Xem mẫu

  1. HỒ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN TẬP HỢP ̣c K CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SỢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ho HỒ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Tr Tống Thị Diệp ThS. Đào Nguyên Phi Lớp: K49C Kế toán Niên khóa: 2015-2019 Huế, 01/2019
  2. Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế - đại học Huế đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lòng biết uê ́ ơn sâu sắc đến thầy Đào Nguyên Phi, thầy giáo hướng dẫn em làm khóa luận, đã ủng hộ, động viên và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn ́H thành khóa luận này. tê Em xin trân trọng cảm ơn các anh trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế toán – h Tài chính của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã nhiệt tình giúp đỡ em về chuyên in môn trong quá trình làm khóa luận này. ̣c K Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế ho của bản thân nên khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô. ại Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được Đ nhiều thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống. Chúc cho Ban Giám đốc Công ty cùng toàn thể các anh chị làm trong Công ty Dệt may Huế hoàn ̀n g thành tốt công việc và chúc cho Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh và đứng ươ vững trên thị trường. Tr Em thành thật cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên Tống Thị Diệp SVTH: Tống Thị Diệp Trang i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung CPSX Chi phí sản xuất SPDD Sản phẩm dở dang BHXH Bảo hiểm xã hội uê ́ BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp ́H KPCĐ Kinh phí công đoàn tê TSCĐ Tài sản cố định HTKH Hoàn thành kế hoạch h XN CĐPT in Xí nghiệp cơ điện phụ trợ GTSP Giá trị sản phẩm ̣c K KKTX Kê khai thường xuyên ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tống Thị Diệp Trang ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua giai đoạn 2015-2017 .........................38 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua giai đoạn 2015-2017 ......41 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua giai đoạn 2015-2017 .........43 Bảng 2.4: Thẻ tính giá thành sản phẩm ........................................................................ 72 Biểu 2.1: Phiếu xuất kho ..............................................................................................49 uê ́ Biểu 2.2: Bảng kê chứng từ theo tài khoản 6211-1 (Nguyên liệu chính) .....................50 ́H Biểu 2.3: Bảng kê chứng từ theo tài khoản 6211-1 (Vật liệu phụ) ..............................51 tê Biểu 2.4: Bảng kê chứng từ theo tài khoản 6211-1 (Nhiên liệu) .................................52 h Biểu 2.5: Sổ tổng hợp tài khoản 6211-1 ......................................................................53 in Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 6211-1 ................................................................................ 54 ̣c K Biểu 2.7: Bảng thanh toán tiền lương ...........................................................................57 ho Biểu 2.8: Sổ tổng hợp tài khoản 6221-1 .......................................................................58 Biểu 2.9: Sổ Cái tài khoản 6221-1 ................................................................................59 ại Đ Biểu 2.10: Sổ Tổng hợp TK 6271-1 .............................................................................64 Biểu 2.11: Sổ Cái tài khoản 6271-1 ..............................................................................65 ̀n g Biểu 2.12: Bảng kê chứng từ theo tài khoản 6271-1 (tiền mặt tại Công ty) ................66 ươ Biểu 2.13: Sổ Cái Tài khoản 154-1 ..............................................................................68 Tr Biểu 2.14: Sổ Tổng hợp Tài khoản 1541-1 ..................................................................69 Biểu 2.15: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................71 SVTH: Tống Thị Diệp Trang iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................20 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................22 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................24 Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................25 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính ................28 uê ́ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...........................32 ́H Sơ đồ 2.2: Tổ chức Bộ máy Kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế .........................35 tê Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính ........................................................37 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tống Thị Diệp Trang iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 uê ́ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2 ́H I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2 tê I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 h I.5. Kết cấu khóa luận......................................................................................................3 in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 ̣c K CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................5 ho 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................................5 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí ............................................................................5 ại 1.1.1.1. Khái niệm chi phí ...............................................................................................5 Đ 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................6 g 1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................9 ̀n 1.1.1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................10 ươ 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm ......................................................12 Tr 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................................12 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................12 1.1.2.3. Chức năng của giá thành ..................................................................................14 1.1.2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................15 1.1.2.5. Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................16 1.1.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................................16 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................18 SVTH: Tống Thị Diệp v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ..........19 1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................19 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp........................................................20 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..............................................................22 1.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ........................................24 1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................25 1.2.6. Các hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp .....................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ uê ́ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ́H HUẾ...............................................................................................................................29 tê 2.1. Khái quát tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Dệt May Huế............................29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ................29 h in 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................30 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................31 ̣c K 2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................31 2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................31 ho 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ..............................31 ại 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..............................34 Đ 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................34 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty ..................................................36 ̀n g 2.1.6. Tình hình hoạt động của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ..................................38 ươ 2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................38 2.1.6.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn........................................................................40 Tr 2.1.6.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.............................................................42 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế..........................................................................45 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty............................45 2.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ................................................................................45 2.2.1.2. Đặc điểm của giá thành sản phẩm ....................................................................46 2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty........................46 SVTH: Tống Thị Diệp v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................46 2.2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................................................46 2.2.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty........................46 2.2.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................46 2.2.3.2. Kỳ tính giá thành ..............................................................................................47 2.2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................................47 2.2.4. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế................................................................47 uê ́ 2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................47 ́H 2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................................54 tê 2.2.4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.....................................................................60 2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản h in phẩm ..............................................................................................................................67 2.2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................67 ̣c K 2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................................70 2.2.5.3. Tính giá thành sản phẩm...................................................................................72 ho CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN ại TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SỢI TẠI Đ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ....................................................................74 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản ̀n g phẩm Sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế................................................................74 ươ 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế..........................................................................75 Tr 3.2.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.................................................75 3.2.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................75 3.2.1.2. Những điểm hạn chế.........................................................................................77 3.2.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi tại Công ty ..........................................................................................................................77 3.2.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................77 3.2.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................79 SVTH: Tống Thị Diệp v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ......................................................81 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tống Thị Diệp v
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững lâu dài cần phải biết tự chủ về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Muốn được như vậy, các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và phải uê ́ nắm bắt nhu cầu thị trường. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành là yếu tố quan ́H trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và đạt được lợi nhuận cao. Có thể nói giá thành là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kì kinh doanh; là công tê cụ quan trọng giúp cho một doanh nghiệp kiểm soát tình hình sản xuất kinh doanh, h quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất; là chỉ tiêu giúp phản ánh toàn bộ về biện pháp, tổ in chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất. Hạch toán ̣c K giá thành sản phẩm là khâu phức tạp, liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh ở toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. ho Trong quá trình hạch toán của các doanh nghiệp, yêu cầu thiết thực, có tính xuyên suốt ại đó là đảm bảo cho việc hạch toán giá thành sản phẩm được chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp. Đ Công ty Cổ phần Dệt May Huế là thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, ̀n g được thành lập từ năm 1988, chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản ươ phẩm sợi, vải dệt kim, hàng may mặc, thiết bị dệt may…đến nay đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, cạnh tranh để tồn tại trên thị trường. Hiện nay, Công ty Tr nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để tích luỹ, tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán ra sao để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể được của doanh nghiệp. Do đó, công tác kế toán chí phí sản xuất và tính giá thành của Công ty đang được chú trọng. SVTH: Tống Thị Diệp 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Trên cơ sở tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, một vấn đề đang được quan tâm hiện nay trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Tôi quyết định chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là “Nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế”. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Thứ nhất, tôi muốn hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá uê ́ thành sản phẩm của lĩnh vực sản xuất. ́H Thứ hai, tôi mong muốn tìm hiểu tổng quan về lĩnh vực sản xuất Sợi nói chung tê và Công ty Cổ phần Dệt May Huế nói riêng. Thứ ba, tôi đặc biệt muốn tìm hiểu sâu về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và h tính giá thành sản phẩm của Công ty. in ̣c K Thứ tư, tôi hy vọng sẽ đánh giá được những mặt mạnh, yếu của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi của Công ty Cổ phần Dệt May ho Huế. Thứ năm, từ những phân tích về nguyên nhân dẫn tới các hạn chế, tôi mong ại muốn đề xuất một số gợi ý góp phần giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán nói Đ chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. ̀n g I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ươ  Đối tượng nghiên cứu Tr Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.  Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Do ở công ty có nhiều Nhà máy. Mặt khác, trong các Nhà máy lại có rất nhiều sản phẩm cần tính giá thành cho nên khi thực hiện đề tài này do những hạn chế về thời gian và nguồn lực tôi chỉ giới hạn trong phạm vi hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Nhà máy Sợi. SVTH: Tống Thị Diệp 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Thời gian: Thời gian thực tập từ ngày 24/09/2018 đến ngày 30/12/2018 Các số liệu mô tả thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thu thập trong tháng 10 năm 2018 và các báo cáo tài chính qua 3 năm 2015, 2016 và 2017. I.4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc các giáo trình: “Tổ chức kế toán” của uê ́ cô Hoàng Giang, “Kế toán chi phí” của thầy Nguyễn Ngọc Thủy…, các trang web ́H chuyên ngành kế toán như trang Kế toán Thiên Ưng, các tạp chí kế toán… nhằm trang tê bị những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hướng cho đề tài nghiên cứu. h - Phương pháp thu thập số liệu: in + Phương pháp phỏng vấn: được áp dụng nhằm phỏng trực tiếp nhân viên phần ̣c K hành kế toán liên quan như kế toán chi phí giá thành… và những người có liên quan. + Phương pháp quan sát: quan sát hành vi, thái độ của các nhân viên kế toán để ho hiểu rõ hơn tình hình công tác kế toán tại công ty. ại - Phương pháp xử lý dữ liệu: Đ + Phương pháp thống kê: thống kê, sắp xếp những thông tin, dữ liệu thu thập g được để phục vụ cho việc so sánh, phân tích. ̀n ươ + Phương pháp so sánh: dựa vào những số liệu có được để tiến hành so sánh, đối chiếu (về tương đối và tuyệt đối), thường là so sánh giữa hai năm hay giữa những Tr lần điều chỉnh lãi suất để tìm ra sự tăng giảm, chênh lệch giá trị giúp cho quá trình phân tích kinh doanh. I.5. Kết cấu khóa luận Nội dung đề tài gồm: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu SVTH: Tống Thị Diệp 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chương 1: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Nhà máy Sợi của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị. uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tống Thị Diệp 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí 1.1.1.1. Khái niệm chi phí uê ́ a. Khái niệm chi phí: ́H “Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình tê thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc h in chủ sở hữu” (Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức, 2009). ̣c K b. Khái niệm chi phí sản xuất Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải vật ho chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để tiến hành các hợp đồng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thường xuyên bỏ ra các khoản chi phí về các loại đối ại tượng lao động, tư liệu lao động và các khoản bằng tiền khác. Doanh nghiệp có thể Đ biết được số chi phí mà doanh nghiệp đã chi trong kì là bao nhiêu nhằm tổng hợp, tính g toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quản lý. Một doanh nghiệp sản ̀n xuất, ngoài hoạt động có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, ươ còn có những hoạt động khác không có tính chất sản xuất như hoạt động bán hàng, Tr hoạt động quản lý, các hoạt động mang tính chất sự nghiệp… Chỉ những chi phí để tiến hành sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ mới được coi là chi phí sản xuất. Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm. Thực chất chi phí sản xuất kinh doanh là sự dịch chuyển của vốn, của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành. SVTH: Tống Thị Diệp 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí cùng tính chất đặc trưng vào một nhóm. Chi phí sản xuất liên quan tới nhiều hoạt động sản xuất nên cũng bao gồm rất nhiều các chi phí liên quan. Vì vậy cũng có nhiều cách để phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu chí khác nhau. a. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí (phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu) uê ́ Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau ́H vào cùng một nhóm chi phí. Phân loại theo tiêu thức này, doanh nghiệp không phân biệt nơi chi phí phát sinh cũng như mục đích của chi phí ấy. Theo yếu tố chi phí thì chi tê phí sản xuất gồm: h in - Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất. ̣c K - Chi phí nhân công: đây là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả hay tiền ho trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao mà doanh nghiệp phải trích cho ại TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp phục vụ sản xuất. Đ - Chi phí mua ngoài là số tiền mà doanh nghiệp chi trả cho các dịch vụ mua từ g bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện, nước, điện ̀n ươ thoại… - Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ các khoản chi phí khác mà doanh nghiệp trả Tr bằng tiền mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp như chi phí tiếp khách, hội họp… Cách phân loại chi phí SXKD theo nội dung của chi phí có tác dụng cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong hoạt động SXKD, từ đó có thể xây dựng và phân tích dự toán chi phí cho kỳ sau. b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí (theo mục đích kinh tế) SVTH: Tống Thị Diệp 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân loại thành các khoản mục chi phí khác nhau. Những chi phí sản xuất có chung công dụng kinh tế, nơi phát sinh và nơi gánh chịu chi phí được xếp vào cùng một khoản, bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí thực tế của các loại nguyên vật liệu (vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…) được doanh nghiệp sử dụng trực tiếp cho sản xuất. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực uê ́ tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản ́H xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN. - Chi phí sử dụng máy thi công: đây là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời tê sử dụng máy thi công. h in - Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục ̣c K vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất ngoại trừ các khoản mục đã nêu trên. Trong chi phí sản xuất chung bao gồm có: ho + Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương và các khoản trích theo lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trích bảo hiểm… cho nhân viên quản lý phân xưởng, kế ại toán, thủ kho, thống kê, công nhân sửa chữa, vận chuyển… Đ + Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu sử dụng chung cho cả phân xưởng sản xuất g như vật liệu dùng cho bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ, vật liệu dùng cho văn phòng… ̀n ươ + Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí về dụng cụ sử dụng cho sản xuất chung ở phân xưởng, như khuôn mẫu, dụng cụ sửa chữa, bảo hộ… Tr + Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí phản ánh toàn bộ số tiền sử dụng trích khấu hao TSCĐ vô hình, hữu hình, TSCĐ thuê ngoài… + Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí mua ngoài cho hoạt động sản xuất chung ở phân xưởng như chi phí điện, nước, sửa chữa TSCĐ thuê ngoài… + Chi phí bằng tiền khác: Chi phí khác ngoài những chi phí được nêu trên sử dụng cho yêu cầu sản xuất chung ở phân xưởng. SVTH: Tống Thị Diệp 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Phân loại theo cách này có tác dụng xác định số chi phí đã chi ra cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực hoạt động. c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản xuất sản phẩm Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí cố định: đây là những khoản chi phí mang tính tương đối ổn định, uê ́ không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất được trong một mức sản lượng nhất ́H định. Khi sản lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm. tê - Chi phí biến đổi: đây là những khoản chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lượng h in sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi ̣c K phí sử dụng máy…đây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản phẩm sản xuất có thay đổi nhưng chi phí biến đổi cho một sản phẩm thì mang tính ổn định. ho Cách phân loại này mang tính chất tương đối. Trong điều kiện khác nhau, chúng có thể chuyển hóa cho nhau, phụ thuộc vào mục đích nghiên cứu. Nó có ý nghĩa ại quan trọng trong phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho việc đưa ra quyết định sản xuất Đ sản phẩm. g d. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp ̀n ươ Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối Tr tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ… Đối với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng, vì vậy thường phải tập hợp chung và sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. SVTH: Tống Thị Diệp 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một cách đúng đắn hợp lý. e. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với kì tính kết quả - Chi phí sản phẩm - Chi phí thời kì f. Một số cách phân loại khác uê ́ Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn có thể phân loại theo ́H khả năng kiếm soát chi phí bao gồm: chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm tê soát được. h 1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất in “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các ̣c K chi phí sản xuất. Giới hạn có thể là sản phẩm, chi tiết sản phẩm, công việc, khối lượng sản phẩm, công đoạn sản xuất, chế biến, bộ phận sản xuất, đơn vị sử dụng, kỳ hạch ho toán, chu kỳ kinh doanh… thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí” (Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc ại Tâm, 2002). Đ Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: ̀n g - Đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất ươ - Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình Tr sản xuất sản phẩm - Khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán - Yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: SVTH: Tống Thị Diệp 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng - Từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công nghệ sản xuất - Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp Xác định đối tượng tập hợp chi phí là một khâu rất quan trọng và là khâu đầu tiên cần thiết của công tác tập hợp chi phí sản xuất, phù hợp với yêu cầu quản lý doanh nghiệp, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến việc tập hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, sổ chi uê ́ tiết. ́H Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi tê phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định. h 1.1.1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất in “Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kĩ thuật xác định chi phí ̣c K cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” (Huỳnh Lợi – ho Nguyễn Khắc Tâm, 2002). Nội dung cơ bản của phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ ại vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định để mở các sổ kế toán nhằm ghi Đ chép, phản ánh các chi phí phát sinh theo đúng các đối tượng hoặc tính toán, phân bổ g phần chi phí phát sinh cho các đối tượng đó. ̀n ươ Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Tr a. Phương pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó. SVTH: Tống Thị Diệp 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán… theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ. b. Phương pháp tập hợp gián tiếp Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi uê ́ phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán ́H không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến tê hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát h sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa in chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên ̣c K quan. ho Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau: H = C / T ại Trong đó: Đ H: Hệ số phân bổ chi phí g C: Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng ̀n ươ T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí. Tr Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: Ci = H x Ti Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i. SVTH: Tống Thị Diệp 11
nguon tai.lieu . vn