Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP in cK ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN họ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ại Sinh viên: Nguyễn Thị Phương An Giáo viên hướng dẫn: Đ Lớp: K49B – Kế Toán ThS. Nguyễn Quốc Tú Niên khóa: 2015-2019 ng ườ Huế, tháng 4 năm 2019 Tr
  2. Lời cảm ơn Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài khoá luận vừa qua, em rất biết ơn khi nhận được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là thầy cô Khoa Kế toán- Kiểm toán cùng sự hỗ trợ về nhiều mặt khi làm đề tài. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầyNguyễn Quốc Tú, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt uế nhất đề tài lựa chọn. H Bên cạnh đó, em cũngxin bày tỏ sự trân trọng, biết ơn đối với Ban lãnh đạo và các anh, chị đang làm việc tại phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao tế thông Thừa Thiên Huế trong việc chấp nhận, tạo điều kiện choem thực tập, đồng thời không ngừng hướng dẫn em trong quá trình tiếp cận, làm quen với công việc h thực tế, cung cấp số liệu, thông tin cần thiết. in Thời gian thực tập tại Công ty không chỉ giúp em khắc sâu, vận dụng những cK kiến thức đã được học ở trường, liên hệthực tế mà còn nâng cao được nhiều kỹ năng.Đây cũng là cơ hội tuyệt vời để em có thể tích lũy thêm nhiều bài học, kinh nghiệm, từ đó hoàn thiện bản thân và trang bị thêm những hành trang cần thiết. họ Tuy nhiên, vìsự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian, cho nên chắc chắn bài báo cáo này không thể tránh được những sai sót. Do đó, em kính mong nhận ại được những nhận xét, góp ý của quý thầy cô để hoàn thiện đề tài của mình. Cuối Đ cùng, em xin chúc quý thầy cô Khoa Kế toán- Kiểm toán và Ban Lãnh đạo, quý anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, công tác tốt, đạt được những thành công ng trong cuộc sống. ườ Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Tr Nguyễn Thị Phương An i
  3. Mục lục Lời cảm ơn...........................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 uế 1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................ 1 H 2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................................ 1 tế 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2 h 3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 2 in 3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2 cK 5. Kết cấu khoá luận .......................................................................................................... 2 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................ 4 họ CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP....................................................................................... 4 1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ...................................................................................... 4 ại 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ............................................................................... 4 Đ 1.1.2. Các loại báo cáo tài chính ................................................................................... 4 1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán ................................................................................... 5 ng 1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 6 1.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 7 ườ 1.1.2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính.............................................................. 8 1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính .............................................. 8 Tr 1.2.1. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính ........................................................... 8 1.2.2. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính ............................................................. 9 1.3. Nguồn thông tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính ..................................... 9 1.3.1. Báo cáo tài chính ................................................................................................ 9 1.3.2. Các nguồn thông tin khác ................................................................................. 10 ii
  4. 1.4. Các phương pháp trong phân tích báo cáo tài chính ............................................ 10 1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ..................................................................... 11 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ......................................................................... 11 1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Tài sản ....................... 12 1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động Nguồn vốn ........................................... 13 1.5.1.3. Phân tích mối quan hệcân đối Tài sản - Nguồn vốn ................................. 13 uế 1.5.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 16 1.5.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.............................................................................. 17 H 1.5.4. Phân tích các chỉ số tài chính............................................................................ 18 1.5.4.1. Chỉ số về tính thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 18 tế 1.5.4.2. Chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn................................................ 21 1.5.4.3.Tỷ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản............................................. 24 h 1.5.4.4. Chỉ số về khả năng sinh lời ....................................................................... 28 in 1.5.4.5. Chỉ số về thị trường ................................................................................... 31 cK 1.6. Một số hạn chế của việc phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phân tích ............................................................................................................. 33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN họ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ..................................................... 35 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ..... 35 ại 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ..................................... 35 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động của công ty ........................... 36 Đ 2.1.2.1 Chức năng .................................................................................................. 36 ng 2.1.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................... 36 2.1.2.3Lĩnh vực hoạt động...................................................................................... 36 ườ 2.1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................................................. 37 2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty .................................................................... 38 Tr 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 38 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................. 42 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty........................................................... 42 2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 44 2.1.6 Khái quát tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 ........... 47 iii
  5. 2.2. Phân tích báo cáo tài chính của công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................... 50 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ......................................................................... 51 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Tài sản ....................... 51 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Nguồn vốn.................. 60 2.2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 71 uế 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................ 76 2.2.4. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính.................................................................. 81 H 2.2.4.1. Chỉ số về tính thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 82 2.2.4.2. Chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn................................................ 89 tế 2.2.4.3. Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản .......................................... 95 2.2.4.4. Chỉ số về khả năng sinh lời ..................................................................... 102 h 2.2.4.5. Chỉ số về thị trường ................................................................................. 108 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ NÂNG in cK CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ...................................................................................................... 113 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty ............................................ 113 họ 3.1.1 Những điểm mạnh về tình hình tài chính ........................................................ 113 3.1.2 Những điểm yếu về tình hình tài chính ........................................................... 114 ại 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty ................. 116 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................ 119 Đ TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 120 ng ườ Tr iv
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.3. Bảng biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 uế Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 H Bảng 2.5. Bảng biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.6. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, tế 2017, 2018 h Bảng 2.7. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 in Bảng 2.8. Bảng chỉ số thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn qua 3 năm cK 2016, 2017, 2018 Bảng 2.9. Bảng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của bình quân ngành và của công ty họ qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.10. Bảng hệ số khả năng thanh toán nhanh của bình quân ngành và của công ty ại qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Đ Bảng 2.11. Bảng chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.12. Bảng hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của bình quân ngành và của công ng ty năm 2016, 2017, 2018 ườ Bảng 2.13. Bảng chỉ số về số vòng quay, kỳ luân chuyển của tài sản ngắn hạn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Tr Bảng 2.14. Bảng chỉ số về vòng quay, thời gian quay vòng hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.15. Bảng chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.16. Bảng chỉ sổ về khả năng sinh lời của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 v
  7. Bảng 2.17. Bảng tỉ suất ROA của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.18. Bảng tỉ suất ROE của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.19. Bảng chỉ số về thị trường qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Bảng 2.20. Giá trị thị trường cổ phiếu của công ty trong năm 2016, 2017, 2018 uế Bảng 2.21. Bảng hệ số P/E của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017, H 2018 Bảng 2.22. Bảng hệ số M/B của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017, tế 2018 h in cK họ ại Đ ng ườ Tr vi
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu và biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của bình quân ngành và của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 uế Biểu đồ 2.4. Biểu đồ hệ số khả năng thanh toán nhanh của bình quân ngành và của công H ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của bình quân ngành và của tế công ty năm 2016, 2017, 2018 h Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tỉ suất ROA của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017, 2018 in Biểu đồ 2.7. Biểu đồ tỉ suất ROE của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, cK 2017, 2018 Biểu đồ 2.8. Biểu đồ hệ số P/E của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, họ 2017, 2018 Biểu đồ 2.9. Biểu đồ hệ số M/B của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, ại 2017, 2018 Đ ng ườ Tr vii
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký - Chứng từ Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr viii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Báo cáo tài chính là một trong những báo cáo quan trọng hỗ trợ các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có thể nắm bắt thông tin về tình hình tài chính cũng như hiệu quả kinh doanh của một đơn vị doanh nghiệp cụ thể. Các báo cáo đưa ra những con số đã được tính toán, tổng hợp sẵn theo các chỉ tiêu nhất định, nhằm cung cấp cho các đối uế tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những thông tin súc tích, nhanh gọn và chính H xác nhất theo đúng như nội dung, hình thức và vai trò của từng loại báo cáo. Tuy nhiên, việc chỉ đọc báo cáo tài chính đơn thuần không thể cho chúng ta cái nhìn tế tổng quát về sự biến động của tình hình tài chính cũng như mức độ hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp. Vì thế, những người sử dụng báo cáo tài chính cần phải phân tích báo h cáo tài chính của đơn vị bằng những phương pháp cụ thể. Xét về ngắn hạn, việc phân tích in báo cáo tài chính một cách chính xác và hiệu quả không chỉ cho chúng ta thấy được sự cK biến động trong tình hình tài chính của công ty, mức độ hoạt động hiệu quả, mà còn giúp các nhà quản lý, nhà đầu tư,… đưa ra các quyết định kinh tế, chiến lược, đầu tư hay thậm chí điều chỉnhchính sách sao cho phù hợp. Xét về mặt lâu dài, người sử dụng báo cáo tài họ chính còn có thể dựa vào những phân tích để dự đoán tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động trong tương lai của đơn vị đó. ại Hiểu được tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích báo cáo tài chính Đ doanh nghiệp, người viếtđã lựa chọn đề tài “Phân tích Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” qua 3 năm 2016, 2017, 2018 nhằm đánh ng giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động cũng như đề xuất những giải pháp phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. ườ 2. Mục tiêu của đề tài Tr 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế trong thời gian 3 năm 2016, 2017, 2018 2.2. Mục tiêu cụ thể Xây dựng cơ sở lí luận về phân tích báo báo tài chính 1
  11. Phân tích các báo cáo tài chính của Công ty Đánh giá tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh, đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu uế Đối tượng nghiên cứu của đề tài là báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần xây H dựng giao thông Thừa Thiên Huế 3.2 Phạm vi nghiên cứu tế Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần xây dựng giao h thông Thừa Thiên Huế in Phạm vi thời gian: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng giao cK thông Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ 2016 - 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu họ Để đảm bảo mức độ chính xác và khách quan nhất đối với kết quả của đề tài, người viết sử dụng phương pháp nghiên cứu bao gồm: ại Phương pháp nghiên cứu tài liệu, bao gồm những tài liệu nghiên cứu trong nước và ngoài nước nhằm xây dựng cơ sở lí luận chắc chắn, chính xác và phát triển hướng nghiên Đ cứu. ng Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, được thực hiện thông qua việc thu thập các số liệu từ các bảng Báo cáo tài chính của Công ty ườ Phương pháp so sánh số liệu cần phân tích giữa các năm, nhằm thực hiện phân tích theo chiều dọc và phân tích theo chiều ngang. Trong đó, phân tích theo chiều ngang là so Tr sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối trên cùng 1 hàng trên báo cáo tài chính để thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu; phân tích theo chiều dọc là xem xét tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể quy mô chung để thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể 5. Kết cấu khoá luận 2
  12. Chương 1: Cơ sở lí luận về vấn đề phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế Chương 3:Giải pháp cải thiện tình trạng tài chính và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr 3
  13. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀVẤN ĐỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng uế bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các H luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế. tế Báo cáo tài chính thể hiện tóm tắt về bức tranh tình hình tài chính/ hiệu quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh diễn ra trong 1 giai đoạn nhất định.(Atrill & h McLaney, 2006). Cho nên, thông qua bức tranh khái quát này, người sử dụng báo cáo tài in chính, bao gồm cả những đối tượng bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, có thể nắm cK được tình hình tài chính cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó nhận ra được những thế mạnh và điểm còn hạn chế của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh trong giai đoạn nhất định và đưa ra những quyết định phù hợp. họ Việc trình bày 1 báo cáo tài chính chuyên nghiệp và rõ ràng giúp cho doanh nghiệp nắm được kết quả và hoạch định tốt hơn cho những kế hoạch mang lại lợi ích nhiều hơn ại cho doanh nghiệp trong tương lai. Hoặc, nói cách khác, sự phát triển và mở rộng quy mô Đ của doanh nghiệp cũng phần nào phụ thuộc vào các báo cáo tài chính. (Suh, 2017) ng 1.1.2. Các loại báo cáo tài chính Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng cho tất cả các doanh ườ nghiệp thuộc mọi doanh nghiệp, thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04 biểu mẫu báo cáo sau đây: Tr Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Mẫu số B01-DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) - Mẫu số B03-DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN 4
  14. 1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là BCTC phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập BCTC. Căn cứ bảng CĐKT người đọc có thể nhận xét, đánh giá chung tình hình tài chính, năng lực kinh doanh cũng như khả năng tự chủ về tài chính, khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. uế Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn H Phần Tài sản: tế Phần Tài sản phản ánh giá trị kế toán toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Phần Tài sản được chia làm 2 loại đó là tài sản ngắn hạn và tài sản h dài hạn. in Tài sản ngắn hạn: là những tài sản lưu chuyển nhanh, không ngừng chuyển đổi hình cK thái và hoàn thành một vòng luân chuyển sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm năm bộ phận chủ yếu được sắp xếp vào bảng cân đối kế toán theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần đó là: họ - Tiền và các khoản tương đương tiền ại - Đầu tư tài chính ngắn hạn Đ - Các khoản phải thu ng - Hàng tồn kho - Tài sản ngắn hạn khác ườ Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian luân chuyển trên 1 năm hoặc trên 1 Tr chu kỳ kinh doanh ( đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng ). Tài sản dài hạn bao gồm các bộ phận chủ yếu bao gồm: - Các khoản phải thu dài hạn - Tài sản cố định - Bất động sản đầu tư 5
  15. - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - Tài sản dài hạn khác Phần Nguồn vốn: Phần Nguồn vốn phản ánh toàn bộ các nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các loại nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán được sắp uế xếp theo thứ tự ổn định tăng dần. Nguồn vốn được chia làm 2 loại: Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu. H Nợ phải trả là nguồn vốn hình thành do vay mượn, mua chịu hàng hóa của nhà cung tế cấp, các khoản nợ tích lũy, nợ thuế với Nhà nước, lương và bảo hiểm xã hội chưa thanh toán cho người lao động. h Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn của chủ doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ in doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. cK 1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình họ hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh và các hoạt động khách. Báo cáo này cung cấp cho người sử dụng ại những thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường hay cả những thu nhập, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ những hoạt động kinh Đ doanh khác của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định. Từ sự phân tích các số ng liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh giúp nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà doanh ườ nghiệp có thể kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, hoặc đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Tr Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần: Lãi lỗ, Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và Thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm. Phần 1: Lãi lỗ Phần Lãi lỗ thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 6
  16. Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ của Nhà nước Phần 2 trong báo cáo bao gồm: - Thuế - Các khoản phải nộp khác - Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này uế Phần 3: Thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm H - Thuế GTGT được khấu trừ tế - Thuế GTGT được hoàn lại h - Thuế GTGT được miễn giảm 1.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ in cK Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cung cấp thông tin về biến động tài chính trong doanh nghiệp, giúp việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, họ nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh nghiệp. ại Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia làm ba phần: Đ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: ng Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh là các dòng tiền thu vào - chi ra liên quan đến thu nhập - chi phí của doanh nghiệp, xảy ra thường xuyên trong quá trình sản ườ xuất kinh doanh. Tr Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư là các dòng tiền ra vào liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính và mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động huy động vốn: 7
  17. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động huy động vốn là những dòng tiền ra - vào làm thay đổi kết cấu và quy mô của vốn vay và vốn chủ sở hữu. 1.1.2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh BTCT là báo cáo cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tìnhhình sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp choviệc phân tích một uế cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chínhmà các BCTC khác không thể trình bày được. H Thuyết minh báo cáo tài chính gồm 8 nội dung chính sau: tế - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp - Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán h - Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng in cK - Các chính sách kế toán áp dụng - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán họ - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình báy trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh ại - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng lưu chuyển tiền tệ Đ - Những thông tin khác ng 1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính 1.2.1. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính ườ Mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để hiểu được các con Tr số và mối quan hệ giữa chúng thông qua sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ. Ngoài ra, việc phân tích báo cáo tài chính còn hỗ trợ các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệptrong việc đưa ra quyết định phù hợp trong tương lai. Nhờ sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính và đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của công ty dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ 8
  18. và hiện tại, những người sử dụng kết quả phân tích báo cáo tài chính có thể ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai, từ đó đưa ra quyết định phù hợp nhất. 1.2.2. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay vẫn còn xem nhẹ lợi ích và vai trò của báo cáo uế tài chính cũng như việc phân tích báo cáo tài chính, vì thế mà dẫn tới sự hạn chế về kiến thức trong vấn đề tài chính và hơn cả là khả năng sử dụng báo cáo tài chính để đưa ra H những quyết định đầu tư quan trọng. (Suh, 2017) Hay nói cách khác, các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định sai lầm nếu như xem tế nhẹ vai trò của các báo cáo tài chính cũng như bỏ qua việc phân tích những chỉ tiêu liên quan tới các thông tin quan trọng mà mình có nhu cầu tìm hiểu từ báo cáo tài chính. h in Những nhóm đối tượng chính sử dụng báo cáo tài chính bao gồm những nhà đầu tư, người lao động, khách hàng, chính phủ và công chúng ( Yul, 2013). Những đối tượng này cK cần sử dụng thông tin từ các báo cáo tài chính để đưa ra những quyết định chính xác, phù hợp và mang lợi những lợi ích tối ưu tùy theo mục đích của từng đối tượng. Để đưa ra những quyết định chính xác và phù hợp nhất, các đối tượng cần phân tích báo cáo tài họ chính dựa trên những chỉ tiêu nhất định liên quan đến thông tin mà mình có nhu cầu nắm bắt trong giai đoạn cần phân tích. Cho nên, phân tích báo cáo tài chính có ý nghĩa vô ại cùng quan trọng. Đ 1.3. Nguồn thông tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính ng 1.3.1. Báo cáo tài chính Để phân tích báo cáo tài chính, người thực hiện phân tích cần dựa vào tài liệu chủ ườ yếu đó là báo cáo tài chính, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo Tr tài chính trên thể hiện 1 cách đầy đủ và tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ trong thời kỳ cần phân tích. Ngoài ra, các báo cáo tài chính còn được chính doanh nghiệp lập nên và được kiểm toán bởi đơn vị được cấp phép, cho nên đảm bảo cung cấp thông tin chính xác để phục vụ cho việc phân tích báo cáo tài chính. 9
  19. 1.3.2. Các nguồn thông tin khác Bên cạnh các báo cáo tài chính, để phân tích báo cáo tài chính, chúng ta còn phải dựa vào rất nhiều các nguồn thông tin các nhau. Các nhóm nguồn thông tin thường được lưu ý khi phân tích báo cáo tài chính bao gồm các yếu tố bên trong doanh nghiệp chẳng hạn trình độ quản lý, ngành nghề, sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ doanh nghiệp kinh doanh, quy trình công nghệ, năng lực của lao động hay các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như uế chế độ chính trị xã hội, tăng trưởng kinh tế tiến bộkhoa học kỹ thuật, chính sách tài chính tiền tệ, chính sách thuế,... H 1.4. Các phương pháp trong phân tích báo cáo tài chính tế Trong phân tích báo cáo tài chính, có nhiều phương pháp khác nhau được sử dụng để đảm bảo mang đến kết quả phân tích chính xác và đáp ứng nhu cầu nắm bắt, sử dụng h thông tin tốt nhất của đối tượng cần tham khảo. in Một số phương pháp được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là: cK Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước cho thấy xu hướng thay đổi tình hình tài chính doanh nghiệp và phần nào thể hiện họ tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích báo cáo tài chính. Tuy nhiên, để thực ại hiện được phương pháp so sánh 1 cách chính xác và có ý nghĩa, cần phải đảm bảo lựa chọn so sánh những chỉ tiêu thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán, thời Đ gian so sánh và đơn vị tính toán. Ngoài ra, khi thực hiện so sánh, người phân tích cần xác ng định gốc so sánh cụ thể và cố định để từ đó đo lường được các chỉ tiêu cần so sánh với gốc chính xác. ườ Phương pháp loại trừ: Phương pháp loại trừ được sử dụng nhằm xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng của lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Đối với phương Tr pháp loại trừ, khi nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố nào đó, phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố còn lại. Phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích dưới hai cách là phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch. 10
  20. Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp thay thế lần lượt từng nhân tố từ giá trị gốc sang kỳ phân tích để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu nghiên cứu. Các nhân tố chưa được thay thể phải giữ nguyên kỳ gốc. Sau đó, so sánh trị số của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính được với trị số của nghiên cứu trước khi thay thế nhân tố. Mức chênh lệch về trị số của nghiên cứu sau và trước khi thay thế nhân tố chính là ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu. uế Phương pháp số chênh lệch được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố H đó để xác định. tế Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu h phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính in doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham cK chiếu. Phương pháp Dupont: Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số họ hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc phân tích: Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doah thu ại ROI = = x Tổng số vốn Doanh thu Tổng số vốn Đ Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng, nó giúp cho các ng nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính hữu hiệu. ườ Trong phân tích báo cáo tài chính, người ta thường sử dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích báo cáo tài chính khác nhau thay vì sử dụng duy nhất riêng lẻ 1 phương Tr pháp. Điều này sẽ giúp kết quả phân tích khách quan, chính xác và cung cấp cho người sử dụng thông tin lượng thông tin tổng quan và bao quát hơn. 1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 11
nguon tai.lieu . vn