Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------- tế inh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK Đề tài: KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC DOANH THU họ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ại TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC gĐ Sinh viên thực hiện: Tôn Nữ Thục Nhi K49C Kiểm toán ờn Niên khóa: 2015-2019 Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------- tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC inh cK Đề tài: KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC DOANH THU họ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tôn Nữ Thục Nhi ThS. Trần Phan Khánh Trang K49C Kiểm toán ờn Niên khóa: 2015-2019 Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  3. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp đại học là kết quả của quá trình bốn năm học tập và ế nghiên cứu dưới sự giảng dạy tận tình của các quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, Quý thầy cô đã truyền cho tôi Hu những vốn kiến thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến ThS. Trần Phan Khánh tế Trang đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp đại học này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm chân thành của mình đến Ban lãnh đạo inh và toàn thể các anh chị kiểm toán viên của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội được tiếp cận trực tiếp công việc của kiểm toán viên và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận tốt cK nghiệpđại học. Tôi xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, may mắn và gặt hái nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển hơn nữa. họ Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện, nhưng do những hạn chế về thời gian, khả năng, kiến thức, … nên bài khóa luận tốt nghiệp đại học không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của ại quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp đại học được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn! gĐ Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện Tôn Nữ Thục Nhi ờn Trư SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | LỜI CẢM ƠN i
  4. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ế BCĐKT Bảng Cân đối Kế toán Hu BCKQHĐKD Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính CP Chi phí tế DN Doanh nghiệp DT Doanh thu inh DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DV Dịch vụ cK GLV Giấy làm việc GTGT Giá trị gia tăng GV Giá vốn họ HTK Hàng tồn kho KD Kinh doanh KH Khách hàng ại KSNB Kiểm soát nội bộ gĐ KTV Kiểm toán viên LN Lợi nhuận TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính ờn TNHH Trách nhiệm Hữu hạn TS Tài sản Trư VACPA Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii
  5. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG DANH MỤC BẢNG, BIỂU ế Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán doanh thu Hu Bảng 1.2 Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và số lượng kiểm toán Bảng 1.3 Một số câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ Bảng 1.4 Các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu tế Bảng 1.5 Tóm tắt thủ tục kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bảng 2.1 Thông tin tài chính của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC năm inh 2016-2018 Bảng 2.2 Soát xét về thiết kế thực hiện các kiểm soát chính Bảng 2.3 Rủi ro phát hiện cK Bảng 2.4 Phân tích các hệ số tài chính Bảng 2.5 Xác định mức trọng yếu họ Bảng 2.6 Rủi ro sai sót trọng yếu Bảng 2.7 Doanh thu tại công ty ABC Bảng 2.8 Tóm tắt giấy làm việc và thủ tục kiểm toán ại Biểu đồ 2.1 Thông tin tài chính của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC năm gĐ 2016-2018 Biểu đồ 2.2 Doanh thu tại công ty ABC ờn Trư SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | DANH MỤC BẢNG, BIỂU iii
  6. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ế Sơ đồ 1.1 Giai đoạn kiểm toán Hu Sơ đồ 1.2 Lập kế hoạch và phương pháp kiểm toán Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính tế Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức quản trị của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Sơ đồ 2.3 Chỉ mục hồ sơ kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ iv
  7. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG MỤC LỤC ế MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i Hu DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................iv tế MỤC LỤC ......................................................................................................................v Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1 inh 1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu.............................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 cK 1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 1.5. Kết cấu khoá luận .................................................................................................4 Phần 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 họ Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......................................................................................................................5 ại 1.1. Khái niệm về Doanh thu.......................................................................................5 1.2. Đo lường Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................5 gĐ 1.3. Mục tiêu kiểm toán ...............................................................................................6 1.4. Quy trình kiểm toán ..............................................................................................7 1.4.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán.........................................................................8 ờn 1.4.1.1. Thu thập thông tin....................................................................................10 1.4.1.2. Thực hiện các thủ tục phân tích ...............................................................13 1.4.1.3. Phân tích sơ bộ.........................................................................................13 Trư 1.4.1.4. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ............................14 1.4.1.5. Xác định cách chọn mẫu - cỡ mẫu...........................................................20 SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC v
  8. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG 1.4.1.6. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh giá sơ bộ ế rủi ro kiểm soát ..............................................................................................................20 Hu 1.4.2. Thực hiện Kiểm toán....................................................................................23 1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát .............................................................................24 1.4.2.2. Thủ tục phân tích .....................................................................................27 1.4.2.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết...........................................................................29 tế 1.4.3. Hoàn thành kiểm toán và đưa ý kiến của kiểm toán viên ............................32 1.5. Các rủi ro thường gặp .........................................................................................35 inh Chương 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ...........39 cK 2.1. Khái quát về công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC..........39 2.1.1. Khái quát về công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC ...39 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................40 họ 2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động...........................................................40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................40 2.1.5. Các dịch vụ chuyên ngành ...........................................................................44 ại 2.1.6. Kết quả hoạt động của công ty.....................................................................46 gĐ 2.1.7. Quy trình Kiểm toán tại công ty...................................................................48 2.1.7.1. Qui trình kiểm toán chung tại công ty .....................................................48 a) Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...............................................................................................48 b) Thực hiện kiểm toán.............................................................................................................50 ờn c) Kết thúc kiểm toán ...............................................................................................................51 2.1.7.2. Cách thức tổ chức hồ sơ kiểm toán tại công ty........................................52 2.2. Thực trạng công tác Kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công Trư ty ABC do công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ........54 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán (phụ lục 2).............................................................54 2.2.1.1. Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán (A200)...54 SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC vi
  9. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG 2.2.1.2. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng (A300)....................55 ế 2.2.1.3. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng (A400)59 Hu 2.2.1.1. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính (A500) ...............................................65 2.2.1.2. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận (A600)67 2.2.1.3. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán (A700)..................68 2.2.1.4. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A900) .....................................................71 tế 2.2.1.5. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết...............................................................74 2.2.2. Thực hiện kiểm toán (phụ lục 3) ..................................................................74 inh 2.2.2.1. Thủ tục phân tích .....................................................................................74 2.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết..................................................................................76 a) Tổng hợp số liệu, phân tích tổng quát (G110)......................................................................77 cK b) Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng (G140).......................................................................78 c) Phân tích doanh thu theo hoạt động hoặc sản phẩm; Đối chiếu hạch toán kế toán với phần hành liên quan (G141)............................................................................................................................79 d) Đối chiếu doanh thu hạch toán với kê khai thuế GTGT (G143) ..........................................79 họ e) Kiểm tra ghi nhận doanh thu, giảm trừ doanh thu (G144) ...................................................80 f) Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan (G146) ................................................................81 g) Kiểm tra phân loại và trình bày trên BCTC (G148).............................................................81 2.2.3. Kết thúc kiểm toán (phụ lục 4).....................................................................82 ại 2.2.3.1. Kiểm tra các nội dung khác (H100).........................................................82 gĐ 2.2.3.2. Kiểm tra lại giấy làm việc của kiểm toán viên, viết biên bản trao đổi ....83 2.2.3.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo ...........................................................84 Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU ờn HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN..............................................86 3.1. Những nhận xét chung về công tác kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo Trư tài chính do công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ......86 3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................86 3.1.1.1. Về bộ máy quản lý...................................................................................86 SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC vii
  10. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG 3.1.1.2. Về đội ngũ nhân viên...............................................................................87 ế 3.1.1.3. Về công tác tổ chức kiểm toán ................................................................88 Hu 3.1.1.4. Về công tác kiểm toán khoản mục doanh thu..........................................89 3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại .............................................................................91 3.1.2.1. Tìm hiểu và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ ................................91 3.1.2.2. Các thử nghiệm kiểm soát .......................................................................91 tế 3.1.2.3. Thủ tục phân tích .....................................................................................92 3.1.2.4. Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................93 inh 3.1.2.5. Kiểm tra sự đầy đủ của doanh thu ...........................................................93 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC cK thực hiện ........................................................................................................................94 3.2.1. Hoàn thiện tìm hiểu và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................94 3.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...........................95 họ 3.2.3. Hoàn thiện thủ tục phân tích doanh thu .......................................................95 3.2.4. Bổ sung kiểm tra tính đầy đủ của doanh thu................................................96 3.2.5. Bổ sung kiểm tra sự phù hợp giữa doanh thu và giá vốn.............................96 ại Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................97 gĐ 3.1. Kết luận...............................................................................................................97 3.2. Hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài .................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100 ờn PHỤ LỤC ...................................................................................................................101 Trư SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC viii
  11. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG Phần 1.ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Hu Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhiều doanh nghiệp (DN) mới với các loại hình khác nhau được thành lập. Thông tin tài chính của DN không chỉ báo cáo cho các cơ quan quản lý Nhà nước mà còn cần cho nhiều người, nhiều đối tượng trong và ngoài DN quan tâm, khai thác sử dụng cho quyết định kinh tế, trở thành một trong tế những nhân tố quyết định đối với sự thành công của DN cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư. Thêm vào đó, một số sự kiện phá sản của nhiều công ty lớn trên inh thế giới có liên quan đến dịch vụ (DV) kiểm toán như vụ gian lận kế toán của Worldcom; công ty kiểm toán Arthur Andersen vướng vào bê bối của công ty Enron đã phải nộp lại giấy phép hành nghề. Những điều này càng làm cho đối tượng sử dụng cK Báo cáo tài chính (BCTC) quan tâm hơn nữa đến sự trung thực và hợp lý trên BCTC của mỗi đơn vị. Trước bối cảnh đó, việc minh bạch hóa các thông tin tài chính của DN ngày càng trở nên cấp thiết. Những thông tin này cần được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó hoạt động kiểm toán ra đời họ với mục đích kiểm tra xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Sự ra đời của hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng là một tất yếu khách quan, quan trọng để khắc phục các rủi ro thông tin trong ại các BCTC do kế toán cung cấp. gĐ Trong quy trình kiểm toán các khoản mục trên BCTC, kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH&CCDV) luôn được chú trọng thực hiện và nhận được nhiều sự quan tâm của khách thể kiểm toán và những đối tượng sử dụng BCTC. Bởi lẽ, đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao, có tính trọng yếu, phản ờn ánh khả năng chiếm dụng lãi lỗ của DN cũng như các nghĩa vụ hiện tại của DN. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trên BCTC do nó có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh (KD) của DN cũng như ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu khác trong phân tích tài Trư chính. Các nhà đầu tư và những đối tượng quan tâm thông qua chỉ tiêu này có thể biết được khả năng phát triển của DN từ đó phân tích, đánh giá để đi đến những quyết định đúng đắn. Tuy nhiên, cũng chính vì sự quan trọng đó mà doanh thu (DT) thường là SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ 1
  12. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG khoản mục chứa đựng nhiều gian lận và sai sót khó tránh khỏi. Nếu không được kiểm ế soát và phát hiện kịp thời, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các quyết định được đưa ra. Trên phạm vi rộng, có thể nói sự sai lệch trong khoản mục DT này sẽ tác Hu động không nhỏ đến yếu tố công bằng và hiệu quả kinh tế - xã hội. Do tính chất trọng yếu như vậy nên kiểm toán DTBH&CCDV luôn là một đòi hỏi khách quan trong quá trình thực hiện kiểm toán BCTC của các DN từ trước cho đến nay. Chính vì vậy kiểm tế toán khoản mục này đòi hỏi kiểm toán viên (KTV) cần có sự chuẩn bị công phu và sự thực hiện chu đáo, cẩn thận, đồng thời KTV phải thiết kế và vận dụng các thủ tục kiểm toán sao cho rủi ro phát hiện là thấp nhất. inh Trong thời gian thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi đã được tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm toán trong đó có quy trình kiểm toán các khoản mục DTBH&CCDV do công ty thực hiện. Nhằm hệ thống lại cK những kiến thức đã thu nhận được về quy trình kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trên nhà trường với thực tế tại đơn vị thực tập, tôi đã lựa chọn đề tài: “Kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài họ chính tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2.Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ại - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán các khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm toán BCTC. gĐ - Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán các khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản ờn mục DTBH&CCDV tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán các khoản mục DTBH&CCDV tại Trư công ty do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. - Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, phòng BCTC 5. SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ 2
  13. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG - Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 24/12/2018 đến 31/03/2019. Thu thập ế số liệu của cuộc kiểm toán BCTC công ty Cổ phần ABC năm 2017. - Nội dung: Tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán các khoản mục Hu DTBH&CCDV tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 1.4.Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình kiểm toán BCTC, tế các văn bản pháp luật, các quyết định liên quan, như chế độ kế toán DN, chương trình kiểm toán mẫu của Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA), các chuẩn mực kiểm inh toán để hiểu rõ quy trình kiểm toán tại đơn vị thực tập. - Phương pháp thu thập số liệu: +Tải tài liệu, quy trình mẫu, hồ sơ liên quan đến quy trình kiểm toán các khoản cK mục DTBH&CCDV trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. +Photo, chụp ảnh số liệu, sổ sách liên quan đến các khoản mục DTBH&CCDV tại công ty Cổ phần ABC. họ +Photo, scan giấy làm việc (GLV), báo cáo kiểm toán do KTV của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV tại đơn vị khách hàng (KH). ại +Phỏng vấn trực tiếp các anh chị KTV, trợ lý KTV nhằm tìm hiểu về nội dung của các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện. gĐ +Quan sát thực tế, trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán với vai trò trợ lý KTV thực hiện một số công việc kiểm toán trên GLV. +Thực hiện lại các thủ tục kiểm toán mà KTV đã thực hiện để tìm hiểu và nắm ờn bắt cụ thể phương pháp, quy trình. - Phương pháp xử lý số liệu: +Dùng Microsoft Office để tính toán, xử lý và phân tích các số liệu của BCTC Trư KH sau khi thu thập được. SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ 3
  14. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG +Sử dụng phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong ế quy trình kiểm toán các khoản mục DTBH&CCDV tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC so với lý thuyết. Hu 1.5.Kết cấu khoá luận Nội dung khoá luận gồm 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề. tế Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán hàng và inh cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty Trách nhiệm cK hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính họ do công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Phần III: Kết luận và kiến nghị. ại gĐ ờn Trư SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ 4
  15. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG Phần 2.NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC Hu DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1.Khái niệm về Doanh thu tế Theo Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, KD thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu inh (VCSH).” 1.2.Đo lường Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cK DT được đo lường trên cơ sở giá gốc. DT được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong thực tế, đó là giá trị đã thỏa thuận giữa DN với người mua dưới hình thức giá bán sản phẩm, hàng hóa, DV được thể hiện trên hóa đơn. Tại thời điểm ghi nhận, DT được xác định theo công thức sau: họ = ố ượ ả ℎẩ đã ê ℎụ × Đơ á á ê ℎó đơ Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn trong công ại thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT do thuế GTGT là thuế DN thu hộ nhà gĐ nước nên không được tính vào DT của DN. Trường hợp DN bán sản phẩm, hàng hóa, DV thu ngoại tệ thì DT được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày giao dịch. ờn Theo định nghĩa về DT, DT là giá trị các lợi ích kinh tế làm tăng VCSH của DN. Do đó, các khoản giảm trừ ngoài hóa đơn như: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại làm giảm lợi ích kinh tế của đơn vị nên được Trư loại trừ khi đo lường DT. Các loại thuế phát sinh khi tiêu thụ như thuế GTGT (trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế Xuất khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt không phải là lợi ích kinh tế của DN nên không được tính vào DT. Giá trị lợi ích SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5
  16. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG kinh tế cuối cùng DN thu được từ giao dịch bán hàng và cung cấp DV được gọi là DT ế thuần và được xác định theo công thức sau: ℎầ = − á ℎả ả ừ Hu Tuy nhiên, trong một số trường hợp DT không phải đơn thuần là giá bán trên hóa đơn. Chẳng hạn như: - Trường hợp bán hàng trả góp: DT bán hàng được ghi nhận tại thời điểm sản phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ là giá trị hiện tại của các khoản tiền DN sẽ nhận tế được trong tương lai. Hay nói cách khác DT bán hàng được xác định trong trường hợp này giá bán thông thường không bao gồm lãi trả chậm. Phần lãi trả chậm được ghi nhận inh là DT hoạt động tài chính tương ứng với số tiền lãi thực tế phát sinh trong từng kỳ kế toán. - Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV được trao đổi để lấy sản phẩm, hàng hóa, cK DV khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra DT. DT được xác định bằng giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, DV nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. = á ị ℎợ ý ủ ả ℎẩ , ℎà ℎó , đ đổ họ hoặc = á ị ℎợ ý ủ ả ℎẩ , ℎà ℎó , ℎậ ề + ố ề ℎ ℎê − ố ề ả ℎê - Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV được tiêu dùng nội bộ thì DN vẫn ghi ại nhận DT nhằm phản ánh đầy đủ giá trị lợi ích kinh tế do DN tạo ra. DT trong trường gĐ hợp này được xác định bằng giá bán của sản phẩm, hàng hóa, DV tiêu dùng nội bộ. 1.3. Mục tiêu kiểm toán Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán ờn Thử nghiệm Mục tiêu Thủ tục kiểm toán kiểm toán kiểm toán - Lập bảng phân tích DT theo từng tháng, Trư Thủ tục phân Phát sinh từng đơn vị trực thuộc. tích cơ bản Đầy đủ - So sánh DT của kỳ này với kỳ trước, theo SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6
  17. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG từng tháng. ế - Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại Hu hình DV chủ yếu và so sánh với năm trước. - Kiểm tra chứng từ gốc của các khoản Phát sinh DTBH&CCDV đã được ghi chép. - tế Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng Phát sinh và cung cấp DV. Đầy đủ Kiểm tra chi - Kiểm tra việc tổng hợp, chuyển số Ghi chép chính inh tiết DTBH&CCDV. xác - Kiểm tra việc tính giá, phân bổ và ghi nhận Đánh giá và cK các khoản DTBH&CCDV. phân bổ - Kiểm tra sự phân loại DT và việc công bố Trình bày và các thuyết minh cần thiết. Thuyết minh họ 1.4.Quy trình kiểm toán Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán cũng như để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm căn cứ cho kết ại luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên BCTC, cuộc kiểm toán thường được tiến hành theo quy trình gồm 3 bước. Và đây cũng là quy trình kiểm toán gĐ áp dụng cho kiểm toán các DT và các khoản mục trong kiểm toán BCTC. ờn Trư SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 7
  18. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ế Thu thập thông tin cơ sở Hu Thực hiện thủ tục phân tích cho DT Giai đoạn 1: Lập kế hoạch Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm toán kiểm toán Tìm hiểu hệ thống KSNB tế Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm toán inh Thực hiện thử nghiệm kiểm soát Giai đoạn 2: Thực hiện Thực hiện thủ tục phân tích kiểm toán cK Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết họ Giai đoạn 3: Hoàn thành kiểm toán Sơ đồ 1.1 Giai đoạn kiểm toán ại 1.4.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán gĐ Lập kế hoạch kiểm toán không chỉ xuất phát từ yêu cầu chính của cuộc kiểm toán mà còn là nguyên tắc cơ bản trong công tác kiểm toán đã được quy định thành chuẩn mực. Việc thực hiện giai đoạn này nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản trong công tác kiểm toán các DT, do đó đòi hỏi các KTV phải tuân thủ đầy đủ nhằm đảm bảo tiến ờn hành công tác kiểm toán các DT có hiệu quả và chất lượng. KTV phải lập kế hoạch kiểm toán cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán Trư phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của công tác kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn, đảm bảo công tác kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn đã phân bổ cho khoản mục. Kế SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 8
  19. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG hoạch kiểm toán trợ giúp KTV phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp ế với KTV và chuyên gia khác về công việc kiểm toán khoản mục này. Hu Mục đích của việc lập kế hoạch kiểm toán cho khoản mục DT: - Thu thập được các bằng chứng đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra các ý kiến xác đáng về các kết luận đối với khoản mục DT. Từ đó giảm thiểu các sai sót đối với khoản mục này. tế - Phối hợp hiệu quả với các khoản mục khác giúp KTV có thể tiến hành cuộc kiểm toán theo đúng chương trình đã lập với các CP ở mức hợp lý được phân bổ cho inh khoản mục này. - Qua kế hoạch kiểm toán, KTV có thể kiểm soát và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán khoản mục DT đang được thực hiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả cK kiểm toán. Để giúp cho việc lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm toán được thực hiện có hiệu quả Giám đốc kiểm toán và các KTV cao cấp thường lập họ “chiến lược kiểm toán”. Theo Chuẩn mực kiểm toán số 300 “Lập kế hoạch kiểm toán BCTC”: “Chiến lược kiểm toán là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường KD của đơn vị được kiểm toán.”. ại Chiến lược kiểm toán tổng thể: Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và gĐ phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi kiến thức của các thủ tục kiểm toán. Mục tiêu của việc lập chiến lược kiểm toán tổng thể là để xác định các phạm vi, lịch trình, định hướng của cuộc kiểm toán và để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm toán. ờn Chương trình kiểm toán các DT: Là toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán khoản mục này và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán khoản mục. Chương trình kiểm Trư toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng khoản mục, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng khoản mục này. SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9
  20. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG Lập kế hoạch kiểm toán các DT bao gồm kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế ế hoạch kiểm toán cụ thể gồm 6 bước công việc như sau: Hu Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán các DT Thu thập thông tin cơ sở các DT Thực hiện thủ tục phân tích cho các DT tế Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm toán các DT Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát đối với DT inh Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán Sơ đồ 1.2 Lập kế hoạch và phương pháp kiểm toán 1.4.1.1. Thu thập thông tin cK Các thông tin về các DT có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên đối với từng nguồn tin thu thập cần có sự đánh giá về mức độ tin cậy của chúng: - Thông tin xác nhận từ bên ngoài họ Xác nhận từ bên ngoài được sử dụng để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho khoản mục DT nhằm hỗ trợ cho cơ sở dẫn liệu của báo cáo kiểm toán của khoản mục này. Để quyết định có sử dụng việc xác nhận từ bên ngoài hay không ại cần xem xét mức độ trọng yếu, mức độ rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và khả năng có thể làm giảm rủi ro kiểm toán khoản mục xuống mức có thể chấp nhận được từ gĐ những bằng chứng kiểm toán này. Xác nhận từ bên ngoài có thể được sử dụng ngay cả khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp. Tuy nhiên khi mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát càng được đánh giá là cao thì việc sử dụng thủ tục xác nhận từ bên ngoài càng có ờn hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp. Sự tin cậy của bằng chứng kiểm toán được xác nhận từ bên ngoài bị ảnh hưởng Trư do nhiều yếu tố khác nhau. KTV cần gửi thư yêu cầu xác nhận trực tiếp tới cá nhân, tổ chức cho DT và cần lưu ý khi xác lập nội dung các yêu cầu xác nhận về khoản cho DT. SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 10
nguon tai.lieu . vn