- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
uế
H
tế
h
in
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
ại
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM
Đ
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
ng
ườ
Tr
LÊ THỊ HẸ
KHÓA HỌC : 2016 - 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
uế
H
tế
h
in
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
họ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM
ại
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Đ
ng
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Hẹ Họ và tên giáo viên hướng dẫn:
ườ
Lớp: K50A Kiểm Toán PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Tr
Huế, Tháng 12/2019
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lời Cảm Ơn
Sau thời gian ba tháng nỗ lực, khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán với
đề tài “Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu
trình kiểm toán báo cáo tài chính” tại công ty TNHH kiểm toán FAC cũng đã hoàn
uế
thành. Đây là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân. Tuy nhiên,
thành công này khó có thể đạt được nếu không có sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình mà
H
em nhận được từ phía nhà trường, quý doanh nghiệp, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên em xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán
tế
trường Đại học Kinh tế Huế. Vốn kiến thức em đã học được từ quý thầy cô không chỉ
là nền tảng cho quá trình làm khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào
h
đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy giáo – PGS.TS Trịnh
in
Văn Sơn người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Thầy đã không
cK
ngần ngại chỉ dẫn, tận tình giúp đỡ định hướng cho em, đưa ra những lời góp ý tâm
huyết để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh chị tại công ty
họ
kiểm toán FAC đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua, em cảm thấy vô cùng
may mắn khi được thực tập ở đây. Tất cả các mọi người đều tốt bụng, thân thiện và tận
ại
tụy. Mặc dù công việc rất nhiều và áp lực nhưng các anh chị vẫn dành thời gian để
Đ
hướng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
ng
nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng quý anh chị trong ban lãnh đạo,
ườ
nhân viên tại công ty TNHH kiểm toán FAC để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Tr
Cuối cùng, em kính chúc toàn thể quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế thật
dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, chúc Công ty TNHH kiểm toán FAC
sẽ gặt hái được nhiều thành công rực rỡ và ngày càng phát triển vững mạnh.
Em xin chân thành cám ơn!
SVTH: Lê Thị Hẹ i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ : Ban giám đốc
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCĐSPS : Bảng cân đối số phát sinh
BCTC : Báo cáo tài chính
uế
BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
H
BĐS : Bất động sản
CKTT : Chiết khấu thanh toán
tế
CKTM : Chiết khấu thương mại
FAC : Công ty TNHH Kiểm toán FAC
h
GVHB : Giá vốn hàng bán
HBBTL
HTKSNB in
: Hàng bán bị trả lại
: Hệ thống kiểm toán nội bộ
cK
KPTKH : Khoản phải thu khách hàng
KTV : Kiểm toán viên
họ
KH : Khách hàng
NPTKH : Nợ phải thu khách hàng
TSCĐ : Tài sản cố định
ại
TSNH : Tài sản ngắn hạn
Đ
TTS : Tổng tài sản
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
ng
XDCB : Xây dựng cơ bản
ườ
Tr
SVTH: Lê Thị Hẹ ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện ...................................................................................9
Bảng 1-2 Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua ..........................................12
Bảng 1-3 Tài khoản sử dụng: TK 131 phải thu khách hàng..........................................18
Bảng 1-4 Mức trích lập dự phòng theo TT 228/TT-BTC .............................................20
Bảng 1-5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng ..............................22
uế
Bảng 1-6 Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng.......................................24
H
Bảng 1-7 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng ...............28
Bảng 1-8 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng ..............................30
tế
Bảng 2-1 Danh sách thành viên nhóm kiểm toán FAC .................................................47
Bảng 2-2 Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh....................................50
h
Bảng 2-3 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............53
in
Bảng 2-4 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............54
cK
Bảng 2-5 Phân tích sơ bộ BCKQHĐKD .......................................................................55
Bảng 2-6 Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu ..............................................57
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Lê Thị Hẹ iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng............................................62
Biểu 2.2 Mẫu thư xác nhận phải thu khách hàng ..........................................................72
Biểu 2.3 Mẫu thư xác nhận khách hàng ứng trước........................................................74
uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Lê Thị Hẹ iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................6
Sơ đồ 1.2 Chu trình hạch toán tài khoản 131 theo thông tư 200/2014/TT-BT .............19
Sơ đồ 1.3 Chu trình hạch toán tài khoản 2293 theo thông tư 200/2014/TT-BTC.........22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH kiểm toán FAC ..................................38
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế ................................39
uế
Sơ đồ 2.3 Chu trình kiểm toán mẫu VACPA ................................................................44
H
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV ABC .......................................51
Sơ đồ 2.5 Chu trình bán hàng - phải thu - thu tiền tại công ty TNHH ABC.................52
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Lê Thị Hẹ v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... III
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................V
uế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
H
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................5
tế
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp ....................5
h
1.1.1 Khái niệm, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính ..............................................5
in
1.1.2 Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính............................................................5
1.1.3 Nội dung (Quy trình) kiểm toán báo cáo tài chính...............................................6
cK
1.2 Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài
chính ........................................................................................................................15
họ
1.2.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng ....................................................................15
1.2.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng .....................................................................16
ại
1.2.3 Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng ......16
1.2.4 Chứng từ, sổ sách tài khoản kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng.18
Đ
1.2.5 Chu trình hạch toán khoản phải thu khách hàng ...............................................18
1.2.6 Dự phòng nợ phải thu khó đòi............................................................................20
ng
1.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong
ườ
kiểm toán báo cáo tài chính ...........................................................................................22
1.3.1 Đặc điểm kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng ..................................22
Tr
1.3.2 Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính .....................................................................27
1.3.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..................................................27
SVTH: Lê Thị Hẹ vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN FAC TẠI CÔNG TY TNHH MTV ABC .............................36
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán FAC...................................................36
2.1.1 Thông tin chung ..................................................................................................36
uế
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................36
2.1.3 Nguyên tắc hoạt động và cam kết.......................................................................37
H
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................................38
2.1.5 Các loại dịch vụ chuyên ngành...........................................................................40
tế
2.1.6 Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty .............................42
h
2.2 Đánh giá thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của
in
công ty TNHH Kiểm toán FAC tại công ty TNHH MTV ABC ...................................45
2.3.1 Công tác chuẩn bị kiểm toán ..............................................................................45
cK
2.3.2 Thực hiện kiểm toán ...........................................................................................66
2.3.3 Hoàn thành kiểm toán.........................................................................................78
họ
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
ại
KIỂM TOÁN FAC ......................................................................................................81
Đ
3.1 Đánh giá chung về công tác kiểm toán và kiểm toán khoản mục phải thu tại
công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................81
ng
3.1.1 Nhận xét chung ...................................................................................................81
3.1.2 Nhận xét về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng ...................................82
ườ
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ
phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế ..87
Tr
3.2.1 Thứ nhất thường xuyên đào tạo và nâng cao trình độ của các nhân viên, gia
tăng số lượng các kiểm toán viên hành nghề và có chứng chỉ hành nghề kiểm toán viên
CPA .............................................................................................................87
3.2.2 Thứ hai hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá HTKSNB cho khách hàng ..........88
3.2.3 Thứ ba hoàn thiện thủ tục phân tích...................................................................88
SVTH: Lê Thị Hẹ vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
3.2.4 Thứ tư rà soát nhắc nhớ các thủ tục thay thế đối với việc gửi thư xác nhận .....89
3.2.5 Thứ năm sử dụng công cụ hỗ trợ kiểm toán viên khi vào mùa kiểm toán ..........89
3.2.6 Thứ sáu về chương trình kiểm toán nên thiết kế riêng cho từng khách hàng
thuộc các loại hình doanh nghiệp khác nhau................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
PHỤ LỤC
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Lê Thị Hẹ viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là
xu thế nổi bật của kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam đang thể hiện sự hội nhập
mạnh mẽ với việc trở thành thành viên chính thức của các tổ chức lớn trên thế giới như
uế
ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu
mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức trong và ngoài khu vực là một là xu
H
hướng tất yếu. Đây cũng là cơ hội để Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát
triển và hiện đại. Điều này tác động trực tiếp và tạo cho doanh nghiệp những điều kiện
tế
thuận lợi cùng những thách thức, hình thành nhiều phương thức và hình thức kinh
doanh mới.
h
Trong bối cảnh các mối quan hệ kinh tế ngày càng mở rộng và phức tạp, vai trò của
in
kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng rất quan trọng. Nhờ vào hoạt động
cK
kiểm toán và Báo cáo kiểm toán , các nhà đầu tư cũng như các nhà quản lí có những thông
tin đáng tin cậy, công khai và minh bạch nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về thực trạng tài chính
của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh tế. Đây là tiền đề rất quan trọng để nâng
họ
cao năng lực cũng như hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho những người quan tâm đến báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, góp phần tạo cơ hội để tăng cường thu hút đầu tư và bảo
ại
đảm tốc độ tăng trưởng bền vững và hiệu quả quản lý.
Trong kiểm toán độc lập, khoản mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục
Đ
quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải
ng
thu và tình hình thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Khoản
ườ
mục này cũng thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng trong quá
trình thanh toán. Chính vì vậy, khoản mục nợ phải thu có ảnh hưởng không nhỏ tới
Tr
tình hình tài chính thanh toán cũng như khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp,...
Ngoài ra, khoản mục nợ phải thu cũng có mối quan hệ gián tiếp với thuế thu nhập
doanh nghiệp và là cơ sở để lập dự phòng phải thu khó đòi,..Thực tế này đòi hỏi công
ty kiểm toán phải có chương trình và thủ tục kiểm toán các khoản phải thu theo tiêu
chuẩn quốc tế, phù hợp với hệ thống luật pháp, chuẩn mực kế toán Việt Nam trong quá
trình kiểm toán báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Hẹ 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Sau khi học tập tìm hiểu về kiểm toán nói chung và kiểm toán báo cáo tài
chính nói riêng cùng với quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán
FAC, em nhận thấy kiểm toán các khoản phải thu khách hàng là một phần hành quan
trọng và ảnh hưởng lớn đến nhiều khoản mục khác trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, em
quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ
phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH
uế
kiểm toán FAC” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
H
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
tế
- Hệ thống cơ sở lý luận công tác kiểm toán báo cáo tài chính khoản mục nợ phải
thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính.
h
- Tìm hiểu chung về Công ty TNHH kiểm toán FAC và chu trình kiểm toán
in
chung khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty.
cK
Mục tiêu riêng:
- Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại
công ty TNHH MTV ABC do công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện.
họ
- Từ đó đưa ra ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty.
ại
3. Đối tượng nghiên cứu
Đ
Với đề tài này, em nghiên cứu các đối tượng sau:
- Công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng được thực hiện tại Công
ng
ty TNHH kiểm toán FAC.
- Công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Công ty TNHH
ườ
kiểm toán FAC đã thực hiện đối với khách hàng thực tế là Công ty TNHH MTV ABC.
4. Phạm vi nghiên cứu
Tr
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu
khách hàng tại Công ty TNHH kiểm toán FAC. Cụ thể:
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019.
- Địa điểm: Khách hàng của Công ty TNHH kiểm toán FAC là công ty TNHH
MTV ABC.
SVTH: Lê Thị Hẹ 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của công
ty TNHH Kiểm toán FAC và báo cáo kiểm toán của công ty TNHH MTV ABC năm 2019.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm
toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC.
uế
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài
H
trong các giáo trình, website, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, các thông tư,..
nhằm hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận phục vụ cho công tác
tế
nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu thô, thông tin liên quan
h
khác đến khoản mục nợ phải thu khách hàng như các số liệu trong BCTC, sổ sách,
chứng từ và các giấy tờ liên quan khác.
in
cK
- Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của
các thành viên trong đoàn kiểm toán. Quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình
kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng bằng cách tìm tài liệu, chứng từ, trao đổi
họ
với kế toán tại đơn vị khách hàng… để từ đó có cái nhìn khái quát và sơ bộ về chu
trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.
ại
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp trưởng nhóm kiểm toán, các nhân
Đ
viên phụ trách kiểm toán từng phần hành; kế toán trưởng và các nhân viên khác trong
phòng kế toán tại đơn vị được kiểm toán.
ng
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: Xử lý các tài liệu đã thu
thập để có cái nhìn khái quát về quy trình kiểm toán khoản mục khoản phải nợ thu
ườ
khách hàng tại FAC, làm cơ sở đưa ra các nhận xét.
Phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong quy trình
Tr
kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC so
với lý thuyết.
Phương pháp tính toán và phân tích số liệu thu thập được để kiểm tra tính đúng
đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của công ty khách hàng,
từ đó tìm ra những sai sót trong công tác hạch toán để tiến hành trao đổi và điều chỉnh.
SVTH: Lê Thị Hẹ 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
6. Cấu trúc đề tài
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng tại công ty TNHH Kiểm toán FAC gồm ba phần chính:
uế
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
H
Trong đó gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
tế
kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
h
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán FAC.
in
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải
cK
thu khách hàng tại Công ty TNHH kiểm toán FAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Lê Thị Hẹ 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
uế
1.1.1 Khái niệm, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính
H
Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo
cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
tế
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được
h
kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”.
in
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là các Bảng khai tài chính, mà quan
cK
trọng nhất là các BCTC. Định nghĩa báo cáo tài chính: “Là sự trình bày một cách hệ
thống về các thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, với
mục đích công bố thông tin về tình hình tài chính và các nghĩa vụ của đơn vị tại một
họ
thời điểm hoặc những thay đổi trong một thời kỳ, phù hợp với khuôn khổ về lập và
trình bày BCTC. Các thuyết minh liên quan thông thường là phần tóm tắt các chính
ại
sách kế toán quan trọng và các thông tin diễn giải khác. Thuật ngữ “báo cáo tài chính”
thường có nghĩa là một bộ báo cáo tài chính (đầy đủ) theo khuôn khổ về lập và trình
Đ
bày báo cáo tài chính được áp dụng.” (Đoạn 13f - VSA 200). Ngoài ra, Bảng khai tài
ng
chính còn bao gồm những bảng kê khai có tính pháp lý khác như Bảng kê khai tài sản
cá nhân, Bảng kê khai tài sản đặc biệt.
ườ
1.1.2 Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính
Mục tiêu tổng quát của kiểm toán tài chính là thu thập bằng chứng kiểm toán để
Tr
đưa ra kết luận trình bày trên một báo cáo kiểm toán thích hợp.
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200, khoản 11 chỉ ra rằng “Mục tiêu của
kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho KTV và công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận
xét rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc
SVTH: Lê Thị Hẹ 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”.
“Mục tiêu kiểm toán tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những
tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị”.
Ở đây, các khái niệm trung thực, hợp lý và hợp pháp được hiểu như sau:
uế
- Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phải phán ánh đúng sự thật
nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
H
- Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết
và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
tế
- Hợp pháp: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật,
đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).
h
1.1.3 Nội dung (Quy trình) kiểm toán báo cáo tài chính
in
Quy trình kiểm toán BCTC của KTV bao gồm ba giai đoạn chính là chuẩn bị
cK
kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán.
• Chuẩn bị kiểm toán
1
họ
• Thực hiện kiểm toán
ại
2
Đ
• Hoàn thành kiểm toán
ng
3
ườ
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán
Tr
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong một cuộc kiểm toán BCTC, bao
gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý, kế hoạch kiểm toán
cụ thể và các điều kiện về mặt vật chất, con người cho công tác kiểm toán. Nó có vai
trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toàn bộ cuộc kiểm toán.
SVTH: Lê Thị Hẹ 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
a) Tiền kế hoạch: Trong giai đoạn này KTV thực hiện các công việc sau:
Tiếp nhận khách hàng:
- Đối với khách hàng mới: KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng;
thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,…từ các nguồn như
BCTC, ngân hàng dữ liệu, sách báo, tạp chí chuyên ngành,…tìm hiểu lý do KTV tiền
uế
nhiệm không thể tiếp tục công việc qua trao đổi trực tiếp; đảm bảo tính độc lập và
năng lực phục vụ khách hàng.
H
- Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, KTV sẽ cập
nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục kiểm
tế
toán cho họ hay không? Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không?
Phân công kiểm toán viên: Việc lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên dựa trên yêu
h
in
cầu về số người, trình độ khả năng của kiểm toán viên, yêu cầu về chuyên môn và có
kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
cK
Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng: Khi thấy rằng có thể nhận lời mời kiểm
toán, KTV sẽ trao đổi và thuận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề, chẳng hạn như:
họ
- Mục đích và phạm vi kiểm toán
- Các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn
ại
quản lý…
- Việc cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm toán
Đ
của khách hàng.
- Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới.
ng
- Phí kiểm toán…
Kí kết hợp đồng kiểm toán:
ườ
VSA 210 “Hợp đồng kiểm toán” yêu cầu KTV chỉ chấp nhận hoặc tiếp tục thực
Tr
hiện hợp đồng kiểm toán khi đã thống nhất được các cơ sở để thực hiện hợp đồng kiểm
toán, thông qua việc:
- Thiết lập được các tiền đề của một cuộc kiểm toán;
- Xác nhận rằng kiểm toán viên và Ban Giám đốc, Ban quản trị đơn vị được kiểm
toán đã thống nhất được các điều khoản của hợp đồng kiểm toán.
SVTH: Lê Thị Hẹ 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
b) Tìm hiểu về khách hàng: Những nội dung cần tìm hiểu bao gồm:
- Hiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng, mức độ lạm phát, chính sách của
chính phủ….
- Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: tình hình thị
trường và cạnh tranh, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chế độ kế toán, quy định liên
uế
quan đến ngành nghề…
- Hiểu biết yếu tố nội tại của đơn vị: đặc điểm về sở hữu và quản lý, tình hình
H
kinh doanh, khả năng tài chính…
c) Xác lập mức trọng yếu
tế
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung định nghĩa: “Thông tin
được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông
h
tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
in
của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
cK
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông
tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính”.
* Thiết lập mức trọng yếu:
họ
- Mức trọng yếu tổng thể: Là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ
BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu
ại
tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên tài sản, doanh thu hoặc lợi
Đ
nhuận tùy vào xét đoán của KTV.
- Mức trọng yếu thực hiện: là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng yếu
ng
tổng thể, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong
các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn chặn
ườ
những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu.
Việc thiết lập mức trọng yếu thực hiện này dựa trên xét đoán cụ thể của KTV.
Tr
- Ngưỡng sai sót không đáng kể: Đây không phải là mức trọng yếu nhưng việc
xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng
hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
SVTH: Lê Thị Hẹ 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
d) Đánh giá rủi ro kiểm toán
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, kiểm toán viên cần đánh giá rủi ro kiểm
toán, bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát nhằm xác định rủi ro phát hiện phù
hợp, trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để rủi ro kiểm toán sau
cùng chỉ nằm trong giới hạn được phép. Rủi ro phát hiện luôn tỷ lệ nghịch với rủi ro
uế
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Đối với các khoản mục mà rủi ro phát hiện chấp nhận
được là thấp, kiểm toán viên sẽ tăng cường thử nghiệm chi tiết, mở rộng mẫu…Ngược
H
lại, đối với các khoản mục có thể cho phép mức rủi ro phát hiện cáo, kiểm toán viên có
thể giảm bớt các thử nghiệm cơ bản và giảm cỡ mẫu để tăng tính hiệu quả kinh tế.
tế
Mô hình rủi ro kiểm toán được thiết lập và có thể biểu thị bởi công thức sau:
AR=IR x CR x DR hoặc DR = AR / (IR x CR)
h
Với: AR: rủi ro kiểm toán
IR: rủi ro tiềm tàng
in
cK
CR: rủi ro kiểm soát
DR: rủi ro phát hiện
Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện
họ
Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
ại
Đánh giá của Cao Tối thiểu Thấp Trung bình
Đ
kiểm toán viên
Trung bình Thấp Trung bình Cao
về rủi ro tiềm
ng
Thấp Trung bình Cao Tối đa
tàng
e) Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
ườ
Kiểm toán viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về các bộ phận hợp thành hệ thống
kiểm soát nội bộ để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Sự hiểu biết này bao
Tr
gồm hai phương diện, đó là hệ thống kiểm soát nội bộ có được thiết kế phù hợp không
và chúng có được đơn vị thực hiện trên thực tế hay không. Các công việc cụ thể trong
tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
- Tìm hiểu về môi trường kiểm soát
- Tìm hiểu về đánh giá rủi ro
SVTH: Lê Thị Hẹ 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Tìm hiểu về thông tin và truyền thông
- Tìm hiểu về các hoạt động kiểm soát
- Tìm hiểu về việc giám sát
- Nghiên cứu công việc, tài liệu của kiểm toán viên nội bộ.
Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải lập hồ sơ về
uế
những thông tin đã thu thập để chứng minh đã tìm hiểu về kiểm soát nội bộ. Hồ sơ
thường được thực hiện và hoàn thành dưới dạng bảng tường thuật, bảng câu hỏi về
H
kiểm soát nội bộ và lưu đồ. Sau khi mô tả kiểm soát nội bộ bằng các công cụ trên,
kiểm toán viên thường sử dụng phép thử walk-through để kiểm tra lại xem đã mô tả
tế
đúng hiện trạng của từng chu trình nghiệp vụ hay chưa? Nếu có sự khác biệt thì kiểm
toán viên sẽ điều chỉnh lại các mô tả cho đúng với hiện trạng.
h
f) Đánh giá rủi ro kiểm soát
in
Từ những bằng chứng thu thập được qua bước tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội
cK
bộ, KTV sẽ thực hiện đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Thông thường kiểm toán viên
thường dự kiến mức rủi ro ở mức cao nhất có thể, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo
họ
về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Để đi đến kết luận chính thức là mức
rủi ro kiếm soát thấp hơn mức tối đa, kiểm toán viên phải bổ sung thêm những bằng
chứng có được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. Khi đánh giá mức rủi ro
ại
kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên có thể diễn tả theo định lượng hoặc
Đ
có thể diễn tả theo định tính với ba mức thấp, trung bình và cao.
g) Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
ng
Chiến lược kiểm toán tổng thể:
ườ
Đối với các cuộc kiểm toán có quy mô lớn, phức tạp, địa bàn rộng hay kiểm toán
báo cáo tài chính qua nhiều năm thì phải lập chiến lược kiểm toán tổng thể, còn những
Tr
cuộc kiểm toán không có đặc điểm trên thì không nhất thiết phải lập.
Theo VSA 300 (đoạn A8) thì quá trình xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể
sẽ hỗ trợ kiểm toán viên xác định các vấn đề sau:
- Nguồn lực cho các phần hành kiểm toán đặc biệt.
SVTH: Lê Thị Hẹ 10
nguon tai.lieu . vn