Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uê ́ ́H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tê h KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU in NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG ̣c K MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ ho ại Đ g ̀n ươ Tr NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH Khóa học: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG ho MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ ại Đ ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướngdẫn: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Lớp: K48C Kiểm toán Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 5 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Kính thưa quý thầy cô giáo! Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú kết hợp với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường đến nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú” là kết quả bước đầu của tôi sau gần ba tháng thực tập tại Công ty. uê ́ Nhân đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: ́H Quý thầy cô giáo Khoa kế toán – kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hoàng tê Thị Kim Thoa đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện khóa luận này. h in Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH ̣c K Thương mại dịch vụ Tiến Phú cùng toàn thể anh chị trong phòng kế toán. Đặc biệt là anh Minh Tuyến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho tôi những kinh ho nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của tôi thêm tốt hơn. Trong khoảng thời gian thực tập, ại tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm, có được cơ hội áp dụng những kiến thức đã học Đ vào thực tế, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp làm hành trang giúp g tôi vững bước trong môi trường làm việc tương lai. ̀n ươ Cuối cùng, Tôi xin kính chúc quý thầy cô giáo, các anh chị luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển Tr lớn mạnh. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Anh
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT: Giá trị gia tăng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp NSNN: Ngân sách nhà nước BHXH: Bảo hiểm xã hội uê ́ BHYT: Bảo hiểm y tế ́H TSCĐ: Tài sản cố định tê TSNH: Tài sản ngắn hạn h TSDH: inTài sản dài hạn ̣c K HHDV: Hàng hóa dịch vụ CSKD: Cơ sở kinh doanh ho HTKK: Hỗ trợ kê khai ại TNHH: Trách nhiệm hữu hạn Đ TMDV: Thương mại dịch vụ g VCSH: Vốn chủ sở hữu ̀n ươ CCDV: Cung cấp dịch vụ TK: Tài khoản Tr QQLDN: Quản lí doanh nghiệp DTBH: Doanh thu bán hàng i
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017................................ 34 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ............36 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017. .............40 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr ii
  6. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0001623 ............................................................. 51 Biểu 2.2: Nhập Hóa đơn 0001623 vào phần mềm. .......................................................52 Biểu 2.3: Sổ Nhật kí chung Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. .......................................................................................................................................53 Biểu 2.4: Sổ Cái Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. ..............54 Biểu 2.5: Sổ chi tiết Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. ........55 uê ́ Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra 0000253 ....................................................................60 ́H Biểu 2.7: Sổ Nhật kí chung tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm tê .......................................................................................................................................61 h Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm ...............62 in ̣c K Biểu 2.9: Sổ Chi tiết tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm ........63 Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 3334-Thuế TNDN ............................................................. 69 ho Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 821-Chi phí thuế TNDN ...................................................70 ại Đ ̀n g ươ Tr iii
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................24 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ...........27 Sơ đồ 1.3: Quy hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .............................. 28 Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế TNDN ..................................................................30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lí của Công ty TNHH TMDV Tiến Phú ......................33 uê ́ Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của Công ty TNHH TMDV Tiến phú. ........43 ́H Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................45 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BIỂU ............................................................................................ iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................iv uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................1 ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2 tê 3. Đối tượng nghiên cứu. .................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................................2 h in 5. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................3 6. Bố cục đề tài. ...............................................................................................................4 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA ho TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ....................................................5 1.1 Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. ...............5 ại 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................5 Đ 1.1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................5 g 1.1.1.2 Đặc điểm. .....................................................................................................5 ̀n 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không chịu thuế. ....................5 ươ 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. ...................................................6 Tr 1.1.1.5 Kê khai, khấu trừ thuế, hoàn thuế.............................................................. 12 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................................................17 1.1.2.1 Khái niệm. .................................................................................................17 1.1.2.2 Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế.........................................................17 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế. ............................................................. 18 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế. ...................................................................22 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................................................................23 1.2.1 Kế toán thuế GTGT. .........................................................................................23 v
  9. 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào. ....................................................................23 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra. .......................................................................25 1.2.2 Kế toán thuế TNDN..........................................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TMDV TIẾN PHÚ. ...................................................................................................................31 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. ........................31 2.1.1 Thông tin về Công ty. .......................................................................................31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty. ...........................................32 uê ́ 2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ .................................................................................32 ́H 2.1.2.2 Quyền hạn. .................................................................................................32 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Công ty. ..........................................33 tê 2.1.4 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017. ................................ 34 h 2.1.4.1 Tình hình nguồn nhân lực của Công ty từ năm 2015-2017. ......................34 in 2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2015-2017. .................36 ̣c K 2.1.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015-2017.....................40 2.1.5 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán. .........................................................................43 ho 2.2 Chế độ, chính sách kế toán tại Công ty. .............................................................. 43 2.2.1 Chế độ kế toán ..................................................................................................43 ại 2.2.2 Hình thức sổ kế toán. ........................................................................................44 Đ 2.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán. ..............................................................................46 g 2.3 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH ̀n Thương mại dịch vụ Tiến Phú. ...................................................................................46 ươ 2.3.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT. .........................................................46 2.3.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán thuế GTGT.......................................................46 Tr 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng. .....................................................................................47 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng. ....................................................................................47 2.3.1.4 Hạch toán thuế GTGT. ..............................................................................48 2.3.1.5 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế. ......................................................................64 2.3.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty. .....................................67 2.3.2.1 Chứng từ sử dụng. .....................................................................................67 2.3.2.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng. .............................................................. 67 vi
  10. 2.3.2.3 Phương pháp tính thuế TNDN...................................................................67 2.2.3.4 Thời hạn và địa điểm nộp thuế. .................................................................71 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV TIẾN PHÚ. .............................................................................................................................. 72 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty. ................................................72 3.1.1 Ưu điểm: ...........................................................................................................72 3.1.2 Nhược điểm: .....................................................................................................73 3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. .................73 uê ́ 3.2.1 Ưu điểm: ...........................................................................................................73 ́H 3.2.2 Nhược điểm: .....................................................................................................74 tê 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú.......................................75 h PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................77 in DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ̣c K PHỤ LỤC ho ại Đ ̀n g ươ Tr vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Nền kinh tế toàn cầu luôn có những biến đổi mạnh mẽ, thị trường ngày càng được mở rộng đã tạo ra cho các Doanh nghiệp không ít cơ hội cũng như thách thức. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần phải cố gắng phát huy tối đa nội lực, tiềm năng của mình để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. uê ́ Cùng với sự cố gắng, tự lực của mỗi doanh nghiệp, Nhà nước cũng luôn đưa ra các chính sách, quy định nhằm hỗ trợ, đồng hành cùng các doanh nghiệp trong quá trình ́H kinh doanh. Trong đó thuế là một chính sách cũng như công cụ quan trọng mà bất kì tê Quốc gia nào cũng sử dụng. Đi cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế, thuế ngày càng mang nhiều ý nghĩa quan trọng hơn. h in Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung phức tạp. Do đó, việc hiểu ̣c K và vận dụng kiến thức về thuế vào thực tiễn mang một ý nghĩa quan trọng đối với người dân, doanh nghiệp và cả Nhà nước, nhất là trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh ho mẽ hiện nay. Thuế được coi là một công cụ quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô, có ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế của mỗi Quốc gia. Mỗi ại quyết định về thuế đều được cân nhắc, rà soát kĩ lưỡng vì nó có tác động trực tiếp và Đ rộng rãi đến nhiều đối tượng, thành phần trong xã hội. g Trước những vấn đề nêu trên, có thể thấy được rằng công tác kế toán thuế tại mỗi ̀n ươ doanh nghiệp là một phần hành quan trọng được các doanh nghiệp quan tâm thực hiện, đặc biệt là đối với kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Nhân viên kế toán thuế luôn phải Tr nắm bắt kịp thời các chính sách, quy định pháp luật liên quan về thuế của Nhà nước để kịp thời áp dụng vào doanh nghiệp của mình. Công việc này của kế toán nhằm giúp cho doanh nghiệp tránh được tối đã các sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế vào NSNN. Việc thực hiện tốt công tác kế toán thuế GTGT và TNDN giúp doanh nghiệp có thể xác định được số thuế mà mình phải nộp vào NSNN. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có kế hoạch, chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, tránh tình trạng nộp thuế chậm gây thiệt hại cho doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Trong quá trình thực tập tại Công ty cùng với những kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường, tôi nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế GTGT và TNDN bởi phần hành thuế tồn tại ở mọi loại hình doanh nghiệp. Do đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau: uê ́ - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến thuế và kế toán thuế GTGT và ́H thuế TNDN. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty tê TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. h - Nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán in thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. ̣c K 3. Đối tượng nghiên cứu. ho Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu phần hành kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú nhằm đề ra các giải pháp giúp hoàn thiện công tác ại kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty. Đ 4. Phạm vi nghiên cứu. g Về nội dung: Đề tài tập trung vào việc tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và ̀n ươ thuế TNDN. Về không gian: Đề tài ngiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Tr dịch vụ Tiến Phú. Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017; cùng với đó đề tài còn sử dụng số liệu liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty trong năm 2017. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 5. Phương pháp nghiên cứu. Để làm rõ nội dung nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiện cứu cụ thể như sau: Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện thu thập số liệu và những thông tin liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN như sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, các sổ sách, chứng từ và các giấy tờ liên quan khác nhằm nhận biết những vấn đề liên quan đến tình hình của Công ty cũng như thực hiện việc tính toán, phân tích uê ́ các chỉ số cần thiết để bài báo cáo được hoàn thiện. Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các ́H nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú để có thể biết tê được quy trình kế toán của Công ty, đặc biệt là quy trình kế toán thuế GTGT và thuế h TNDN. in Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi với Giám đốc, Kế toán trưởng Công ̣c K ty để thu thập thông tin tổng quan về Công ty. Cùng với đó thực hiện trao đổi với Kế toán trưởng và các nhân viên kế toán để thu thập các thông tin liên quan đến công tác ho Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. ại Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài Đ trong giáo trình, website, chuẩn mực kế toán, các thông tư…nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. ̀n g Phương pháp so sánh: So sánh số liệu kỳ này với kỳ trước, giữa các khoản mục để ươ xem xét sự biến động tình hình tài chính của Công ty. Tr SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 6. Bố cục đề tài. Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Trong đó gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập uê ́ doanh nghiệp. ́H Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú. tê Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng h và thuế thu nhập doanh ngiệp tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú. in Phần III: Kết luận và kiến nghị. ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng. 1.1.1.1 Khái niệm. uê ́ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Điều 2, Luật thuế GTGT ban ́H hành ngày 3 tháng 6 năm 2008). tê 1.1.1.2 Đặc điểm. h Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa, in dịch vụ nên có tính lũy thoái. ̣c K Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng, nên với mức thuế suất không cao, ít mức thuế suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất ho cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng, nhưng vẫn dảm bảo được nguồn thu lớn cho NSNN. ại Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn Đ trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng, khi khép kín một chu kì. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp. ̀n g Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Bởi thuế GTGT không ươ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. Tr Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ Quốc gia. 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không chịu thuế. a/ Người nộp thuế. Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. b/ Đối tượng chịu thuế GTGT. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế VAT theo quy định. c/ Đối tượng không chịu thuế GTGT (Phụ lục 01). uê ́ 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. a/ Căn cứ tính thuế. ́H Theo Điều 6 Luật số 13/2008/QH12 ban hành ngày 3/6/2008 quy định, để xác định tê số thuế GTGT phải dựa vào 2 yếu tố là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. h Thuế GTGT = in Giá tính thuế × Thuế suất ̣c K Trong đó, giá tính thuế là căn cứ quan trọng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Do đó, doanh nghiệp cần phải đặc biệt chú ý cách xác định giá tính thuế theo đúng quy định. ho  Giá tính thuế (Phụ lục 02).  Thuế suất: ại Theo quy định hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10%. Đ  Thuế suất 0% ̀n g Theo Điều 9 Thông tư 219/3013-TT-BTC, các đối tượng đưuọc áp dụng mức thuế ươ suất 0% bao gồm: Tr - Hàng hóa xuất khẩu. - Dịch vụ xuất khẩu. - Vận tải quốc tế. - Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Các hàng hóa dịch vụ khác: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% được quy định bao gồm: - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài uê ́ (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài ́H hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng tê dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; h hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế in quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. ̣c K - Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. ho - Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại ại nội địa. Đ - Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê ̀n g nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao ươ động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong Tr khu phi thuế quan). - Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm: + Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành. + Dịch vụ thanh toán qua mạng. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. + Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.  Thuế suất 5% Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung, quy định về các đối tượng được áp dụng mức thuế suất 5% như sau: - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế uê ́ suất 10%. ́H - Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng tê trưởng vật nuôi, cây trồng. h - Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi in trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông ̣c K nghiệp. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua ho sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô,bóc vỏ,tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại. ại - Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; Đ lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, g dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. ̀n ươ - Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều Tr 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. - Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. - Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo. - Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên uê ́ dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế. - Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, ́H phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên tê cứu, thí nghiệm khoa học. h - Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất in phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. ̣c K - Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. ho - Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho ại việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu Đ trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông ̀n g tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ ươ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy Tr định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet. - Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Đại học.  Thuế suất 10%. Mức thuế suất 10% được áp dụng đối với các loại hàng hóa dịch vụ còn lại. Bên cạnh đó, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC còn ghi rõ: - Các mức thuế suất thuế GTGT nêu trên đây được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. - Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác uê ́ nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, ́H dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh tê doanh. h b/ Phương pháp tính thuế. in ̣c K Theo luật số 13/2008/QH12 quy định, thuế GTGT được tính dựa trên 2 phương pháp đó là phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. ho  Phương pháp khấu trừ: Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh ại thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế Đ toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các g đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp. ̀n ươ Công thức tính: Số thuế GTGT Số thuế Số thuế GTGT đầu Tr = − phải nộp GTGT đầu ra vào được khấu trừ Trong đó: - Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. - Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 10
nguon tai.lieu . vn