Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------***--------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ̣c K TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG HẢI LONG ho ại Đ g HỒ THỊ KIM LIÊN ̀n ươ Tr Huế, tháng 05 năm 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------***--------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ho TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG HẢI LONG ại Đ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn g Hồ Thị Kim Liên TS. Nguyễn Đình Chiến ̀n ươ Lớp: LTKT K50 Niên khóa: 2016 – 2020 Tr Huế, tháng 05 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế đã tận tụy giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong thời gian em học tập tại trường. em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo: T.s Nguyễn Đình Chiến đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Không những thế, trong thời gian qua Thầy đã chỉ uê ́ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lí thuyết cũng như các kĩ năng ́H trong công việc, trong các mối quan hệ, cách giải quyết vấn đề,… Thầy luôn là người truyền động lực cho em, giúp em hoàn thành tốt giai đoạn thực tập tốt nghiệp này. tê Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị làm việc ở xí h in nghiệp xây dựng Hải Long đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ̣c K em trong suốt thời gian thực tập tại xí nghiệp để em có thể tìm hiểu, tiếp xúc học hỏi những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và thực hiện tốt khóa luận này. ho Chân thành cảm ơn đến các bạn trong nhóm thực tập đã hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành tốt công việc được giao. ại Đ Với kiến thức còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thày cô cùng các cô chú, anh chị ̀n g trong xí nghiệp để đề tài trở nên hoàn thiện hơn. ươ Em xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, ngày 25 tháng 04 năm 2018 Sinh viên Hồ Thị Kim Liên
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nội dung 1 TCDN Tài chính doanh nghiệp 2 NXB Nhà xuất bản 3 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 4 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 5 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh uê ́ 6 BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ́H 7 TSNH Tài sản ngắn hạn 8 TSDH Tài sản dài hạn tê 9 SXKD Sản xuất kinh doanh h 10 HTK Hàng tồn kho in 11 TSCĐ Tài sản cố định ̣c K 12 NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu 13 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ho 14 GVHB Giá vốn hàng bán 15 VNĐ Việt Nam đồng ại 16 GTGT Giá trị gia tăng Đ 17 NN Nhà nước g 18 LC Luân chuyển ̀n ươ 19 LNTT Lợi nhuận trước thuế 20 CPLV Chi phí lãi vay Tr 21 KPT Khoản phải trả 22 LCP Lãi cổ phần 23 BEF Khả năng sinh lời cơ bản 24 FLM Đòn bẫy tài chính 25 EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 26 DN Doanh nghiệp
  5. 27 TSLĐ Tài sản lưu động 28 ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 29 ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 30 ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 31 VCSH Vốn chủ sở hữu 32 LNST Lợi nhuận sau thuế 33 DFL Mức độ tác động của đồn bẫy tài chính uê ́ 34 PD Cổ phiếu ưu đãi 35 I Chi phí lãi vay ́H 36 ĐVT Đơn vị tính tê 37 BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ h 38 KD Kinh doanh 39 TNDN in Thu nhập doanh nghiệp ̣c K 40 TAT Số vòng quay của tài sản 41 DTT Doanh thu thuần ho 42 K Kỳ luân chuyển của tài sản ngắn hạn 43 DOS Kỳ thu tiền bình quân ại 44 Khả năng thanh toán hiện hành Đ 45 Khả năng thanh toán nhanh ̀ng ươ Tr
  6. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1........................................................................................... 1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài .....................................................................................2 1.3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 uê ́ 1.5.1. Phương pháp chung .................................................................................... 3 1.5.2.Phương pháp đặc thù:.................................................................................. 3 ́H 1.6. Kết cấu chuyên đề ..................................................................................................4 tê PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI XÍ h in NGHIỆP .............................................................................................................. 5 ̣c K 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của doanh nghiệp ...............................................5 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ............................................................. 5 ho 1.1.2. Chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp .......................................... 6 1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ................................................... 6 ại 1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ......................................................... 6 Đ 1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................... 7 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................... 8 ̀n g 1.1.5. Mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp.................................. 9 ươ 1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................9 Tr 1.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................................ 10 1.2.2. Phương pháp tỷ lệ ..................................................................................... 10 1.2.3. Phương pháp Dupont ................................................................................ 11 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................... 11 1.3.1. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp ............................... 11 1.3.1.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp........................................................ 11 1.3.1.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp ........................................................ 12 1.3.2. Các bước thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp ............................. 14 SVTH: Hồ Thị Kim Liên i
  7. 1.4. Nội dung phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp ............................................15 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................. 15 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 17 1.4.2.1. Tình hình doanh thu .............................................................................. 17 1.4.2.2. Tình hình chi phí ................................................................................... 18 1.4.2.3. Tình hình lợi nhuận ............................................................................... 18 1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính................................................................. 19 1.4.3.1. Các chỉ số về khả năng thanh toán ........................................................ 19 uê ́ 1.4.3.2. Các chỉ số về cơ cấu tài chính ............................................................... 21 ́H 1.4.3.3. Các chỉ số về hoạt động ........................................................................ 22 tê 1.4.3.4. Các chỉ số về khả năng sinh lời ............................................................. 27 1.4.4. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp ............. 30 h in 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phân tích tài chính doanh nghiệp 31 ̣c K 1.5.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 31 1.5.1.1. Chất lượng thông tin sử dụng................................................................ 31 ho 1.5.1.2. Trình độ cán bộ phân tích ...................................................................... 32 1.5.1.3. Kĩ thuật, công nghệ ............................................................................... 32 ại 1.5.2. Nhân tố khách quan.................................................................................. 33 Đ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG HẢI LONG..................................................................................................... 34 ̀n g 2.1. Khái quát chung về xí nghiệp xây dựng Hải Long............................................... 34 ươ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp ........................................ 34 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ........................................................... 35 Tr 2.1.2.1. Chức năng ............................................................................................. 35 2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 37 2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................ 37 2.1.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................. 39 2.1.4.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán .......................................... 39 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ................................................... 39 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán ................................................ 39 SVTH: Hồ Thị Kim Liên ii
  8. 2.1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán......................................... 39 2.1.5. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán............................................ 40 2.1.5.1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: ...................................................... 40 2.1.5.2. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ..................................... 40 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty .............................................................46 2.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản ...................................................... 46 2.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn................................................ 51 2.2.3. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh .... 54 uê ́ 2.2.4. Phân tích các Chỉ số tài chính .................................................................. 57 ́H 2.2.4.1. Chỉ số về tính thanh khoản của và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .. 57 tê 2.2.4.2. Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ...................................... 62 2.2.4.3. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn: ..................... 64 h in 2.2.4.4. Chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn ............................................ 71 ̣c K 2.2.5. Chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................... 76 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI ho CHÍNH CỦA CÔNG TY ...........................................................................................80 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của xí nghiệp ............................................80 ại 3.1.1. Những mặt đã đạt được ............................................................................ 80 Đ 3.1.2.Những mặt hạn chế của xí nghiệp ............................................................. 81 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của xí nghiệp ................... 81 ̀n g 3.2.1. Thúc đẩy thị trường .................................................................................. 81 ươ 3.2.2. Định hướng chiến lược sản xuất - kinh doanh trong thời hạn 5 năm ...... 81 3.2.3. Về công tác quản lý .................................................................................. 82 Tr PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................83 3.1. Kết luận ................................................................................................................. 83 3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 85 SVTH: Hồ Thị Kim Liên iii
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình biến động tài sản của xí nghiệp qua 3 năm .................................47 Bảng 2.2: Tình hình biến động nguồn vốn qua 3 năm ................................................. 52 Bảng 2.3: Tình hình biến động các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015-2017) ............................................................................................ 55 Bảng 2.4: Chỉ số về tính thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ....58 Bảng 2.5: Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản chung ......................................... 62 uê ́ Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn ............................. 64 ́H Bảng 2.7: Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn (tiếp theo) ............66 tê Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn ................................71 Bảng 2.9: Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn ............................................................. 74 h in Bảng 2.10: Các chỉ số về khả năng sinh lời .......................................................................... 76 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Liên iv
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp......................................................... 38 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Liên v
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế, để đứng vững trên thị trường và khẳng định vị thế của mình thì một yêu cầu cho các doanh nghiệp là cần nâng cao năng lực cạnh tranh. Tất yếu, họ cần phải có uy tín với nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng…Đó sẽ là những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, tuy nhiên mục đích quan tâm khác nhau với từng đối tượng: đối với chủ doanh nghiệp thì mục đích quan uê ́ tâm đến tình hình tài chính để biết chính xác thực trạng tài chính của doanh nghiệp ́H mình, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh, đối với chủ đầu tư có thể là đưa ra các quyết định đầu tư, đối với đối tác là có nên hợp tác hay không. tê Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có sự thay đổi sâu sắc. Đặc h in biệt, sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức WTO đã tạo ra một bước ngoặt mới trong sự ̣c K phát triển của nền kinh tế nước ta. Nó mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức và khó khăn. Hoạt động trong nền kinh tế đó, các Doanh ho nghiệp phải đứng trước sự cạnh tranh hết sức gay gắt, chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế như: quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị. Do đó, để có ại thể đứng vững, tồn tại thì doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả xác thực tức là hoạt Đ động phải mang lại lợi nhuận. Lợi nhuận chính là tiền đề cho Doanh nghiệp tồn tại, chiếm lĩnh thị trường và phát triển, không chỉ mục tiêu mang lại lợi nhuận mà tiến xa ̀n g hơn là mang lại giá trị cho Doanh nghiệp. Trong điều kiện đó, các Doanh nghiệp phải ươ tự chủ trong sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập, tức là lấy thu nhập bù chi phí có lợi nhuận để tăng tích lũy, từ đó tái sản xuất kinh doanh, không ngừng mở rộng Tr quy mô của Doanh nghiệp. Khi lựa chọn đề tài này, em không chỉ tính toán các con số đơn thuần mà còn đi sâu vào phân tích một báo cáo tài chính, đồng thời phát hiện ra những thành tựu đạt được, những hạn chế, đồng thời tìm hiểu nguyên nhân, đề ra những giải pháp để giúp doanh nghiệp hoàn thiện và tiến tới mục tiêu hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí đồng thời nâng cao giá trị doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Kim Liên 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến Với sự hướng dẫn nhiệt tình của T.s Nguyễn Đình Chiến, đồng thời xuất phát từ thực tế, bằng những kiến thức phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được tích lũy trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường và thời gian tìm hiểu công ty, chúng em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của xí nghiệp xây dựng Hải Long” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài Cung cấp các thông tin để giúp các nhà đầu tư, chủ nợ và những người sử dụng uê ́ khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức ́H hoặc tiền lãi. Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của tê doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của các nghiệp vụ kinh tế, h những sự kiện và những tình huống có thể làm thay đổi các nguồn lực cũng như các in nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó. ̣c K Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại công ty để đề xuất những đánh giá và ho kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. ại Đồng thời để áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, để mình có thể tự phân Đ tích báo cáo tài chính tại công ty, tìm hiểu nguyên nhân cũng như đề xuất giải pháp g giúp công ty hoàn thiện hơn. ̀n 1.3. Đối tượng nghiên cứu ươ Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của xí nghiệp xây dựng Hải Long Tr - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ngoài ra còn có thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo của ban Tổng giám đốc. SVTH: Hồ Thị Kim Liên 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tình hình tài chính của xí nghiệp xây dựng Hải Long - Về thời gian: Sử dụng số liệu trên các báo tài chính của xí nghiệp xây dựng Hải Long qua 3 năm từ năm 2015 đến 2017. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp chung uê ́ - Phân tích theo chiều ngang: bằng cách tính số tiền chênh lệch năm nay so với năm trước.đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng ́H chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Qua đó, xác định mức biến động (tăng hay giảm) tê về quy mô của từng chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố h đến chỉ tiêu phân tích. in - Phân tích theo chiều dọc: là việc sử dụng các tỉ lệ, các hệ số thể hiện mối tương ̣c K quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất việc phân tích theo chiều dọc trên báo cáo tài chính là phân ho tích sự biến động về cơ cấu hay quan hệ tỉ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. ại - Phân tích xu hướng: các chỉ tiêu riêng biệt hay chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài Đ chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và g chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của ̀n các hiện tượng, kinh tế – tài chính của doanh nghiệp. ươ - Phân tích các chỉ số tài chính: phân tích chỉ số là một phương pháp quan trọng để Tr thấy được các mối quan hệ có ý nghĩa giữa 2 thành phần cả một báo cáo tài chính. 1.5.2.Phương pháp đặc thù: - Phương pháp so sánh: là một trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong bất kỳ mọt hoạt động phân tích nào của doanh nghiệp. Trong phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp,nó được sử dụng rất đa dạng và linh hoạt. SVTH: Hồ Thị Kim Liên 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích và số thực tế của kỳ kinh doanh trước nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi, tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá tốc độ tăng hoặc giảm các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. So sánh số thực tế kỳ phân tích với số kì kế hoạch, từ đó xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ phấn đấu của doanh nghiệp. So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình tiên tiến của ngành, từ đó đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xấu hay tốt ,khả quan hay không. - Phương pháp loại trừ: là một phương pháp nhằm xác điịnh mức ảnh hưởng lần uê ́ lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích được thực hiện bằng cách : khi xác định sự ́H ảnh hưởng của các nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Để xác tê định ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả của các hoạt động tài chính, phương pháp loại trừ có thể thực hiện bằng 2 phương pháp: phương pháp thay thế liên hoàn và h phương pháp số chênh lệch. in - Phương pháp liên hệ cân đối: cơ sở của phương pháp này là sự cân bằng về lượng ̣c K giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng là tổng số và hiệu số. ho - Phương pháp Dupont: trong phân tích tài chính, người ta thường vận dụng mô ại hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính.Chính nhờ sự phân Đ tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo trình tự logic chặt chẽ. ̀n g 1.6. Kết cấu chuyên đề ươ Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết Tr tắt, danh mục đồ thị bảng biểu, danh mục sơ đồ,…kết cấu bài gồm có 3 phần: Phần I. Đặt vấn đề Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lí luận và tổng quan tài liệu về tình hình tài chính tại xí nghiệp Chương 2. Phân tích tình hình tài chính tại của xí nghiệp xây dựng Hải Long Chương 3. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại xí nghiệp Phần III. Kết luận và kiến nghị SVTH: Hồ Thị Kim Liên 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI XÍ NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp xét về bản chất là những quan hệ kinh tế giữa doanh uê ́ nghiệp với nhà nước và với các chủ thể kinh tế - xã hội ở trong nước và ngoài nước, ́H còn xét về hình thức là quan hệ tài chính – tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ cho hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt tê động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh h nghiệp. in Doanh nghiệp muốn đứng vững trong môi trường kinh tế liên tục biến động thì ̣c K phải luôn tính toán tới sự vận động của đồng tiền trong quá trình kinh doanh, thông qua hàng loạt mối quan hệ kinh tế và tài chính giữa doanh nghiệp với các đối tác khác ho như nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người lao động trong doanh nghiệp, các tổ chức ại xã hội, nhà nước. Đ Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: là mối quan hệ được phát sinh khi doanh g nghiệp được nhà nước cấp vốn hoạt động (đối với doanh nghiệp nhà nước) và doanh ̀n nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước như: nộp các khoản thuế, lệ ươ phí…vào ngân sách nhà nước. Tr Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác: là quan hệ về mặt thanh toán trong việc cho vay vốn, đầu tư vốn, mua bán tài sản, hàng hóa, dịch vụ… Quan hệ giữa nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua việc doanh nghiệp thanh toán tiền lương, tiền thưởng do công nhân viên, quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Kim Liên 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến 1.1.2. Chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn nảy sinh các nhu cầu về vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển. Vì vậy chức năng này sẽ giúp doanh nghiệp xác định được nhu cầu vốn cần thiết cho từng thời kì. Bên cạnh đó, nó còn giúp cho nhà quản lí nắm bắt được tình hình tài chính để tổ chức nguồn vốn, nhằm đầu tư đúng hướng và kịp thời nhu cầu vốn khi cần thiết. uê ́ Qua đó cho thấy chức năng tổ chức và luân chuyển vốn là chức năng quan trọng ́H của tài chính doanh nghiệp bởi nó có tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phân phối thu nhập bằng tiền: Phân phối là một chức năng quan trọng tê của tài chính doanh nghiệp. Sau mỗi chu kì kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. h in ̣c K Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, cần thiết phải phân phối số thu nhập này, phân phối tích lũy tiền tệ đạt được thông qua sự vận động ho và sử dụng các quỹ tiền tệ ở doanh nghiệp. Ba chức năng quản lý vốn, phân phối và kiểm tra không thể tách rời nhau. Quá ại trình kiểm tra tiến hành tốt thì quá trình tổ chức phân phối vốn mới được thực hiện tốt. Đ Ngược lại việc tổ chức vốn và phân phối tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực g hiện chức năng kiểm tra. ̀n ươ 1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp có vai trò rất trong trọng trong nền kinh tế nói chung và Tr mỗi doanh nghiệp nói riêng. Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò chính sau: - Đảm bảo về vốn: Tài chính doanh nghiệp đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu về vốn ngắn hạn và dài hạn để đầu tư. Khi đó vai trò trước tiên của tài chính doanh nghiệp là phải xác định đúng đắn các nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, tiếp đó là SVTH: Hồ Thị Kim Liên 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp để huy động vốn từ bên trong và bên ngoài, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn. - Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc tổ chức sử dụng vốn của doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận biết và huy động kịp thời các nguồn vốn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro, và nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Huy động tối đa nguồn vốn hiện có sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các thiệt hại do ứ đọng vốn gây ra, đồng thời làm giảm nhu cầu vốn vay và lãi uê ́ suất. ́H - Kiểm soát: Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm soát chỉ đạo hoạt tê động kinh doanh. Thông qua tình hình thu chi tiền hàng ngày, nắm bắt được các tình hình tài chính và các chỉ tiêu tài chính, doanh nghiệp có thể kiểm soát được tình hình h sản xuất kinh doanh, phát hiện kịp thời những tồn tại, từ đó đưa ra các quyết định thích in hợp. ̣c K 1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp ho “Phân tích TCDN là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình ại TCDN thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so sánh Đ với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản g lí phù hợp” (Nguồn: trang 4 sách Phân tích tài chính doanh nghiệp – ThS. Ngô Kim ̀n Phượng, NXB Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh). ươ Ngoài ra, phân tích tình hình TCDN là việc xem xét, đánh giá kết quả của việc Tr quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính. Phân tích những gì đã làm được, chưa làm được và dự đoán những gì đã xảy ra, đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra các biện pháp để tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu, nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Kim Liên 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự báo và kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh, sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một công ty, đánh giá năng lực tài chính trong tương lai 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì uê ́ vậy cần phải thường xuyên theo dõi, đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh ́H nghiệp. tê Vì thế công tác phân tích tình hình tài chính giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau: h in + Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích tài chính cung cấp các thông tin về tình ̣c K hình tài chính của doanh nghiệp mình, qua đó sẽ giúp nhà quản trị đưa ra các dự báo tài chính, các quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận. ho + Đối với nhà đầu tư: Các nhà đầu tư sẽ quan tâm đến lợi tức nhận được hàng năm và ại giá trị thị trường của cổ phiếu. Qua phân tích tài chính, họ sẽ biết được khả năng sinh Đ lời, mức độ rủi ro, khả năng hoàn trả và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư. ̀n g + Đối với các tổ chức tín dụng: họ sẽ dựa vào phân tích tài chính để đưa ra các quyết ươ định cho vay, tài trợ vốn một cách phù hợp. Tr + Đối với cơ quan Nhà nước: phân tích tài chính giúp nhà nước nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đề ra các chính sách vĩ mô đúng đắn nhằm tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động. + Đối với công ty kiểm toán: phân tích tài chính giúp cho các công ty kiểm toán kiểm tra được tính trung thực của các số liệu, phát hiện ra sai sót và gian lận của doanh nghiệp về mặt tài chính Phân tích tài chính giúp người sử dụng có thể xem xét từ nhiều SVTH: Hồ Thị Kim Liên 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến góc độ khác nhau, đánh giá, tổng hợp, xem xét một cách chi tiết hoạt động TCDN để từ đó nhận biết, phán đoán và đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp nhất, giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình 1.1.5. Mục tiêu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư, đự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai. Hoạt động TCDN liên quan đến nhiều đối tượng nên mục tiêu phân tích của mỗi đối tượng uê ́ sẽ khác nhau. ́H Phân tích TCDN cần đạt những mục tiêu cơ bản sau: Đánh giá, dự tính các rủi ro tê cũng như tiềm năng, khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong tương lai nhằm phục vụ cho việc ra quyết định một cách thích hợp. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các h in thông tin kinh tế tài chính cho chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, và các đối tượng có liên ̣c K quan để họ có những quyết định đúng trong kinh doanh. Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, và các tác động kinh tế, qua đó chủ ho doanh nghiệp sẽ dự đoán chính xác quá trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai, thể hiện rằng những ại quyết định đưa ra là có căn cứ chứ không phải quyết định theo cảm tính. Là công cụ để Đ kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, phân g tích các chỉ tiêu đạt được, giúp doanh nghiệp có được những quyết định, giải pháp ̀n đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu quả cao. ươ Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Tóm lại, mục Tr tiêu phân tích TCDN phụ thuộc vào quyền lợi của cá nhân, tổ cức có liên quan đến doanh nghiệp. Vì thế việc phân tích TCDN ảnh hưởng đến nhiều nội dung khác nhau và bao trùm phạm vi rất rộng với các nhà quản trị doanh nghiệp. 1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phương pháp phân tích tài chính gồm một hệ thống các công cụ, biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, SVTH: Hồ Thị Kim Liên 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Đình Chiến các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình TCDN. Về lí thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài chính, nhưng trên thực tế người ta thường sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỉ lệ, và phương pháp dupont. 1.2.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, dùng để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng uê ́ biến động của các chỉ tiêu tài chính. ́H Để có thể áp dụng phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện: phải có sự tê thống nhất về thời gian, không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Các chỉ tiêu phải được tính trên cùng một khoảng thời gian hạch toán, phải cùng phản ánh một h in nội dung kinh tế, phải cùng một phương pháp tính toán, cùng đơn vị đo lường và các ̣c K chỉ tiêu cần phải quy đổi về cùng một quy mô, điều kiện kinh doanh tương đương nhau. ho  Tiêu chuẩn so sánh: là chỉ tiêu của một kì được lựa chọn làm gốc so sánh. Gốc so sánh được xác định tùy vào mục đích phân tích. Gốc so sánh có thể là về mặt thời ại gian, không gian, lựa chọn chu kì báo cáo hoặc kì hoạch… Khi tiến hành so sánh cần Đ có 2 đại lượng trở lên và các đại lượng phải đảm bảo tính chất so sánh được. g 1.2.2. Phương pháp tỷ lệ ̀n ươ Phương pháp tỷ lệ hay còn gọi là phương pháp tỷ số, là một trong những phương Tr pháp được áp dụng phổ biến trong phân tích báo cáo tài chính. Phương pháp này giúp cho việc khai thác, sử dụng số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc phân tích một cách có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián đoạn. Phương pháp tỷ lệ dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ SVTH: Hồ Thị Kim Liên 10
nguon tai.lieu . vn