- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC
Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN
MSSV: 12D340301033
LỚP: ĐHKT7
Cần Thơ, 2016
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.S NGUYỄN QUANG NHƠN PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN
MSSV: 12D340301033
LỚP: ĐHKT7
Cần Thơ, 2016
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
LỜI CÁM ƠN
“Học là con đường đi đến thành công”, tôi may mắn được đi học, học
ngành mình yêu thích ở giảng đường đại học và ngày hôm nay được làm khóa
luận tốt nghiệp là niềm hạnh phúc lớn đối với tôi. Nhưng trên con đường đi đến
tri thức không thể thiếu những người Thầy cô đã hết lòng vì học trò, tôi xin gửi
lời cám ơn chân thành nhất đến toàn thể quý Thầy cô khoa Kế toán – Tài chính-
Ngân hàng nói riêng, toàn thể quý Thầy cô trường Đại học Tây Đô nói chung,
quý Thầy cô đã từng giảng dạy tôi và đặc biệt là Thầy Nguyễn Quang Nhơn -
giảng viên hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Bài khóa luận được hoàn thành tôi thật lòng biết ơn Ban Giám đốc công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ đã nhận tôi vào thực tập, các
anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ tôi. Ngoài ra tôi xin gửi lời cám ơn đến
gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ tôi.
Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên đề tài không tránh khỏi những
sai sót, kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy cô cùng các anh chị trong
công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ để bài luận văn được
hoàn thiện hơn.
Kính chúc quý Thầy cô, các anh chị trong Công ty kiểm toán Sao Việt và
Thầy Nguyễn Quang Nhơn sức khỏe, thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Bích Huyền
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn i SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi có tham khảo một số tài liệu liên
quan đến chuyên ngành kiểm toán và kế toán trong đó có tài liệu kiểm toán
khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của Th.S Nguyễn Quang Nhơn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những thông tin tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn cụ thể nguồn
sử dụng.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình, trường Đại học Tây Đô không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện luận
văn (nếu có).
Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Bích Huyền
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn ii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận “Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương” được người viết trình bày theo năm chương với nội dung cụ thể
như sau:
Chương 1. Mở đầu: Trình bày khái quát về đề tài nghiên cứu và nêu lên tính
cấp thiết, đặt ra mục tiêu cần đạt được cho đề tài nghiên cứu. Trình bày các
phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, ngoài ra để người đọc dễ
tiếp cận với vấn đề nghiên cứu phạm vi nghiên cứu của khóa luận được nêu ra cụ
thể. Cuối chương khái quát bố cục đề tài nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận: Trong chương này người viết trình bày về sự ảnh
hưởng của đề tài nghiên cứu đến quá trình Kiểm toán, cơ sở chứng từ cho kiểm
toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Bên cạnh
đó người viết cũng cho người đọc thấy được một quy trình kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương chung nhất.
Chương 3. Thực trạng: Thể hiện nội dung chính của khóa luận và là phần
quan trọng nhất trong đề tài nghiên cứu. Công ty kiểm toán được người viết nêu
lên tổng quát nhất có thể. Chương trình Kiểm toán về đề tài nghiên cứu tại Công
ty Kiểm toán được thể hiện rõ ràng và hoàn thiện, gồm có 3 phần: Xây dựng
Chương trình Kiểm toán với những thủ tục thực tế được thực hiện đầy đủ, đảm
bảo cho các quá trình tiếp theo tiến hành thuận lợi; Thực hiện Kiểm toán khoản
mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương thông qua số liệu thu
thập trong hồ sơ khách hàng, tiến hành trình bày và đưa ra các bút toán điều
chỉnh khi có sai sót; Kết thúc Kiểm toán là quá trình xem xét lại hồ sơ làm việc
của những người có thẩm quyền nhằm đưa ra kết luận cuối cùng về quá trình
Kiểm toán và phát hành Báo cáo Kiểm toán cho khách hàng.
Chương 4. Giải pháp: Qua những nghiên cứu, tìm hiểu có được ở các
chương trước người viết đưa ra đánh giá về quy trình Kiểm toán của Công ty, từ
đó nêu lên sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình Kiểm toán, đề xuất giải pháp và
điều kiện thực hiện các giải pháp đã nêu.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Người viết nêu lên quan điểm cá nhân sau
khi thực hiện đề tài nghiên cứu với những số liệu thực tế và trải nghiệm quá trình
Kiểm toán. Với những hiểu biết bản thân qua học tập, thực tế và tìm hiểu thêm,
người viết đưa ra những kiến nghị khả thi nhất cho quá trình Kiểm toán của Công
ty được tốt hơn nữa.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn iii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn iv SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn v SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………….1
1.1 Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung. .........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể. .........................................................................................1
1.3 Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................1
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin. ............................................................... 1
1.3.2 Phương pháp xử lý. ...................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. ..................................................................2
1.4.1 Không gian. ............................................................................................... 2
1.4.2 Thời gian....................................................................................................2
1.4.3 Nội dung. ...................................................................................................2
1.5 Cấu trúc của khóa luận. ....................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG…... 3
2.1 Phương pháp luận ............................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán ...........................................................................3
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán ....................................................................3
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan ............................................................... 3
2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có ảnh
hưởng đến kiểm toán. ............................................................................................. 5
2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. ..........5
2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động. ...................................................5
2.2.1.2 Các khoản trích theo lương. ............................................................... 6
2.2.2 Một số sai phạm thường gặp trong kế toán phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương. ...........................................................................................7
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn vi SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
2.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương. ...........................................................................................8
2.2.4 Tổ chức công tác kế toán phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương. ..............................................................................................................8
2.2.5 Vai trò của kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán BCTC. ................................................................................9
2.3 Căn cứ, mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương ...................................................................................................................9
2.3.1 Căn cứ. .......................................................................................................9
2.3.2 Mục tiêu. ..................................................................................................10
2.4 Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong Kiểm toán BCTC. .....................................................................11
2.4.1 Xây dựng Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. .............................................11
2.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán. .......................................................... 11
2.4.1.2 Thu thập thông tin cơ sở. .................................................................11
2.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. ................12
2.4.1.4 Thực hiện thủ tục phân tích.............................................................. 12
2.4.1.5 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro. ....................................................12
2.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống Kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát. .13
2.4.1.7 Thiết kế Chương trình kiểm toán. ....................................................13
2.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC. ............................................................. 15
2.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm soát phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương. ....................................................................................................15
2.4.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương. ....................................................................................................16
2.4.2.3 Thực hiện thủ tục chi tiết phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương. ............................................................................................................16
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn vii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
2.4.2.4 Kết thúc CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC. ............................................................. 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG....... ……………………………………………………………………19
3.1 Giới thiệu tổng quát về SVC- CN Cần Thơ....................................................19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................. 19
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy. ...........................................................................20
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh. ..........................................................................22
3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán. ...........................................................................22
3.1.3.2 Dịch vụ tư vấn. .................................................................................22
3.1.3.3 Dịch vụ khác. ...................................................................................23
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty. ............................................................ 23
3.1.4.1 Đặc điểm về khách hàng. .................................................................23
3.1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC – CN Cần Thơ qua 3 năm ....23
3.1.5 Thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển. ........................................26
3.1.5.1 Thuận lợi và khó khăn......................................................................26
3.1.5.2 Định hướng phát triển. .....................................................................27
3.2 Xây dựng CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong Kiểm toán BCTC tại SVC – CN Cần Thơ. ............................... 29
3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương. ....................................................................................................29
3.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A120) (phụ lục
1) ........................................................................................................................... 29
3.2.1.2 Hợp đồng kiểm toán (A210) ............................................................ 32
3.2.1.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH A. ......32
3.2.1.4 Mục đích kiểm toán của đơn vị khách hàng. ...................................34
3.2.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC......................................................................34
3.2.1.6 Rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu. ....................................37
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn viii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
3.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực
hiện………............................................................................................................40
3.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương. ..............................................................................40
3.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương. ...................................................................................42
3.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán .............................................................. 49
3.3 Đánh giá quy trình kiểm toán .........................................................................52
3.3.1 So sánh quy trình kiểm toán các khoản vay và chi phí lãi vay với các
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ...........................................................................52
3.3.1.1 Giống nhau .......................................................................................52
3.3.1.2 Khác nhau .......................................................................................52
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEOLƯƠNG.………………………………………………………………..54
4.1 Đánh giá chung về quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương và cung cấp dịch vụ tại SVC - CN Cần Thơ. ............54
4.1.1 Ưu điểm. ..................................................................................................54
4.1.1.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT. ............................................................ 54
4.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................55
4.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán. .......................................................... 55
4.1.2 Hạn chế. ...................................................................................................56
4.1.2.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT. ............................................................ 56
4.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................56
4.1.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán. .......................................................... 57
4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế. ........................................................... 57
4.1.3.1 Do quan niệm về kiểm toán của khách hàng. ..................................57
4.1.3.2 Do hệ thống KSNB của khách hàng. ...............................................58
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn ix SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
4.1.3.3 Các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ chưa được sử dụng một
cách đầy đủ. ..........................................................................................................58
4.1.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng kiểm toán phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương tại SVC – CN Cần Thơ. .............................. 58
4.1.4.1 Việc lập kế hoạch được cân nhắc chi tiết đầy đủ và hợp lý. ............58
4.1.4.2 Công tác tổ chức kiểm toán khoa học và hiệu quả. .........................58
4.1.4.3 Xây dựng thủ tục kiểm toán hợp lý phù hợp với từng chu trình kiểm
toán và từng khách hàng kiểm toán. .....................................................................59
4.1.4.4 Việc sử dụng giấy tờ làm việc của KTV. .........................................59
4.2 Sự cần thiết, yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
phải trả người lao động và các khoản trích theo lương của SVC – CN Cần Thơ.59
4.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện. ...................................................................59
4.2.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện. .......................................................... 60
4.3 Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực
hiện……................................................................................................................60
4.3.1 Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ. .................................................60
4.3.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. .......................................................60
4.3.3 Vấn đề về việc nâng cao chất lượng kiểm toán. ......................................61
4.3.4 Cần tăng cường công tác nghiên cứu về vận dụng thủ tục phân tích.-
…………………………………………………………………………………..61
4.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp...................................................................61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..……………………………….63
5.1 Kết luận. ..........................................................................................................63
5.2. Kiến nghị........................................................................................................63
5.2.1 Cơ quan Nhà nước. ..................................................................................63
5.2.2 Công ty kiểm toán. ..................................................................................64
5.2.3 Khách hàng. ............................................................................................. 65
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn x SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện ......…………………………….5
Bảng 2.2 Mục tiêu kiểm toán ................................................................................ 10
Bảng 2.3 Thủ tục phân tích và khả năng sai phạm…………………………. ..... .16
Bảng 3.1 Bảng Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong
3 năm (2013-2015)................................................................................................ 24
Bảng 3.2 Vốn điều lệ Công ty TNHH A .............................................................. 30
Bảng 3.3 Bảng câu hỏi tìm hiểu Hệ thống KSNB phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH A .......................................................................... 33
Bảng 3.4 Kết quả phỏng vấn................................................................................. 34
Bảng 3.5 Bảng phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế toán .......................................... 35
Bảng 3.6 Bảng phân tích sơ bộ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.............. 36
Bảng 3.7 Xác định mức trọng yếu (PM) ............................................................... 39
Bảng 3.8 Bảng phân tích biến động số dư lương và các Khoản ........................... 43
Bảng 3.9 Tổng quỹ lương toàn Công ty tháng 1 năm 2015 ................................. 45
Bảng 3.10 Ước tính quỹ lương toàn Công ty năm 2015 ....................................... 46
Bảng 3.11 Tổng hợp các sai sót ............................................................................ 49
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp kết quả sau Kiểm toán ................................................ 51
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xi SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SVC – CN Cần Thơ……………………..21
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ doanh thu kết quả hoạt động kinh doanh SVC – CN Cần Thơ
trong 3 năm (2013-2015)………………………………………………………24
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKiT Báo cáo kiểm toán.
BCTC Báo cáo tài chính.
BGĐ Ban Giám đốc.
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH Bảo hiểm xã hội.
BHYT Bảo hiểm y tế.
CN Chi nhánh.
CNV Công nhân viên.
CTKiT Chương trình kiểm toán.
DN Doanh nghiệp.
HĐLĐ Hợp đồng lao động.
KPCĐ Kinh phí công đoàn.
KSNB Kiểm soát nội bộ.
KTV Kiểm toán viên.
NLĐ Người lao động.
NSDLĐ Người sử dụng lao động.
SVC Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt.
SXKD Sản xuất kinh doanh.
TNHH Trách nhiệm hữu hạn.
VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề.
VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam.
VND Việt Nam đồng
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xiii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề.
Báo cáo tài chính (BCTC) là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của công
ty, từng khoản mục phải được thể hiện trung thực và khách quan để người sử
dụng có cái nhìn chính xác nhất. Hiện nay hệ thống pháp luật Việt Nam có nhiều
thay đổi ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trong BCTC, trong đó chính sách của Nhà
nước về lương và các khoản trích theo lương luôn luôn có sự đổi mới, đặc biệt
trong năm 2016 nhiều chính sách về lương có hiệu lực để đáp ứng dòng chảy hội
nhập của đất nước.
Vai trò của kiểm toán BCTC ngày càng được đề cao đối với các công ty,
khoản mục phải trả người lao động (NLĐ) và các khoản trích theo lương là một
khoản mục nhạy cảm đối với chủ doanh nghiệp (DN) và là yếu tố quan trọng để
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cho công ty. Vì vậy tôi chọn “Kiểm toán
khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm
toán Báo cáo tài chính” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán BCTC do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt (SVC) –
chi nhánh (CN) Cần Thơ thực hiện tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) A.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Tình hình kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH A.
- Đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ
và các khoản trích theo lương.
- Đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán của SVC – CN
Cần Thơ.
1.3 Phương pháp nghiên cứu.
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin.
- Thu thập số liệu tại phòng kế toán công ty TNHH A, căn cứ trên sổ chi tiết
và BCTC.
- Tham khảo internet, khóa luận có liên quan đến đề tài.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 1 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
1.3.2 Phương pháp xử lý.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp kết hợp thống kê, so sánh.
- Phương pháp so sánh giữa thực tế DN với Luật, chế độ, chuẩn mực và các
quy định liên quan.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
1.4.1 Không gian.
Công ty TNHH A, Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần
Thơ.
1.4.2 Thời gian.
Số liệu thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH A cho năm tài chính kết thúc
vào ngày 31/12/2015. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 04/01/2016 đến ngày
22/4/2016.
1.4.3 Nội dung.
Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán BCTC tại công ty TNHH A.
1.5 Cấu trúc của khóa luận.
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương.
Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người
lao động và các khoản trích theo lương.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 2 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo TT200/2014/TT-BTC)
2.1 Phương pháp luận
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện
bởi các Kiểm toán viên (KTV) đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan
- Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán, dựa trên các tài liệu và thông tin này, KTV
đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải
đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp(VSA 200):
Đầy đủ là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của KTV
đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán.
Thích hợp là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân
loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc
kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên
phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo
quy định của pháp luật hiện hành. (VSA 230)
- Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. (VSA 450)
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 3 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
- Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc (BGĐ), các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi
gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VSA 240)
- Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. (VSA
320)
- Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm
quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội
dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét
cả trên phương diện định lượng và định tính:
Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC.
Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm
khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai
sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức bộ
trọng yếu đối với tổng thể BCTC. (VSA 320)
- Rủi ro kiểm toán (Audit Risk- AR) là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến kiểm
toán không phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng
yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán (VSA 200):
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR) là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do
khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.
Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị
không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 4 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR) là rủi ro mà trong quá trình kiểm
toán, các thủ tục mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới
mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai sót
trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro và được thể hiện qua bảng 2.1:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR/(IR x CR)
Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Đánh giá của
KTV về rủi ro Trung bình Thấp Trung bình Cao
tiềm tàng
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
(Nguồn: Giáo trình kiểm toán - Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh)
2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có
ảnh hưởng đến kiểm toán.
2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.
2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động.
- Khoản phải trả NLĐ là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ sự kiện nợ
NLĐ về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội (BHXH) và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ. Cụ thể:
Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền
và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và
NLĐ, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do NSDLĐ phải trả cho NLĐ
theo Hợp đồng lao động (HĐLĐ) cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải
thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm. Số tiền thù lao trả cho
NLĐ theo định kỳ, thường là hàng tháng và cần phải đảm bảo không được thấp
hơn mức lương tối thiểu.
Tiền công là khoản tiền NLĐ được hưởng sau khi đã đóng góp lao
động và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (NSDLĐ) và được
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 5 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
nguon tai.lieu . vn