5 họ 1.1.1.1. Chi phí bán hàng .........................................................................................5 1.1.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................................7 1.1.2. Vai trò của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong sản xuất ại kinh doanh....................................................................................................................8 1.1.3. Nguyên tắc kế toán của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ....9 gĐ 1.1.4. Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp..10 1.1.4.1. Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng ................................................10 1.1.4.2. Phương pháp hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................12 ờn 1.2. Những lý luận về kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...14 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ........14 1.2.2. Những sai phạm thường gặp khi kiểm toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản Trư lý doanh nghiệp..........................................................................................................15 1.2.2.1. Những chi phí phản ánh trên sổ sách thấp hơn chi phí thực tế .................15 1.2.2.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách lớn hơn chi phí thực tế ....16 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương 1.3. Quy trình kiểm toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm ế toán Báo cáo tài chính ...................................................................................................18 Hu 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................................18 1.3.1.1. Thu thập thông tin khách hàng..................................................................18 1.3.1.2. Thực hiện thủ tục phân tích.......................................................................19 1.3.1.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro ..............................................................20 tế 1.3.1.4. Tìm hiểu sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................21 inh 1.3.1.5 Thiết kế chương trình kiểm toán ................................................................22 1.3.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................23 1.3.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................................................. 23 cK 1.3.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ...................................................................23 1.3.3. Kết thúc kiểm toán...........................................................................................25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI họ PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC...............................................................27 2.1. Tổng quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...................................27 ại 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................28 2.1.2. Phương châm hoạt động và mục tiêu hoạt động..............................................28 gĐ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ...............................................29 2.1.4. Tình hình nhân lực ...........................................................................................29 2.1.5. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................32 2.1.6. Một số khách hàng của công ty .......................................................................34 ờn 2.2. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính được AAC áp dụng ...................................34 2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ..........................................................................................35 Trư 2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch.............................................................................35 2.2.1.2. Giai đoạn lập kế hoạch..............................................................................38 2.2.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................39 2.2.3. Kết thúc kiểm toán...........................................................................................42 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương 2.3. Thực trạng kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh ế nghiệp tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................................................44 Hu 2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................................44 2.3.1.1. Hiểu biết về khách hàng............................................................................44 2.3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................46 2.3.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................69 tế 2.3.2.2. Thủ tục chung............................................................................................69 2.3.2.2. Thủ tục phân tích.......................................................................................71 inh 2.3.2.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết ............................................................................76 2.3.3. Kết thúc kiểm toán...........................................................................................83 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CHU TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ cK DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ..84 3.1. Nhận xét, đánh giá về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .................84 họ 3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................84 3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................86 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán ại hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC87 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................96 gĐ 1. Kết luận......................................................................................................................96 2. Kiến nghị ...................................................................................................................96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97 ờn Trư Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế Hu 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, việc Việt Nam gia nhập vào WTO đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường phát triền đồng nghĩa với việc cạnh tranh ngày càng cao không những với những doanh nghiệp tế trong nước mà còn với các doanh nghiệp nước ngoài. Đề tồn tại và phát triển trong bối cảnh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới mình, đổi mới công nghệ, đáp ứng inh được các nhu cầu trên thị trường, không những theo kịp xu hướng tiêu dùng mà phải tạo ra xu hướng mới. Để làm được điều đó, các nhà quản trị cần có các quyết định sáng suốt, nhanh chóng, kịp thời dựa trên những thông tin được cung cấp. Do đó, yêu cK cầu tất yếu khách quan là thông tin phải được thu thập nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Bên cạnh đó, thông tin mà doanh nghiệp cung cấp ra bên ngoài cũng phải chứng mình là chính xác, tạo được niềm tin đồi với khách hàng và các bên quan tâm đến đầu tư tại các doanh nghiệp. Dựa trên những yêu cầu tất yếu đó mà Kiểm toán ra đời, đảm họ bảo cho các thông tin kinh tế trên thì trường là chính xác, kịp thời. Bên cạnh đó, không những đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin chính xác, kịp thời và tiết kiệm chi phí; tạo niền tin cho các bên liên quan sử dụng thông tin của ại doanh nghiệp; mà Kiểm toán còn góp phần hướng dẫn nghiệp vụ, ổn định hoạt động gĐ tài chính, kế toán nói riêng và các hoạt động của đơn vị được kiểm toán nói chung; Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu của và năng lực quản lý của doanh nghiệp. Do đó kết quả của một cuộc kiểm toán được trình bày trên báo cáo kiểm toán của công ty kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của một doanh nghiệp nhất định. ờn Chi phí bán hàng (CPBH) và Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) không phải là chi phí trực tiếp đến quá trình sản xuất nhưng nó góp phần trong việc xác định giá bán của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, ảnh hưởng và thường có rủi ro về xác định Trư số thuế phải nộp trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( BC KQHĐKD). Do đó CPBH và CPQLDN có vai trò hết sức quan trọng và ảnh hưởng nhất định đến kết quả của cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Trách nhiệm 1 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương hữu hạn (TNHH) Kiểm toán và Kế toán AAC nói riêng và các cuộc kiểm toán khác ế nói chung. Hu Nhận thấy tầm quan trọng của kiểm toán Báo cáo tài chính (BCTC), đặc biệt là khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp, cùng với quá trình thực tập, làm quen và học hỏi từ Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Tôi lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý tế doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. inh 2. Mục tiêu của đề tài Các mục tiêu mà đề tài là: - Thông qua các lý luận cơ bản về kiểm toán Báo cáo tài chính nói chung và cK kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng, - Đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. họ - Đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện chu trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. ại 3. Đối tượng nghiên cứu gĐ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hành và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 4. Phạm vi nghiên cứu ờn Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Trư TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC với tư cách là một khoản mục trong kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc có lập Báo cáo kiểm toán. Phạm thi thời gian nghiên cứu là Báo cáo tài chính kết thúc năm 2018 2 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương Phạm vị đia điểm nghiên cứu tại phòng Báo cáo tài chính 2, văn phòng công ty ế TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Hu 5. Các phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Thu thập các thông tin liên quan đến công ty, sự hình thành và phát triển của tế công ty trong các năm qua. Thu thập thông tin từ các nguồn: báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận,... Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp inh Từ trong quá trình thực tập tại công ty, quan sát quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính và đặc biệt là kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp của các Kiểm toán viên (KTV), Trợ lý kiểm toán. cK Phỏng vấn các Kiểm toán viên và Trợ lý kiểm toán thông qua các câu hỏi đã soạn sẵn bằng cách trực tiếp và email. Phương pháp phân tích họ Phương pháp mô tả đi sâu tìm hiểu để khái quát quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty AAC. ại Phương pháp so sánh đổi chiếu tài liệu với thực tiễn. gĐ Từ những phương pháp trên kết hợp với phương pháp luận đưa ra những giải pháp thích hợp để hoàn thiện chu trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doah nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty AAC. Các phương pháp, kỹ thuật kế toán, kiểm toán khác ờn 6. Cấu trúc của khóa luận Nội dung của khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liêu tham khảo và phụ Trư lục còn có 3 phần chính sau đây: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương Chương 1: Cơ sở lý luận của quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng ế và Chi phí quản lý doanh nghiệp Hu Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Kiểm toán tế và Kế toán AAC PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ inh cK họ ại gĐ ờn Trư 4 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế Hu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI tế CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC inh 1.1. Khái quát về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp cK Theo thông tư 200/2014/TT-BTC “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa”. họ Trong đó chi phi sản xuất kinh doanh gồm có 3 loại: - Chi phí sản xuất - Chi phí bán hàng ại - Chi phí quản lý doanh nghiệp Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận liên quan đến CPBH và CPQLDN do đó tôi gĐ xin đi sâu tìm hiểu khái niệm của 2 khoản mục chi phí này. 1.1.1.1. Chi phí bán hàng  Khái niệm ờn Trích dẫn điều 91, Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi Trư phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...” 5 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương  Phân loại ế Chi phí bán hàng có 7 loại: Hu - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công tế đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,... - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản inh phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định (TSCĐ),... dùng cho bộ phận bán hàng. cK - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... họ - Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng ại hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở tài khoản (TK) gĐ 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi ờn bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, Trư chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng... 6 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương 1.1.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ế  Khái niệm Hu Trích dẫn điều 91, Thông tư 200/TT-BTC: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội (BHXH), tế bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản inh lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...)”.  Phân loại cK Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm có 8 loại: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ảnh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên họ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ảnh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài ại sản cố định, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế hoặc chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT) gĐ - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT) - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ảnh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh ờn nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiền vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,... - Thuế, phí và lệ phí: Phản ảnh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, Trư tiền thuê đất,... các khoản phí và lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: phản ảnh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 7 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ ế cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, Hu bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của tế doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,... inh (Nguồn: Điều 91,92 Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.1.2. Vai trò của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh cK Tại doanh nghiệp, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp có vai trò quan trọng. Nếu bộ phận bán hàng hoạt động không tốt, gặp rắc rối trong quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. Bên cạnh họ đó, nếu bộ phận quản lý doanh nghiệp hoạt động không tốt, không định hướng được hướng phát triển của doanh nghiệp, ban lãnh đạo không có tầm nhìn, các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra trì trệ thì hệ quả là doanh nghiệp hoạt động không bền vững. Qua đó cho thấy tầm quan trọng của bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý ại doanh nghiệp tại doanh nghiệp. Do đó chi phí bỏ ra để duy trì hai hoạt động của hai bộ gĐ phận này là điều tất yếu. Ngoài ra CPBH, CPQLDN có ảnh hưởng trong việc đánh giá kết quả hoat động kinh doanh, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp trên BC KQHĐKD - Các khoản mục chi phí trên BC KQHĐKD là những chỉ tiêu quan trọng phản ờn ánh tổng quát quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh sai lệch sẽ thay đổi lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế dẫn đến sự thiếu trung thực số liệu trên BC KQHĐKD. Trư - Đối với ngân sách thì các chỉ tiêu chi phí là một trong các cơ sở để xác định thu nhập chịu thuế do đó luôn đòi hỏi đơn vị hạch toán theo quy đúng quy định. 8 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương 1.1.3. Nguyên tắc kế toán của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ế Có thể nói rằng, CPBH và CPQLDN là khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ trong Hu doanh nghiệp, nhưng nó lại gây ra rắc rối là nhầm lẫn nếu không cẩn thận, kế toán thường xảy ra sai phạm, do đó cần phải chú trọng các nguyên tắc kế toán sau đây:  Nguyên tắc nhất quán tế Các nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng phải nhất quán ít nhất trong vòng một năm tài chính, nếu có thay đổi phải có trình bày chính đáng trên thuyết minh báo cáo tài chính. Các chính sách cần chú trọng như chính sách khấu hao, chính sách inh phân bổ,...  Nguyên tắc thận trọng cK Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong trong điều kiện không chắc chắn. Như vậy, kế toán phải phản ánh ngay chi phí khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí và không được phản ánh thấp hơn họ hay cao hơn giá trị thực của chi phí đó.  Nguyên tắc phù hợp Ghi nhận doanh thu, chi phí phải phù hợp với nhau, tức là ghi nhận một khoản ại doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.  Nguyên tắc trọng yếu gĐ Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu chính xác của thông tin đó làm sai lệch đáng kể thông tin trình bày trên BCTC, là ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin trên BCTC. ờn  Nguyên tắc đúng kỳ Chi phí phát sinh kỳ nào thì hạch toán đúng vào kỳ đó. Trư  Nguyên tắc chi phí CPBH, CHQLDN hạch toán theo chi phí thực tế mà doang nghiệp chi ra, không phụ thuộc vào giá trị thị trường, chú ý phân bổ chi phí giữa các kỳ. 9 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương 1.1.4. Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ế Theo thông tư 200/2014/TT-BTC các phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng Hu và Chi phí quản lý doanh ghiệp được thể hiện như sau 1.1.4.1. Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng  Tài khoản sử dụng: tế Kế toán sử dụng TK 641 –CHI PHÍ BÁN HÀNG để phản ánh các nghiệp vụ liên quan. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: inh TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng cK TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác họ Kết cấu và nội dung của TK 641: Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. ại Bên có: - Khoản được giảm chi phí bán hàng trong kỳ; gĐ - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ sử dụng ờn Để hạch toán chi phí bán hàng cần sử dụng những chứng từ kế toán sau: - Bảng lương nhân viên bán hàng, bảng phân bổ lương - Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng Trư - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT bán hàng các dịch vụ mua ngoài 10 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương - Các chứng từ khác có liên quan ế  Phương thức hạch toán Hu Phương pháp hạch toán CPBH được thể hiện ở sơ đồ sau: TK 111, 112, TK 641 152, 153, 242 Chi phí bán hàng TK 911 tế Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi Cuối kỳ kế toán, kết chuyển phí bằng tiền, xuất kho NVL, chi phí bán hàng để bao bì, đồ dùng cho bán hàng XĐKQKD inh TK 334, 338 TK 111, 112 Tính lương và các khoản Các khoản thu giảm chi trích theo lương cho nhân viên bán hàng cK TK 214 TK 352 Trích khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng phải trả cho bộ phận bán hàng về chi phí bảo hành sản họ phẩm, hàng hóa TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí ại bảo hành hàng hóa, sản phẩm gĐ TK 242, 335 Các chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 152, 153, ờn 155, 156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng cho khách hàng Trư bên ngoài doanh nghiệp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng 11 Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
nguon tai.lieu . vn