Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG Ế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---  --- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ho KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH ại Đ ̀n g ươ Tr TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH KHÓA HỌC: 2015 – 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG Ế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---  --- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ho KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI ại VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH Đ ̀n g Sinh viên thực hiện GVHD ươ Trần Thị Phương Anh ThS. Hoàng Thùy Dương Tr Niên – 2017 Huế năm 2017
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hoàng Thùy Dương – Giảng viên khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. uê ́ Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế; Ban Giám Đốc, Phòng Kế toán của Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch ́H vụ Uyên Khanh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bài khóa luận này. tê Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này. h Huế, tháng 5 năm 2017 in ̣c K Sinh viên ho Trần Thị Phương Anh ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BH và CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ CKTM : Chiết khấu thương mại CP : Chi phí CSH : Chủ sở hữu DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu uê ́ GTGT : Giá trị gia tăng ́H GGHB : Giảm giá hàng bán HBBTL : Hàng bán bị trả lại tê HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐKT : Hợp đồng kinh tế h in HĐTC : Hoạt động tài chính ̣c K KQKD : Kết quả kinh doanh LN : Lợi nhuận ho LNST : Lợi nhuận sau thuế ại NV : Nguồn vốn Đ QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh ̀n g TK : Tài khoản ươ TNDN : Thu nhập doanh nghiệp Tr TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TS : Tài sản TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XNK : Xuất nhập khẩu SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU, BẢNG Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Biến động về lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2013-2015 ................ 39 Bảng Bảng 2.1: Tình hình lao động năm 2013-2015 của doanh nghiệp ........................... 31 Bảng 2.2: Tình hình tài sản năm 2013-2015 của doanh nghiệp ............................... 33 uê ́ Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh năm 2013-2015 của doanh nghiệp........... 36 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu ...................................................................... 10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại.................................................. 11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại ............................................................. 12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ........................................................ 13 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ....................................................... 14 uê ́ Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ............................................................... 16 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .......................................................... 18 ́H Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..ERROR! BOOKMARK tê NOT DEFINED. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ............................................................ 21 h in Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành .................................... 21 ̣c K Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh....................................... 22 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại DNTN TM & DV Uyên Khanh .... 266 ho Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại DNTN TM & DV Uyên Khanh ................... 277 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung .................................. 29 ại Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển và ghi sổ kế toán doanh thu BH & CCDV ......... 422 Đ Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán giá vốn..................... 499 Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí QLDN ......... 555 ̀n g Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí tài chính......... 62 ươ Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán doanh thu khác .......... 67 Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh Tr doanh ........................................................................................................................ 74 SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 I.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 I.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 I.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 I.5. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 3 uê ́ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4 ́H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT tê QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP....................................................... 4 1.1. Khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................................................... 4 h 1.1.1. Tiêu thụ ...................................................................................................... 4 in 1.1.2. Doanh thu................................................................................................... 4 ̣c K 1.1.3. Chi phí........................................................................................................ 5 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh ..................................................................... 5 ho 1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............................. 6 1.3. Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................. 7 ại 1.4. Kế toán doanh thu ............................................................................................ 8 Đ 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 8 g 1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 10 ̀n 1.4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 13 ươ 1.4.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 15 1.5. Kế toán chi phí ............................................................................................... 17 Tr 1.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 17 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..... Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ......................................................... 20 1.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................ 211 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 222 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP................................................... 244 SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 2.1. Tình hình cơ bản của doanh nghiệp ............................................................. 244 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp............................ 244 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.................................................. 255 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp................................................ 255 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp.................................. 266 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp ............................ 277 2.1.6. Tình hình lao động qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp.............. 31 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp ...... 32 uê ́ 2.1.8. Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp.... 35 2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp ............. 400 ́H 2.2.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp ................... 400 tê 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 411 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp........................................... 489 h in 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 555 ̣c K 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................... 62 2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 677 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................. 677 ho 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 71 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp........................... 74 ại CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC Đ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH g NGHIỆP .................................................................................................................. 77 ̀n ươ 3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán ................................ 77 3.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính của DNTN TM & DV Uyên Khanh . 78 Tr 3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................... 78 3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................. 78 3.2.3. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới ............ 789 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD... 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 84 1. Kết luận ............................................................................................................. 84 2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp ....................................................................... 855 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 86 SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang từng bước hoà nhập, phát triển kinh tế gắn liền với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động. Đòi hỏi kế toán không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung lẫn hình thức để đáp ứng yêu cầu uê ́ của nền kinh tế phát triển. ́H Kế toán là nguồn cung cấp thông tin cần thiết để quản lý hiệu quả hoạt động kinh tế của công ty. Đối tượng kinh doanh thương mại là hàng hóa, đó là các sản phẩm lao tê động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản h xuất tiêu dùng. Mục tiêu đặt ra của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nền in kinh tế thị trường đều là lợi nhuận. Lợi nhuận có được càng cao khi doanh nghiệp tiết ̣c K kiệm chi phí tối thiểu. Quá trình tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ là quá trình rất quan trọng quyết định đến chu kỳ quay vòng vốn nhanh hay chậm của doanh nghiệp. Nếu ho quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp nhanh thì doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn của mình một cách hiệu quả và ngược lại. Điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp ngày càng lớn ại mạnh, đẩy mạnh quá trình tái đầu tư sản xuất. Đ Do vậy, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp g phải chú trọng đến công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung ̀n ươ cấp dịch vụ nói riêng một cách thường xuyên. Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác nhất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và tìm ra các Tr phương hướng kinh doanh mới kết hợp với các biện pháp nhằm làm tăng lợi nhuận. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng nên trong quá trình thực tập tại Doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.2. Mục đích nghiên cứu - Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. - Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và uê ́ Dịch vụ Uyên Khanh. ́H I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu tê I.3.1. Đối tượng nghiên cứu h Đối tượng nghiên cứu của bài khóa luận này là thực trạng kế toán tiêu thụ và xác in định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên ̣c K Khanh. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ho - Về không gian: Nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh ại doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh, Thành Phố Đ Huế. g - Về thời gian: ̀n ươ + Số liệu tổng quát báo cáo tài chính ba năm: 2013 – 2014 – 2015. + Số liệu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh Tr nghiệp: Quý 4 - 2015. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện khóa luận, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến khóa luận trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán… ở trên thư viện, trung tâm học liệu. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi uê ́ những người cung cấp thông tin, dữ liệu, là các chị trong phòng kế toán - tài chính, ́H nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán tê doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm phân tích tình hình hoạt động h in sản xuất kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định ̣c K kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, từ đó có cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị. ho - Phương pháp cân đối: Dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng có sẵn mối liên hệ cân đối và chúng là các nhân tố độc lập. Một lượng ại thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng Đ tương ứng. g I.5. Kết cấu đề tài ̀n ươ Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, bài khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Tr Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. Chương 2: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 1.1. Khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu uê ́ 1.1.1. Tiêu thụ ́H Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực tê hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu h dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và in phân phối và một bên là tiêu dùng, quá trình này được khách hàng trả tiền hoặc chấp ̣c K nhận thanh toán. (Nguồn: 123doc.org) ho 1.1.2. Doanh thu ại - Doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu Đ được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh g tế, không làm tăng vốn chủ sỡ hữu doanh nghiệp (DN) sẽ không được coi là doanh thu. ̀n Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng ươ không là doanh thu. Doanh thu (DT) được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản Tr đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu được SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận: + Doanh thu bán hàng (thu nhập bán hàng): Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những sản phẩm sản xuất kinh doanh chính và DT về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. + Doanh thu từ hoạt động khác bao gồm: Doanh thu do liên doanh, liên kết mang uê ́ lại. Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền gửi ngân ́H hàng, lãi và tiền cho vay các đơn vị và các tổ chức khác. Thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, tê trái phiếu. Thu nhập bất thường như thu tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. Thu nhập từ các hoạt động khác: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, h in giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu về bán bản quyền phát minh sáng chế, tiêu thụ những chế biến từ phế liệu, phế phẩm. ̣c K (Nguồn: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) ho 1.1.3. Chi phí Chi phí của doanh nghiệp là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế ại toán đối với hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh Đ các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho g cổ đông hoặc chủ sở hữu (CSH). Chi phí (CP) của doanh nghiệp bao gồm các chi phí ̀n sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường và ươ chi phí khác. Tr (Nguồn: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - TS. Ngô Quang Huân) 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN). Kết quả hoạt động sản SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương xuất kinh doanh bao gồm: kết quả của hoạt động sản xuất, chế biến; kết quả hoạt động thương mại; kết quả hoạt động dịch vụ. Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí khác). (Nguồn: Tailieu.vn) 1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng uê ́ đắn trị giá vốn của hàng xuất bán nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của ́H doanh nghiệp, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh thương mại. tê - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, kỷ luật thanh h toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước. in - Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển ̣c K chứng từ. - Kế toán cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ bán ho hàng, tổ chức việc luân chuyển chứng từ và ghi chép sổ sách kế toán một cách hợp lý, nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tránh ghi ại chép trùng lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Căn cứ Đ vào các trường hợp hàng hóa được coi là bán mà phản ánh đúng đắn kịp thời doanh số g bán, cung cấp được các thông tin lãnh đạo quản lý kinh doanh về hàng hóa đã bán và ̀n số hiện còn trong kho. ươ - Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thành toán với Tr khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế, từng thời gian... đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý và phải giám sát chặt chẽ hàng bán trên các mặt: số lượng, chất lương, chủng loại... Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời, tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền bán hàng cho mục đích cá nhân. - Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tại khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Kế toán tiêu thụ hàng hóa thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và chi phí hoạt động của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho người sử dụng những thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh (HĐKD) của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý chỉ đạo kinh doanh kịp thời và phù hợp với tình hình biến động thực tế của thị trường cũng như việc lập kế hoạch hoạt động kinh doanh trong tương lai. 1.3. Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Tiêu thụ hàng hóa là quá trình các DN thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất uê ́ kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả ́H tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. tê Theo một định nghĩa khác thì tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền h hàng hoặc được quyền thu tiền hàng hóa. in ̣c K Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thông hàng hóa là cầu nối trung ho gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn: Tiêu thụ là quá trình kinh tế ại bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng nhằm Đ đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Thời điểm xác định doanh thu hàng hóa là thời điểm mà doanh nghiệp thực sự ̀n g mất quyền sở hữu hàng hóa đó và người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh ươ toán. Khi đó mới xác định là tiêu thụ, mới được ghi nhận doanh thu. Kết quả tiêu thụ hàng hóa là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa, Tr cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. Kết quả tiêu thụ hàng hóa được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận (hoặc lỗ) về tiêu thụ được tính như sau: Lợi nhuận Lợi nhuận Chi phí Chi phí (hoặc lỗ) = gộp - quản lý - bán về tiêu thụ về tiêu thụ doanh nghiệp hàng SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Trong đó: Lợi nhuận gộp về tiêu thụ = Doanh thu thuần về tiêu thụ - Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần về tiêu thụ = Tổng DT tiêu thụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản = Chiết khấu + Giảm giá + Doanh thu giảm trừ doanh thu thương mại hàng bán hàng bán bị trả lại Tiêu thụ hàng hóa có vai trò to lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu. Thông qua việc tiêu thụ có thể dự đoán được nhu cầu của xã hội nói chung, và của từng khu vực nói riêng, là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng trên toàn uê ́ xã hội. Qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. ́H Tiêu thụ hàng hóa là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận (LN), tạo ra tê thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. h in Nếu khâu tiêu thụ hàng hóa của mỗi doanh nghiệp được triển khai tốt, nó sẽ làm cho quá trình lưu thông hàng hóa trên thị trường diễn ra nhanh chóng, giúp cho doanh ̣c K nghiệp khẳng định được uy tín của mình, nhờ đó doanh thu được nâng cao. Như vậy, tiêu thụ hàng hóa có nghĩa và vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh ho nghiệp. ại Cùng với việc tiêu thụ hàng hóa, xác định đúng kết quả tiêu thụ là cơ sở đánh giá Đ cuối cùng của HĐKD trong một thời kỳ nhất định tại doanh nghiệp. Xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện phải thực hiện với nhà nước, lập các quỹ công ty, tạo ̀n g điều kiện thuận lợi cho DN hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Đặc biệt trong ươ điều kiện hiện nay, trước sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ thì việc xác định đúng kết quả tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý, cung cấp thông tin không Tr những cho nhà quản lý DN để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, mà còn cung cấp thông tin cho các cấp chủ quản, cơ quan quản lý tài chính, cơ qua thuế… phục vụ cho việc giám sát sự chấp hành chế độ, chính sách kinh tế tài chính, thuế… 1.4. Kế toán doanh thu Nội dung trình bày ở phần này dựa trên Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 14/09/2006. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hợp đồng bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hóa * Đơn giá bán hàng và cung cấp dịch vụ tiêu thụ trong kỳ uê ́ - Doanh thu thuần là doanh thu sau khi trừ các khoản giảm trừ như: chiết khấu thương mại (CKTM), giảm giá hàng bán (GGHB), hàng bán bị trả lại (HBBTL), thuế ́H xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt… tê  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511 h - Chi hạch toán vào tài khoản (TK) 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. in ̣c K - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.  Chứng từ, sổ sách sử dụng ho - Hóa đơn thuế giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, hợp đồng kinh tế. ại - Sổ chi tiết bán hàng. Đ - Các giấy tờ khác có liên quan.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 ̀n g - Bên nợ: Số thuế phải nộp: thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế giá trị gia tăng ươ (GTGT) theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng Tr hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng trong kỳ. + Số chiết khấu thương mại, số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển vào doanh thu cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần về vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu - DT của doanh nghiệp ghi nhận khi bán hàng hóa, thành phẩm…thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán thành phẩm, hàng hóa được trả tiền. Hay nói cách khác, DT được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chập nhận thanh toán của người mua. - Việc ghi nhận doanh thu chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra DT và chi uê ́ phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả hoặc liên quan đến DT của kỳ đó. ́H  Sơ đồ hạch toán tê 911 511 111, 112, 131 521 Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu Tổng giá DT HBBTL, CKTM, h DT thuần phát sinh inthanh toán GGHB phát sinh ̣c K 33311 3331 Thuế Thuế ho GTGT GTGT ại Cuối kỳ kết chuyển CKTM, GGHB, HBBTL Đ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu g 1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ̀n ươ 1.4.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại  Khái niệm Tr Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 5211 - Chi hạch toán vào tài khoản này là chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chiết khấu thương mại của DN đã quy định. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng”. - Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng CKTM, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ CKTM) thì khoản CKTM này không được hạch toán vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521 - Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. uê ́ - Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác ́H định doanh thu của kỳ kế toán. tê - TK 521 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán h 111, 112, 131 5211 in 511 CKTM (DN tính thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển ̣c K theo phương pháp khấu trừ) khoản CKTM 33311 ho Thuế GTGT CKTM (DN tính thuế GTGT ại theo phương pháp trực tiếp) Đ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại g 1.4.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại ̀n  Khái niệm ươ Hàng bán trả lại là số sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ Tr nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế (HĐKT), vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 5212 Hàng bán trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Chứng từ sử dụng - Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại. - Phiếu chi, giấy báo nợ và các chứng từ gốc khác…  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 5212 - Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại. - Bên có: Kết chuyển giá trị hàng bị trả lại vào doanh thu. - TK 521 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán uê ́ 111, 112, 131 5212 511 ́H HBBTL (DN tính thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển theo phương pháp khấu trừ) khoản HBBTL tê 33311 h Thuế GTGT in ̣c K HBBTL (DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) ho Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại 1.4.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán ại  Khái niệm Đ Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận g trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng qui cách theo ̀n ươ qui định trong hợp đồng kinh tế.  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 5213 Tr Chỉ phản ánh TK 5213 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Hợp đồng kinh tế - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Các chứng từ gốc có liên quan. SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 12
nguon tai.lieu . vn