Xem mẫu

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN tế inh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP cK KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ họ ại NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN gĐ ờn Niên khóa 2015- 2019 Trư
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN ThS. PHAN THỊ HẢI HÀ ờn Lớp: K49B Kiểm toán Niên khóa: 2015 - 2019 Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  3. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà ế LỜI CẢM ƠN Hu Thực tập cuối khóa là khoảng thời gian thật sự cần thiết đối với mỗi sinh viên, giúp sinh viên được trang bị thêm nền tảng kiến thức vững chắc, kĩ năng làm việc chuyên nghiệp và kinh nghiệm làm việc. Là cơ sở giúp cho sinh viên khi ra trường thích tế nghi với công việc nhanh chóng, tự tin vào bản thân và hoàn thành tốt các nhiệm vụ. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà inh trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, những người đã dạy dỗ tận tình, dặn dò những bài học quý giá trong suốt năm tháng học tập trên ghế nhà trường. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế Toán – Kiểm Toán, đặc cK biệt là Cô Th.s. Phan Thị Hải Hà là người cô đầy nhiệt huyết đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến quý Ngân hàng Thương họ mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói chung và các anh chị phòng Quản trị tín dụng nói riêng đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi giúp đỡ, bảo ban, đóng góp ý kiến để khóa luận của em hoàn thành nhanh chóng và đạt kết quả như mong đợi. ại Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và mục tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót hoặc chưa kĩ lưỡng, gĐ chưa đáp ứng đầy đủ về trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức. Rất mong quý thầy cô giáo chỉ bảo và đóng góp ý kiến để bài báo cáo thực tập của em hoàn thành một cách xuất sắc nhất. ờn Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện: Trư NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân ii
  4. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà MỤC LỤC ế LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii Hu MỤC LỤC ............................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi tế DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1 1.1.Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1 inh 1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2 1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2 1.4.Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2 cK 1.5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 3 1.6.Tính mới của đề tài.......................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4 họ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 4 ại 1.1. Những vấn đề cơ bản về Kiểm soát nội bộ .................................................... 4 gĐ 1.1.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................... 4 1.1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ................................. 4 1.1.3.Các bộ phận cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ...................................... 5 1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ............................. 10 ờn 1.2.Khái quát về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại........................................................................................................... 11 Trư 1.2.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại ...................................... 11 1.2.2.Tín dụng ngân hàng.................................................................................... 12 SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân ii
  5. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1.3.Các vấn đề liên quan đến kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh ế nghiệp trong các Ngân hàng thương mại ............................................................ 12 Hu 1.3.1.Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................... 12 1.3.2.Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .................... 12 1.3.3.Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp...................................... 13 tế 1.3.4.Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay.................................... 13 1.3.5.Nguyên tắc cho vay.................................................................................... 14 1.3.6.Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .. 14 inh 1.4.Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại........................................................................................................... 20 1.4.1.Khái niệm kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay......................................... 20 cK 1.4.2.Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay..................................... 20 1.4.3. Vai trò của kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay....................................... 20 1.4.4. Các rủi ro thường gặp trong quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp họ tại ngân hàng thương mại.................................................................................... 20 1.4.5.Các thủ tục kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại......................................................................................... 22 ại 1.4.6.Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay......... 23 gĐ 2.1. Khái quát tình hình hoạt động ở NCB Huế.................................................. 25 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về NCB Huế............................................................ 25 2.1.2. Chế độ kế toán........................................................................................... 41 2.1.3. Quy trình cho vay tại NCB Huế................................................................ 42 ờn 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NCB Huế ............................................................................................ 48 Trư 2.2.1. Kiểm soát trước cho vay ........................................................................... 48 2.2.2. Kiểm soát trong cho vay ........................................................................... 61 2.2.3. Kiểm soát sau cho vay............................................................................... 67 SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân iii
  6. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho ế vay tại Ngân hàng Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................. 77 Hu CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH HUẾ ........ 79 tế 3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại NCB Huế ...................................................................................................................... 79 3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 79 inh 3.1.2. Nhược điểm............................................................................................... 80 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NCB Huế........................................................................... 81 cK 3.2.1. Phát triển công nghệ quản lý rủi ro ........................................................... 81 3.2.2. Thẩm định tốt trước khi cho vay............................................................... 81 3.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực tại NCB Huế ...................................................... 82 họ 3.2.4. Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt quá trình cho vay............. 82 3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của KH........................ 83 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 84 ại 1. Kết luận ........................................................................................................... 84 gĐ 2.Kiến nghị .......................................................................................................... 85 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 86 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 87 ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân iv
  7. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ế NHTM Ngân hàng thương mại Hu NHNN Ngân hàng nhà nước NCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị tế HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ inh BCTC Báo cáo tài chính VDN Vay doanh nghiệp QTRR Quản trị rủi ro cK KH Khách hàng NQL Nhà quản lý MTKS Môi trường kiểm soát ĐGRR Đánh giá rủi ro họ HĐKS Hoạt động kiểm soát TTTT Thông tin và truyền thông COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission ại TK Tài khoản CBTD Cán bộ tín dụng gĐ HĐTD Hợp đồng tín dụng TĐTS Thẩm định tài sản QTTD Quản trị tín dụng ờn TĐTD Thẩm định tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm QTTD Quản trị tín dụng Trư SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân v
  8. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Hu Bảng 2.1: Tài sản và nguồn vốn của Ngân hàngTMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018..............................................................................................31 Bảng 2.2: Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016- 2018 ...................................................................................33 tế Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018...........................................................................37 inh Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................40 Bảng 2.5: Quy trình cho vay tại NCB Huế....................................................................42 cK Bảng 2.6. Các công việc KSNB trong giai đoạn trước cho vay KH DN tại NCB Huế 50 Bảng 2.7. Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm soát trước cho vay..................57 Bảng 2.8. Các công việc KSNB trong giai đoạn trong cho vay KH DN tại NCB Huế 63 Bảng 2.9: Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm soát trong cho vay..................65 họ Bảng 2.10: Các công việc KSNB trong giai đoạn sau cho vay KH DN tại NCB Huế .71 Bảng 2.11: Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm soát trong cho vay................75 ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân vi
  9. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ ế Hu Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay KH DN tại NHTM .........................................................19 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng NCB Huế..................................................27 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm soát trước cho vay tại NCB Huế.........................................49 Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát trong cho vay tại NCB Huế.........................................61 tế Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm soát sau cho vay..................................................................67 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân vii
  10. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1.1.Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, Ngân Hu hàng thương mại với vị thế của mình trong nền kinh tế đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình đó. Ngân hàng chính là kênh phân phối vốn, chuyển tiền từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn thông qua vai trò của tín dụng. tế Việc kinh doanh tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu đem lại nguồn thu chính cho Ngân hàng. Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng, đa số là hoạt động cho vay, các Ngân hàng tỏ inh ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho KH DN. Đây là thị trường mục tiêu mà nhiều Ngân hàng đang nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các NHTM cổ phần đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng và phong phú dành cho nhóm cK đối tượng KH này. Vì vậy việc phát triển hoạt động cho vay DN là vấn đề quan trọng cần được quan tâm nghiên cứu. Bên cạnh đó dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho vay luôn chứa đựng những họ rủi ro tiềm ẩn. Là một ngân hàng khá mới trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, việc cạnh tranh với các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, Vietinbank là hết sức khó khăn. Ra đời sớm, nhiều gói sản phẩm đa dang cùng với quy mô rộng lớn tạo nên uy ại tín lớn cho KH, các ngân hàng trên là đối thủ cạnh tranh rất mạnh, tạo nên không ít khó khăn cho NCB. Do đó, việc xây dựng một HKSNB là việc làm hết sức quan trọng gĐ trong việc quản trị rủi ro, góp phần làm cho quy trình cho vay nói chung và cho vay KH DN nói riêng được chặt chẽ và hiệu quả hơn. Bởi lẽ điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân – Chi ờn nhánh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã học tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, kếp hợp với những kiến thức cùng kinh nghiệm tích lũy được trong thời gian thực tập, em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn về hoạt động cho vay DN của Ngân hàng. Trư Xuất phát từ những yêu cầu mang tính thực tiễn cùng bối cảnh của nền kinh tế thành phố Huế và với mong muốn vận dụng kiến thức đã được học, Em lựa chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 1
  11. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên ế cứu khóa luận của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Hu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay KH DN tại NHTM. - Tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay KH DN tại NCB Huế. tế - Thông qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và cơ sở lý luận để đưa ra các giải pháp hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay KH DN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. inh 1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu về công tác KSNB quy trình cho vay KH DN tại NCB Huế. cK - Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên thông tin, tài liệu, số liệu của Ngân hàng trong giai đoạn 2016 – 2018. họ Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi NCB Huế. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về quy trình hoạt động cho vay KH DN và công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NCB Huế ại trong tháng 2 năm 2019. 1.4.Phương pháp nghiên cứu gĐ - Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn nhân viên phòng... để thu thập thông tin và hiểu rõ công việc của họ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua kiến thức đã được học ở trường, ờn sách tham khảo, báo chí, các kênh thông tin đáng tin cậy để tổng hợp cơ sở lý luận và làm phương tiện vận dụng vào quá trình tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay KH DN ở NCB Huế. Trư - Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: tổng hợp cơ sở lý luận từ lý thuyết, so sánh với thực tế để xem xét sự khác biệt. Đồng thời tìm hiểu, SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 2
  12. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà tổng hợp, phân tích chứng từ, sổ sách kế toán thu thập để đánh giá công tác ế KSNB quy trình cho vay KH DN tại NCB Huế 1.5. Kết cấu đề tài Hu Khóa luận bao gồm 3 phần: Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tế Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và KSNB hoạt động cho vay KH DN. Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay KH DN tại NCB Huế. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSNB quy trình hoạt inh động cho vay tại NCB Huế. Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.6.Tính mới của đề tài cK Trong quá trình thực hiện khóa luận, em có tham khảo đề tài “Đánh giá quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế” của tác giả Phạm Nguyên Tuấn Anh, họ đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Tĩnh” của tác giả Phạm Thị Huyền, đề tài “Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển ại Việt Nam chi nhánh Phú Diễn” của tác giả Nguyễn Thu Trang, các đề tài trên đã nêu lên được những ưu điểm, nhược điểm của HTKSNB hay hoạt động kiểm soát hoạt gĐ động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng. Tuy nhiên vẫn chưa làm rõ mục tiêu, vai trò của HTKSNB, chưa chỉ rõ được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình cho vay để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro đó. Nhằm hoàn thiện thiếu sót của đề tài đi trước, đồng thời muốn góp một phần ờn nhỏ vào việc nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát tại NCB Huế nên em đã chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu Trư trong thời gian thực tập tại đây. SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 3
  13. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG Hu DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về Kiểm soát nội bộ 1.1.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ tế Theo báo cáo COSO hiện hành (2013): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”. inh (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) Theo thông tư 13/2018/TT_NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại, chi nhánh cK ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan và được tổ chức thực hiện nhằm kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu họ đề ra. HTKSNB thực hiện giám sát của quản lý cấp cao, KSNB, quản lý rủi ro, đánh giá nội bộ về mức đủ vốn và kiểm toán nội bộ.” (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về ại HTKSNB của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 18 tháng 05 năm 2018 và có hiệu lực ngày 01/01/2019) gĐ Từ những khái niệm nêu trên, ta thấy rằng HTKSNB là một quy trình kiểm soát bao gồm nhiều thủ tục, cơ chế, hoạt động, chính sách, biện pháp được thiết kế và vận hành bởi tất cả con người trong đơn vị bao gồm cả HĐQT, người quản lý và nhân viên nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài ờn chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. 1.1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.2.1.Mục tiêu của Hệ thống kiểm soát nội bộ Trư Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị và việc hoàn thành công việc đúng kế hoạch, đúng với chỉ tiêu đã đề ra. SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 4
  14. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Nhóm mục tiêu về báo cáo: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của ế BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. BCTC phải lập đúng theo quy định mà Bộ tài chính đưa ra, thông tin trên báo cáo phải trung thực Hu và đáng tin cậy. Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định (bao gồm cả quy định nhà nước, các thủ tục và chính sách của đơn vị). tế Một HTKSNB hữu hiệu được mong đợi cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được các mục tiêu nêu trên. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) inh 1.1.2.2.Nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ. Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho cK DN tránh khỏi thất thoát tài sản. Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh. Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN. họ (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.3.Các bộ phận cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ Mặc dù đối với mỗi đơn vị thì cách thiết kế HTKSNB sẽ khác nhau do quy mô, ại tính chất, mục tiêu, cách thức quản lý,… nhưng nhìn chung HTKSNB nào cũng sẽ có năm bộ phận cơ bản: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, gĐ thông tin và truyền thông, giám sát. 1.1.3.1.Môi trường kiểm soát MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. ờn (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) Một môi trường kiểm soát hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức. Trư Để thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị, các tiêu chuẩn ứng xử, đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 5
  15. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức ế năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB. Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT cần lưu ý các Hu điểm quan trọng sau: Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT, độc lập và có chuyên môn phù hợp, giám sát của HĐQT. - Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức, tế xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp mục tiêu đã xác lập. Để thực hiện nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác inh định cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn, giới hạn việc ủy quyền. - Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng cK thông qua thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị. Để thực hiện các cam kết này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Chính họ sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế, thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực, lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm. - Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan ại đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị. Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần lưu ý các điểm gĐ quan trọng sau: Xác lập trách nhiệm giải trình thông qua cơ cấu, quyền hạn và trách nhiệm; xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó bao gồm cả biện pháp khuyến khích và khen thưởng; xem xét các áp lực quá mức; đánh giá hiệu quả làm việc, khen thưởng và kỷ luật. ờn 1.1.3.2.Đánh giá rủi ro Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu cực đến việc đạt được mục tiêu. ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi Trư ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh giá rủi ro đe dọa mục tiêu của DN cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng chịu đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 6
  16. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. NQL cũng cần xem xét ế sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối Hu phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau: tế - Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Để ĐGRR, trước tiên cần xác định mục tiêu. NQL cần cụ thể hóa mục tiêu, inh thông thường có 3 nhóm mục tiêu: hoạt động, báo cáo và tuân thủ. - Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu và phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro này. cK Để thực hiện việc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Nhận dạng rủi ro: Có hai dạng rủi ro thường gặp là rủi ro ở mức độ toàn đơn vị họ và rủi ro ở mức độ hoạt động Phân tích rủi ro Phản ứng với rủi ro đã xác định: biện pháp chọn lựa để đối phó rủi ro bao gồm: ại chấp nhận rủi ro, né tránh rủi, giảm thiểu rủi ro - Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi ĐGRR đe dọa mục gĐ tiêu của đơn vị. Để xem xét khả năng có gian lận khi ĐGRR, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong ờn việc lập và trình bày báo cáo, biển thủ tài sản và tham ô. Sự lạm quyền của NQL: là các hành động mà NQL vượt qua HTKSNB nhằm đem lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có được các khoản lương thưởng cao Trư Các nhân tố tác động đến rủi ro có gian lận: rủi ro có gian lận thường phát sinh khi hội đủ 3 yếu tố: động cơ hay áp lực, cơ hội, thái độ và sự biện minh cho hành vi gian lận. SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 7
  17. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng ế đáng kể đến HTKSNB. Để quản trị sự thay đổi, cần chú ý các vấn đề sau: Hu Thay đổi từ bên ngoài như sự thay đổi của môi trường hoạt động, biến động của môi trường tự nhiên. Thay đổi trong hoạt động kinh doanh như thay đổi mô hình kinh doanh; mua, tế bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng; mở rộng hoạt động nước ngoài; tăng trưởng nhanh chóng và kỹ thuật mới. Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt. inh 1.1.3.3.Hoạt động kiểm soát HĐKS là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS cK tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm soát đối với công nghệ. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) họ Các HĐKS liên quan tới 3 nguyên tắc của KSNB sau đây: - Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS để giảm thiểu rủi ro (đe doạ đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được. ại Để lựa chọn và xây dựng được các HĐKS thích hợp đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Tích hợp HĐKS với ĐGRR, xem xét các đặc điểm riêng của đơn vị, gĐ xây dựng các HĐKS cho từng quy trình kinh doanh, phối hợp các loại HĐKS, xem xét các cấp độ trong đơn vị cần áp dụng các hoạt động kiểm soát, giải quyết vấn đề phân chia trách nhiệm. - Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các HĐKS chung đối với công nghệ. ờn Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định mức độ phụ thuộc giữa việc sử dụng công nghệ trong các quy trình kinh doanh với các kiểm soát chung về công nghệ; thiết lập các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ; thiết lập Trư các HĐKS đối với việc bảo mật; thiết lập các HĐKS đối với việc đầu tư, phát triển và bảo trì công nghệ. SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 8
  18. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Nguyên tắc 12: Triển khai các HĐKS thông qua chính sách và thủ tục kiểm ế soát. Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Thiết lập Hu các chính sách và thủ tục kiểm soát nhằm hỗ trợ việc triển khai các chỉ thị của NQL; xác định trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình của NQL đối với việc thực thi chính sách và thủ tục kiểm soát; thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát một tế cách kịp thời; áp dụng các biện pháp sửa chữa cần thiết; sử dụng nhân sự đủ năng lực; thực hiện việc đánh giá lại các chính sách và thủ tục kiểm soát. 1.1.3.4.Thông tin và truyền thông inh Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nghiệm kiểm soát trong đơn vị nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. Truyền thông là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin. cK Thông tin và truyền thông liên quan đến ba nguyên tắc sau đây: - Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của KSNB họ Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Xác định yêu cầu về thông tin, cân đối lợi ích và chi phí liên quan, thu thập các nguồn dữ liệu bên trong và bên ngoài đơn vị, xử lý các dữ liệu thành thông tin, đảm bảo chất ại lượng thông tin. - Nguyên tắc 14: Truyền thông trong nội bộ gĐ Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Truyền thông các thông tin cần thiết cho việc vận hành HTKSNB, truyền thông cho HĐQT, xây dựng các kênh truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông. - Nguyên tắc 15: Truyền thông bên ngoài ờn Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Truyền thông cho các đối tượng bên ngoài đơn vị, đảm bảo các thông tin từ bên ngoài được truyền đạt tới NQL và HĐQT và các cá nhân có liên quan, xây dựng các kênh Trư truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông. SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 9
  19. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1.1.3.5.Giám sát ế Bản thân HTKSNB cần được giám sát để đảm bảo rằng năm bộ phận của HTKSNB của đơn vị đang hoạt động hữu hiệu. Giám sát là quá trình đánh giá chất Hu lượng của HTKSNB theo thời gian. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ. Giám sát chính là cơ sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu của HTKSNB. tế Giám sát hữu hiệu cần thỏa mãn 2 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện các giám sát thường xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của KSNB hoạt động hữu hiệu. inh Giám sát có thể được thực hiện theo hai cách là giám sát thường xuyên hoặc giám sát định kỳ hoặc kết hợp cả hai. Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của KSNB ngay trong quá cK trình điều hành DN hàng ngày. Giám sát định kỳ giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan, độc lập hơn về tính hữu hiệu của HTKSNB thông qua sự đánh giá định kỳ. họ - Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về KSNB kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm các NQL cấp cao và HĐQT khi cần thiết. ại Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Đánh giá gĐ kết quả hoạt động giám sát, báo cáo về những khiếm khuyết của HTKSNB, giám sát các hành động sửa chữa. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ ờn Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh những rủi ro tiềm tàng của HTKSNB bao gồm các rủi ro sau: 1.1.4.1.Tiền đề của Kiểm soát nội bộ Trư Khuôn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất là thuộc về quy trình quản lý hơn là KSNB. HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động của đơn vị, sự yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng HTKSNB. SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 10
  20. GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1.1.4.2.Sự xét đoán ế Hạn chế tiềm tàng của KSNB còn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi đưa ra quyết định. Các quyết định này dựa trên xét đoán trong khoảng thời gian cho Hu phép và dựa trên thông tin sẵn có dưới áp lực kinh doanh. Một số quyết định dựa trên các xét đoán như vậy có thể đưa đến các kết quả không như mong đợi. 1.1.4.3.Các sự kiện bên ngoài tế Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, KSNB không thể cung cấp đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu này nếu có các sự kiện bên ngoài xuất hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được các mục tiêu. inh 1.1.4.4.Sự thất bại của Hệ thống kiểm soát nội bộ Có nhiều lý do đưa đến sự thất bại như con người hiểu sai chỉ thị, xét đoán sai, bất cẩn khi thực hiện nhiệm vụ hay đảm nhiệm quá nhiều việc nên thiếu tập trung. cK 1.1.4.5.Sự khống chế Kiểm soát nội bộ của nhà quản lý HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị NQL khống chế, nghĩa là NQL bỏ qua các thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá nhân hay báo cáo sai về họ hiệu quả hoạt động của đơn vị. 1.1.4.6.Sự thông đồng Các cá nhân có thể thông đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay ại đổi ghi chép, báo cáo, do vậy HTKSNB không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời. 1.2.Khái quát về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng gĐ thương mại 1.2.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại - Khái niệm NHTM: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. ờn (Khoản 3, Điều 4, Chương I, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được sửa đổi bổ sung ngày 20 tháng 11 năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2018) Trư Như vậy, có thể phát biểu về khái niệm NHTM là: “NHTM là một DN kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 11
nguon tai.lieu . vn