- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Xem mẫu
- ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
tế
inh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cK
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
họ
ại
NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN
gĐ
ờn
Niên khóa 2015- 2019
Trư
- ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC DÂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
ại
gĐ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN ThS. PHAN THỊ HẢI HÀ
ờn
Lớp: K49B Kiểm toán
Niên khóa: 2015 - 2019
Trư
Huế, tháng 5 năm 2019
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
ế
LỜI CẢM ƠN
Hu
Thực tập cuối khóa là khoảng thời gian thật sự cần thiết đối với mỗi sinh viên,
giúp sinh viên được trang bị thêm nền tảng kiến thức vững chắc, kĩ năng làm việc
chuyên nghiệp và kinh nghiệm làm việc. Là cơ sở giúp cho sinh viên khi ra trường thích
tế
nghi với công việc nhanh chóng, tự tin vào bản thân và hoàn thành tốt các nhiệm vụ.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà
inh
trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, những
người đã dạy dỗ tận tình, dặn dò những bài học quý giá trong suốt năm tháng học tập
trên ghế nhà trường. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế Toán – Kiểm Toán, đặc
cK
biệt là Cô Th.s. Phan Thị Hải Hà là người cô đầy nhiệt huyết đã trực tiếp hướng dẫn
và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến quý Ngân hàng Thương
họ
mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói chung và các anh chị phòng
Quản trị tín dụng nói riêng đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi giúp đỡ, bảo ban, đóng
góp ý kiến để khóa luận của em hoàn thành nhanh chóng và đạt kết quả như mong đợi.
ại
Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và
mục tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót hoặc chưa kĩ lưỡng,
gĐ
chưa đáp ứng đầy đủ về trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức.
Rất mong quý thầy cô giáo chỉ bảo và đóng góp ý kiến để bài báo cáo thực tập
của em hoàn thành một cách xuất sắc nhất.
ờn
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện:
Trư
NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân ii
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
MỤC LỤC
ế
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
Hu
MỤC LỤC ............................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi
tế
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1.1.Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
inh
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2
1.4.Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
cK
1.5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 3
1.6.Tính mới của đề tài.......................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4
họ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 4
ại
1.1. Những vấn đề cơ bản về Kiểm soát nội bộ .................................................... 4
gĐ
1.1.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................... 4
1.1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ................................. 4
1.1.3.Các bộ phận cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ...................................... 5
1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ............................. 10
ờn
1.2.Khái quát về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại........................................................................................................... 11
Trư
1.2.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại ...................................... 11
1.2.2.Tín dụng ngân hàng.................................................................................... 12
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân ii
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
1.3.Các vấn đề liên quan đến kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh
ế
nghiệp trong các Ngân hàng thương mại ............................................................ 12
Hu
1.3.1.Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................... 12
1.3.2.Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .................... 12
1.3.3.Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp...................................... 13
tế
1.3.4.Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay.................................... 13
1.3.5.Nguyên tắc cho vay.................................................................................... 14
1.3.6.Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .. 14
inh
1.4.Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại........................................................................................................... 20
1.4.1.Khái niệm kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay......................................... 20
cK
1.4.2.Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay..................................... 20
1.4.3. Vai trò của kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay....................................... 20
1.4.4. Các rủi ro thường gặp trong quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
họ
tại ngân hàng thương mại.................................................................................... 20
1.4.5.Các thủ tục kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại......................................................................................... 22
ại
1.4.6.Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay......... 23
gĐ
2.1. Khái quát tình hình hoạt động ở NCB Huế.................................................. 25
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về NCB Huế............................................................ 25
2.1.2. Chế độ kế toán........................................................................................... 41
2.1.3. Quy trình cho vay tại NCB Huế................................................................ 42
ờn
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại NCB Huế ............................................................................................ 48
Trư
2.2.1. Kiểm soát trước cho vay ........................................................................... 48
2.2.2. Kiểm soát trong cho vay ........................................................................... 61
2.2.3. Kiểm soát sau cho vay............................................................................... 67
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân iii
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
2.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho
ế
vay tại Ngân hàng Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................. 77
Hu
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH HUẾ ........ 79
tế
3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại NCB
Huế ...................................................................................................................... 79
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 79
inh
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................... 80
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại NCB Huế........................................................................... 81
cK
3.2.1. Phát triển công nghệ quản lý rủi ro ........................................................... 81
3.2.2. Thẩm định tốt trước khi cho vay............................................................... 81
3.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực tại NCB Huế ...................................................... 82
họ
3.2.4. Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt quá trình cho vay............. 82
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của KH........................ 83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 84
ại
1. Kết luận ........................................................................................................... 84
gĐ
2.Kiến nghị .......................................................................................................... 85
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 86
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 87
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân iv
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ế
NHTM Ngân hàng thương mại
Hu
NHNN Ngân hàng nhà nước
NCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân
DN Doanh nghiệp
HĐQT Hội đồng quản trị
tế
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm soát nội bộ
inh
BCTC Báo cáo tài chính
VDN Vay doanh nghiệp
QTRR Quản trị rủi ro
cK
KH Khách hàng
NQL Nhà quản lý
MTKS Môi trường kiểm soát
ĐGRR Đánh giá rủi ro
họ
HĐKS Hoạt động kiểm soát
TTTT Thông tin và truyền thông
COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission
ại
TK Tài khoản
CBTD Cán bộ tín dụng
gĐ
HĐTD Hợp đồng tín dụng
TĐTS Thẩm định tài sản
QTTD Quản trị tín dụng
ờn
TĐTD Thẩm định tín dụng
TSBĐ Tài sản bảo đảm
QTTD Quản trị tín dụng
Trư
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân v
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ế
Hu
Bảng 2.1: Tài sản và nguồn vốn của Ngân hàngTMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2016 – 2018..............................................................................................31
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016- 2018 ...................................................................................33
tế
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018...........................................................................37
inh
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................40
Bảng 2.5: Quy trình cho vay tại NCB Huế....................................................................42
cK
Bảng 2.6. Các công việc KSNB trong giai đoạn trước cho vay KH DN tại NCB Huế 50
Bảng 2.7. Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm soát trước cho vay..................57
Bảng 2.8. Các công việc KSNB trong giai đoạn trong cho vay KH DN tại NCB Huế 63
Bảng 2.9: Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm soát trong cho vay..................65
họ
Bảng 2.10: Các công việc KSNB trong giai đoạn sau cho vay KH DN tại NCB Huế .71
Bảng 2.11: Một số rủi ro phổ biến trong giai đoạn kiểm soát trong cho vay................75
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân vi
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ế
Hu
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay KH DN tại NHTM .........................................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng NCB Huế..................................................27
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm soát trước cho vay tại NCB Huế.........................................49
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát trong cho vay tại NCB Huế.........................................61
tế
Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm soát sau cho vay..................................................................67
inh
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân vii
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ế
1.1.Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, Ngân
Hu
hàng thương mại với vị thế của mình trong nền kinh tế đã và đang đóng một vai trò hết
sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình đó. Ngân hàng chính là kênh phân phối
vốn, chuyển tiền từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn thông qua vai trò của tín dụng.
tế
Việc kinh doanh tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu đem lại
nguồn thu chính cho Ngân hàng.
Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng, đa số là hoạt động cho vay, các Ngân hàng tỏ
inh
ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho KH DN. Đây là thị trường
mục tiêu mà nhiều Ngân hàng đang nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các NHTM
cổ phần đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng và phong phú dành cho nhóm
cK
đối tượng KH này. Vì vậy việc phát triển hoạt động cho vay DN là vấn đề quan trọng
cần được quan tâm nghiên cứu. Bên cạnh đó dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho vay luôn chứa đựng những
họ
rủi ro tiềm ẩn. Là một ngân hàng khá mới trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, việc
cạnh tranh với các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, Vietinbank là hết sức khó
khăn. Ra đời sớm, nhiều gói sản phẩm đa dang cùng với quy mô rộng lớn tạo nên uy
ại
tín lớn cho KH, các ngân hàng trên là đối thủ cạnh tranh rất mạnh, tạo nên không ít
khó khăn cho NCB. Do đó, việc xây dựng một HKSNB là việc làm hết sức quan trọng
gĐ
trong việc quản trị rủi ro, góp phần làm cho quy trình cho vay nói chung và cho vay
KH DN nói riêng được chặt chẽ và hiệu quả hơn. Bởi lẽ điều này ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân – Chi
ờn
nhánh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã học tại trường Đại Học Kinh Tế Huế,
kếp hợp với những kiến thức cùng kinh nghiệm tích lũy được trong thời gian thực tập,
em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn về hoạt động cho vay DN của Ngân hàng.
Trư
Xuất phát từ những yêu cầu mang tính thực tiễn cùng bối cảnh của nền kinh tế thành
phố Huế và với mong muốn vận dụng kiến thức đã được học, Em lựa chọn đề tài
“Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 1
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên
ế
cứu khóa luận của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Hu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay KH
DN tại NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay KH DN tại NCB Huế.
tế
- Thông qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và cơ sở lý luận để
đưa ra các giải pháp hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay KH DN tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
inh
1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu về công tác KSNB quy trình cho
vay KH DN tại NCB Huế.
cK
- Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên thông tin, tài liệu, số liệu của
Ngân hàng trong giai đoạn 2016 – 2018.
họ
Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi NCB Huế.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về quy trình hoạt động cho vay
KH DN và công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NCB Huế
ại
trong tháng 2 năm 2019.
1.4.Phương pháp nghiên cứu
gĐ
- Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn nhân viên phòng... để
thu thập thông tin và hiểu rõ công việc của họ
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua kiến thức đã được học ở trường,
ờn
sách tham khảo, báo chí, các kênh thông tin đáng tin cậy để tổng hợp cơ sở lý
luận và làm phương tiện vận dụng vào quá trình tìm hiểu thực trạng công tác
KSNB quy trình cho vay KH DN ở NCB Huế.
Trư
- Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: tổng hợp cơ sở lý luận từ
lý thuyết, so sánh với thực tế để xem xét sự khác biệt. Đồng thời tìm hiểu,
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 2
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
tổng hợp, phân tích chứng từ, sổ sách kế toán thu thập để đánh giá công tác
ế
KSNB quy trình cho vay KH DN tại NCB Huế
1.5. Kết cấu đề tài
Hu
Khóa luận bao gồm 3 phần:
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
tế
Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và KSNB hoạt động cho vay KH DN.
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay KH DN tại NCB Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSNB quy trình hoạt
inh
động cho vay tại NCB Huế.
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.6.Tính mới của đề tài
cK
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em có tham khảo đề tài “Đánh giá quy
trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế” của tác giả Phạm Nguyên Tuấn Anh,
họ
đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư
và phát triển chi nhánh Hà Tĩnh” của tác giả Phạm Thị Huyền, đề tài “Kiểm soát nội
bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
ại
Việt Nam chi nhánh Phú Diễn” của tác giả Nguyễn Thu Trang, các đề tài trên đã nêu
lên được những ưu điểm, nhược điểm của HTKSNB hay hoạt động kiểm soát hoạt
gĐ
động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng. Tuy nhiên vẫn chưa làm rõ mục
tiêu, vai trò của HTKSNB, chưa chỉ rõ được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
cho vay để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro đó.
Nhằm hoàn thiện thiếu sót của đề tài đi trước, đồng thời muốn góp một phần
ờn
nhỏ vào việc nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát tại NCB Huế nên em đã chọn
đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu
Trư
trong thời gian thực tập tại đây.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 3
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ế
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
Hu
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về Kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ
tế
Theo báo cáo COSO hiện hành (2013): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi
HĐQT, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.
inh
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Theo thông tư 13/2018/TT_NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính
sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại, chi nhánh
cK
ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín
dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan và được tổ chức thực
hiện nhằm kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu
họ
đề ra. HTKSNB thực hiện giám sát của quản lý cấp cao, KSNB, quản lý rủi ro, đánh
giá nội bộ về mức đủ vốn và kiểm toán nội bộ.”
(Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về
ại
HTKSNB của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành
ngày 18 tháng 05 năm 2018 và có hiệu lực ngày 01/01/2019)
gĐ
Từ những khái niệm nêu trên, ta thấy rằng HTKSNB là một quy trình kiểm soát
bao gồm nhiều thủ tục, cơ chế, hoạt động, chính sách, biện pháp được thiết kế và vận
hành bởi tất cả con người trong đơn vị bao gồm cả HĐQT, người quản lý và nhân viên
nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài
ờn
chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành.
1.1.2.Mục tiêu và nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.2.1.Mục tiêu của Hệ thống kiểm soát nội bộ
Trư
Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc
sử dụng các nguồn lực, việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị và việc hoàn thành
công việc đúng kế hoạch, đúng với chỉ tiêu đã đề ra.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 4
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Nhóm mục tiêu về báo cáo: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của
ế
BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. BCTC phải
lập đúng theo quy định mà Bộ tài chính đưa ra, thông tin trên báo cáo phải trung thực
Hu
và đáng tin cậy.
Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy
định (bao gồm cả quy định nhà nước, các thủ tục và chính sách của đơn vị).
tế
Một HTKSNB hữu hiệu được mong đợi cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được
các mục tiêu nêu trên.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
inh
1.1.2.2.Nhiệm vụ của Hệ thống kiểm soát nội bộ
Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho
cK
DN tránh khỏi thất thoát tài sản.
Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.
Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN.
họ
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.3.Các bộ phận cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ
Mặc dù đối với mỗi đơn vị thì cách thiết kế HTKSNB sẽ khác nhau do quy mô,
ại
tính chất, mục tiêu, cách thức quản lý,… nhưng nhìn chung HTKSNB nào cũng sẽ có
năm bộ phận cơ bản: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
gĐ
thông tin và truyền thông, giám sát.
1.1.3.1.Môi trường kiểm soát
MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc
thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị.
ờn
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Một môi trường kiểm soát hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.
Trư
Để thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần lưu
ý các điểm quan trọng sau: Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị,
các tiêu chuẩn ứng xử, đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 5
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức
ế
năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.
Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT cần lưu ý các
Hu
điểm quan trọng sau: Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT, độc lập và có chuyên môn
phù hợp, giám sát của HĐQT.
- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức,
tế
xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp
mục tiêu đã xác lập.
Để thực hiện nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác
inh
định cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn, giới hạn
việc ủy quyền.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng
cK
thông qua thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu
của đơn vị.
Để thực hiện các cam kết này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Chính
họ
sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế, thu hút, phát triển và giữ chân các
cá nhân có năng lực, lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
ại
đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần lưu ý các điểm
gĐ
quan trọng sau: Xác lập trách nhiệm giải trình thông qua cơ cấu, quyền hạn và trách
nhiệm; xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó bao gồm cả biện pháp
khuyến khích và khen thưởng; xem xét các áp lực quá mức; đánh giá hiệu quả làm
việc, khen thưởng và kỷ luật.
ờn
1.1.3.2.Đánh giá rủi ro
Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu
cực đến việc đạt được mục tiêu. ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi
Trư
ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh
giá rủi ro đe dọa mục tiêu của DN cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng chịu
đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 6
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. NQL cũng cần xem xét
ế
sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt
động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối
Hu
phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau:
tế
- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu.
Để ĐGRR, trước tiên cần xác định mục tiêu. NQL cần cụ thể hóa mục tiêu,
inh
thông thường có 3 nhóm mục tiêu: hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu và phân tích rủi ro
để quản trị các rủi ro này.
cK
Để thực hiện việc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm quan
trọng sau:
Nhận dạng rủi ro: Có hai dạng rủi ro thường gặp là rủi ro ở mức độ toàn đơn vị
họ
và rủi ro ở mức độ hoạt động
Phân tích rủi ro
Phản ứng với rủi ro đã xác định: biện pháp chọn lựa để đối phó rủi ro bao gồm:
ại
chấp nhận rủi ro, né tránh rủi, giảm thiểu rủi ro
- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi ĐGRR đe dọa mục
gĐ
tiêu của đơn vị.
Để xem xét khả năng có gian lận khi ĐGRR, đơn vị cần lưu ý các điểm quan
trọng sau:
Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong
ờn
việc lập và trình bày báo cáo, biển thủ tài sản và tham ô.
Sự lạm quyền của NQL: là các hành động mà NQL vượt qua HTKSNB nhằm đem
lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có được các khoản lương thưởng cao
Trư
Các nhân tố tác động đến rủi ro có gian lận: rủi ro có gian lận thường phát sinh
khi hội đủ 3 yếu tố: động cơ hay áp lực, cơ hội, thái độ và sự biện minh cho hành vi
gian lận.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 7
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
ế
đáng kể đến HTKSNB.
Để quản trị sự thay đổi, cần chú ý các vấn đề sau:
Hu
Thay đổi từ bên ngoài như sự thay đổi của môi trường hoạt động, biến động của
môi trường tự nhiên.
Thay đổi trong hoạt động kinh doanh như thay đổi mô hình kinh doanh; mua,
tế
bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng; mở rộng hoạt động nước ngoài;
tăng trưởng nhanh chóng và kỹ thuật mới.
Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt.
inh
1.1.3.3.Hoạt động kiểm soát
HĐKS là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị
của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS
cK
tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh
doanh và bao gồm cả các kiểm soát đối với công nghệ.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
họ
Các HĐKS liên quan tới 3 nguyên tắc của KSNB sau đây:
- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS để giảm thiểu rủi ro
(đe doạ đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
ại
Để lựa chọn và xây dựng được các HĐKS thích hợp đơn vị cần lưu ý các điểm
quan trọng sau: Tích hợp HĐKS với ĐGRR, xem xét các đặc điểm riêng của đơn vị,
gĐ
xây dựng các HĐKS cho từng quy trình kinh doanh, phối hợp các loại HĐKS, xem
xét các cấp độ trong đơn vị cần áp dụng các hoạt động kiểm soát, giải quyết vấn đề
phân chia trách nhiệm.
- Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các HĐKS chung đối với công nghệ.
ờn
Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định
mức độ phụ thuộc giữa việc sử dụng công nghệ trong các quy trình kinh doanh với các
kiểm soát chung về công nghệ; thiết lập các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ; thiết lập
Trư
các HĐKS đối với việc bảo mật; thiết lập các HĐKS đối với việc đầu tư, phát triển và
bảo trì công nghệ.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 8
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
- Nguyên tắc 12: Triển khai các HĐKS thông qua chính sách và thủ tục kiểm
ế
soát.
Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Thiết lập
Hu
các chính sách và thủ tục kiểm soát nhằm hỗ trợ việc triển khai các chỉ thị của NQL;
xác định trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình của NQL đối với việc thực thi
chính sách và thủ tục kiểm soát; thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát một
tế
cách kịp thời; áp dụng các biện pháp sửa chữa cần thiết; sử dụng nhân sự đủ năng lực;
thực hiện việc đánh giá lại các chính sách và thủ tục kiểm soát.
1.1.3.4.Thông tin và truyền thông
inh
Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nghiệm kiểm soát trong đơn vị
nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. Truyền thông là quá trình cung cấp,
chia sẻ và trao đổi thông tin.
cK
Thông tin và truyền thông liên quan đến ba nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và
có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của KSNB
họ
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Xác
định yêu cầu về thông tin, cân đối lợi ích và chi phí liên quan, thu thập các nguồn dữ
liệu bên trong và bên ngoài đơn vị, xử lý các dữ liệu thành thông tin, đảm bảo chất
ại
lượng thông tin.
- Nguyên tắc 14: Truyền thông trong nội bộ
gĐ
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Truyền
thông các thông tin cần thiết cho việc vận hành HTKSNB, truyền thông cho HĐQT,
xây dựng các kênh truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông.
- Nguyên tắc 15: Truyền thông bên ngoài
ờn
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây:
Truyền thông cho các đối tượng bên ngoài đơn vị, đảm bảo các thông tin từ bên ngoài
được truyền đạt tới NQL và HĐQT và các cá nhân có liên quan, xây dựng các kênh
Trư
truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 9
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
1.1.3.5.Giám sát
ế
Bản thân HTKSNB cần được giám sát để đảm bảo rằng năm bộ phận của
HTKSNB của đơn vị đang hoạt động hữu hiệu. Giám sát là quá trình đánh giá chất
Hu
lượng của HTKSNB theo thời gian. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám
sát định kỳ. Giám sát chính là cơ sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu
của HTKSNB.
tế
Giám sát hữu hiệu cần thỏa mãn 2 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện các giám sát thường
xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của KSNB hoạt động hữu hiệu.
inh
Giám sát có thể được thực hiện theo hai cách là giám sát thường xuyên hoặc
giám sát định kỳ hoặc kết hợp cả hai.
Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của KSNB ngay trong quá
cK
trình điều hành DN hàng ngày.
Giám sát định kỳ giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan, độc lập hơn về tính
hữu hiệu của HTKSNB thông qua sự đánh giá định kỳ.
họ
- Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về KSNB kịp
thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm
các NQL cấp cao và HĐQT khi cần thiết.
ại
Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như
thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Đánh giá
gĐ
kết quả hoạt động giám sát, báo cáo về những khiếm khuyết của HTKSNB, giám sát
các hành động sửa chữa.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ
ờn
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh những rủi ro
tiềm tàng của HTKSNB bao gồm các rủi ro sau:
1.1.4.1.Tiền đề của Kiểm soát nội bộ
Trư
Khuôn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất là thuộc về quy trình
quản lý hơn là KSNB. HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động của đơn vị, sự
yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng HTKSNB.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 10
- GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
1.1.4.2.Sự xét đoán
ế
Hạn chế tiềm tàng của KSNB còn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi
đưa ra quyết định. Các quyết định này dựa trên xét đoán trong khoảng thời gian cho
Hu
phép và dựa trên thông tin sẵn có dưới áp lực kinh doanh. Một số quyết định dựa trên
các xét đoán như vậy có thể đưa đến các kết quả không như mong đợi.
1.1.4.3.Các sự kiện bên ngoài
tế
Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, KSNB không thể cung cấp
đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu này nếu có các sự kiện bên ngoài xuất
hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được các mục tiêu.
inh
1.1.4.4.Sự thất bại của Hệ thống kiểm soát nội bộ
Có nhiều lý do đưa đến sự thất bại như con người hiểu sai chỉ thị, xét đoán sai,
bất cẩn khi thực hiện nhiệm vụ hay đảm nhiệm quá nhiều việc nên thiếu tập trung.
cK
1.1.4.5.Sự khống chế Kiểm soát nội bộ của nhà quản lý
HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị NQL khống chế, nghĩa là NQL bỏ qua các
thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá nhân hay báo cáo sai về
họ
hiệu quả hoạt động của đơn vị.
1.1.4.6.Sự thông đồng
Các cá nhân có thể thông đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay
ại
đổi ghi chép, báo cáo, do vậy HTKSNB không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời.
1.2.Khái quát về Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
gĐ
thương mại
1.2.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại
- Khái niệm NHTM: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
ờn
(Khoản 3, Điều 4, Chương I, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được
sửa đổi bổ sung ngày 20 tháng 11 năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm
2018)
Trư
Như vậy, có thể phát biểu về khái niệm NHTM là: “NHTM là một DN kinh
doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể
trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vân 11
nguon tai.lieu . vn