Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ ̣c K GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ho TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG ại Đ g Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ̀n ươ Trương Thuận Th.s Phạm Thị Bích Ngọc Lớp : K49B-Kiểm Toán Tr Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, 01/2019
  2. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành được bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân thì em còn nhận được sự giúp đở rất tận tình từ tất cả mọi người. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý Thầy,Cô của khoa Kế toán - Kiểm Toán, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn trong những năm đầu em học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, em xin được bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Cô uê ́ Phạm Thị Bích Ngọc đã tận tình giúp đở và hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài khóa luận cuối khóa. ́H Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giám tê đốc Công ty TNHH MTV Hữu Dũng và tất cả các anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình thực tập tại công ty, h in hướng dẫn tận tình giải đáp chi tiết những thắc mắc trong quá trình thực tập cũng như làm đề tài khóa luận. ̣c K Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp giảng dạy. Đồng thời kính chúc Ban giám đốc và ho các anh chị phòng kế toán của công ty dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc, ại Những lời sau cùng, em xin dành cho ba mẹ, bạn bè đã luôn bên Đ cạnh, giúp đở em và động viên em những lúc gặp khó khăn. g Trong quá trình thực tập , do mới vào công ty, bước vào một môi ̀n trường mới nên còn nhiều bở ngở nên khó tránh khỏi thiếu sót. Kính ươ mong quý thầy cô và Ban giám đốc công ty thông cảm và góp ý để giúp Tr em có thể hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trương Thuận
  3. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:....................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2 5. Cấu trúc của đề tài.......................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 uê ́ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN ́H THUẾ GTGT, THUẾ TNDN ..........................................................................................4 tê 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ..................................................................................4 1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................4 h in 1.1.2. Đặc điểm của thuế ................................................................................................4 1.1.3. Bản chất của thuế..................................................................................................5 ̣c K 1.1.4. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế . ...................................................................5 1.1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế : .....................................................................6 ho 1.2 Thuế giá trị gia tăng...................................................................................................8 ại 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của GTGT ............................................................8 Đ 1.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT: .............................................................................................................................9 ̀n g 1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT .......................................................................................10 ươ 1.2.3.1 Giá tính thuế: .....................................................................................................10 1.2.3.2. Thuế suất: .........................................................................................................12 Tr 1.2.4. Phương pháp tính Thuế GTGT............................................................................12 1.2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT...................................................................12 1.2.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng................................................14 1.2.5 Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế , quyết toán và hoàn thuế GTGT .................15 1.2.5.1 Thủ tục đăng ký thuế GTGT: ............................................................................15 1.2.5.2 Kê khai thuế:......................................................................................................16 1.2.5.3. Nộp thuế GTGT................................................................................................17 SVTH: Trương Thuận
  4. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.4 Quyết toán thuế: ................................................................................................17 1.2.5.5 Hoàn thuế GTGT ...............................................................................................17 1.2.6. Phương pháp hạch toán thuế GTGT....................................................................19 1.2.6.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..............................................19 1.2.6.2 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .....................23 1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................24 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN .................................................24 1.3.1.1 Khái niệm thuế TNDN: .....................................................................................24 uê ́ 1.3.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................24 ́H 1.3.1.3 Vai trò của thuế TNDN: ....................................................................................24 tê 1.3.2. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN ..............25 1.3.2.1. Người nộp thuế .................................................................................................25 h in 1.3.2.2. Thu nhập chịu thuế ...........................................................................................26 1.3.2.3. Thu nhập được miễn thuế .................................................................................26 ̣c K 1.3.3 Căn cứ tính thuế TNDN ......................................................................................27 1.3.3.1. Thu nhập tính thuế:...........................................................................................27 ho 1.3.3.2. Thuế suất: .........................................................................................................29 ại 1.3.4. Phương pháp tính thuế TNDN: ...........................................................................29 Đ 1.3.5 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN...........................................................30 1.3.5.1 Kê khai thuế:......................................................................................................30 ̀n g 1.3.5.2 Quyết toán thuế: ................................................................................................30 ươ 1.3.5.3 Nộp thuế: ...........................................................................................................31 1.3.6 Phương pháp hạch toán thuế TNDN ....................................................................31 Tr 1.3.6.1 Chứng từ kế toán ...............................................................................................31 1.3.6.2 Phương pháp hạch toán: ....................................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ....................34 GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .............................................34 TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG .................................................................34 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Hữu Dũng ......................................................34 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Hữu Dũng. ..............34 SVTH: Trương Thuận
  5. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Hữu Dũng: ..............................34 2.1.2.1 Chức năng:.........................................................................................................35 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................35 2.1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hữu Dũng: ............................................................................................................................35 2.1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ..........................................................................36 2.1.3.2 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Hữu Dũng .............................................................................................................39 uê ́ 2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng qua 3 năm 2015 - ́H 2017: ............................................................................................................................41 tê 2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty .........................................................................41 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng:.....50 h in 2.2.1.1 Đặc điểm kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng .................50 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng .................52 ̣c K 2.2.1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng .....................65 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế GTGT .......................................................74 ho 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN. ...........................................................76 ại 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác ................................................................................76 Đ 2.2.1.2 Chứng từ để kê khai thuế...................................................................................76 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN ̀n g THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG ươ TY TNHH MTV HỮU DŨNG .....................................................................................78 3.1. Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Tr Công ty TNHH MTV Hữu Dũng: .................................................................................78 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78 3.1.2. Nhược điểm: ........................................................................................................79 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng:. .................................................................................80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................84 1. Kết luận .....................................................................................................................84 SVTH: Trương Thuận
  6. Khóa luận tốt nghiệp 2. Kiến nghị:..................................................................................................................85 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thuận
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp HHDV Hàng hóa dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh uê ́ TK Tài khoản ́H TNCN Thu nhập cá nhân tê TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT h Giá trị gia tăng in ̣c K TNHH Trác nhiệm hữu hạn SDĐK Số dư đầu kỳ ho SDCK Số dư cuối kỳ ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thuận
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2015 -2017 .............................42 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng ...............................46 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017 ..............48 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thuận
  9. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lý do chọn đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội. Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. uê ́ Trong xu thế toàn cầu hóa ngày nay, hợp tác quốc tế đòi hỏi mỗi quốc gia cần ́H phải cải cách cơ chế chính sách của mình, trong đó cải cách thuế là một nội dung quan trọng nhằm phát huy tác dụng của công cụ thuế trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế phù tê hợp với thông lệ khu vực và quốc tế. h Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kê toán thuế trong doanh in nghiệp,đồng thời xuất phát từ mong muốn hiểu biết sâu sắc,rỏ hơn và muốn có thêm ̣c K nhiều kinh nghiệm thực tế hơn về thuế để làm hành trang sau khi ra trường.Dưới sự hướng dẫn của Cô giáo Phạm Thị Bích Ngọc và sự giúp đở của các anh chị kế toán tại ho đơn vị thực tập, “ Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNNH MTV Hữu Dũng ” đă được lựa chọn để nghiên cứu tại công ty. ại Đ 2.Mục đích nghiên cứu g Mục tiêu cụ thể: ̀n  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. ươ  Tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Tr TNHH MTV HỮU DŨNG.  Tìm ra những ưu điểm, nhược điểm và đề xuât biện pháp nhằm hoàn thành công việc kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Tại công ty. SVTH: Trương Thuận 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:  Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.  Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong phạm vi Công ty TNHH MTV HỮU DŨNG. + Về thời gian: Đê tài nghiên cứu sử dụng những tài liệu, chứng từ, số liệu thu uê ́ thập từ năm 2018. Cụ thế là quý 2,3 năm2018 ́H 4.Phương pháp nghiên cứu tê Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp dựa trên các tài liệu như h in luật,nghị định, thông tư… văn bản pháp luật liên quan về thuế, giáo trình để thu thập ̣c K thông tin tạo cơ sở lí luận chung cho bài báo cáo. - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và phỏng vấn trực tiếp những người cung cấp ho thông tin như những kế toán viên về những vấn đề thắc mắc và chưa rõ. Phương pháp này dùng để cung cấp thông tin ,số liệu thô cần thiết để phục vụ cho việc làm khóa ại luận Đ - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên cứu nhằm tìm hiểu quy trình hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào tại công ty. ̀n g - Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc ươ mà các kế toán viên của công ty thực hiện trong quá trình làm việc. - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế, làm quen Tr với công việc trong quá trình thực tế tại công ty, có rất nhiều thông tin kể cả các thông tin sai lệch hoặc mâu thuẩn với nhau giữa lý thuyết và thực tiển, cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc và đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên cứu: - Phương pháp so sánh: So sánh biến động một số chỉ tiêu giữa các kỳ kế toán năm vê kết câu tình hình tài sản,nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ SVTH: Trương Thuận 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt, hiện quả hay không hiểu quả để từ đó tìm ra những bước khắc phục để đạt được mục tiêu. 5.Cấu trúc của đề tài Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II:Nội dung và kết quả nghiên cứu. Trong đó gồm 3 chương: uê ́ Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế ́H GTGT, thuế TNDN. Chương II: Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Hữu tê Dũng h Chương III:Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, và thuế in TNDN tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng ̣c K Phần III: Kết luận. ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thuận 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế Thuế ra đời gắn liền với sự tồn tại, phát triền của Nhà nước . Là một công cụ quan uê ́ trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Là nguồn thu , ngân sách chủ yếu của nhà nước. Với sự phát triển không ngừng, các ́H chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển mạnh mẽ của nên kinh tế hàng tê hóa- tiền tệ,Thuế ngày càng mang một ý nghĩa hết sức quan trọng. h 1.1.1. Khái niệm in Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá ̣c K nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực,của cải xã hội vào ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu ho cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triền của đời sống kinh tế ại xã hội. Đ 1.1.2. Đặc điểm của thuế g  Thứ nhất : Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, nộp thuế là nghĩa vụ cơ ̀n ươ bản nhất của công dân  Thứ hai : Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung Tr thuế trên toàn xã hội, chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các sắc thuế. Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nôp thuế thì buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Vì vậy, thuế thường được được quy định dưới dạng băn bản pháp luật. Cho nên, trốn thuế hay hành vi gian lận về thuế đều bị coi là hành vi phạm pháp.  Thứ ba: Các cá nhân, pháp nhân chỉ nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã được pháp luật quy định. SVTH: Trương Thuận 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3. Bản chất của thuế Bản chất của thuế thể hiện trước hết là một phần thu nhập của xã hội được tập trung để phục vụ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.  Về bản chất giai cấp của thuế: Thuế ra đời là do sự ra đời của Nhà nước, Nhà nước đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị xã hội, do đó bản chất của Nhà nóc quyết định bản chất của thuế.  Tính xã hội của thuế:Thuế thể hiện tính xã hội rộng rải vì thuế có liên quan uê ́ đến mọi tổ chức,cá nhân trong xã hội. Thuế gắn liền với Nhà nước, là công cụ có hiệu lực được Nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng của mình trong việc quản lý đối ́H với toàn xã hội. tê 1.1.4. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế . h in a)Là công cụ chủ yếu để huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước. ̣c K Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào nguồn thu từ nội bộ nên kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nướcđều được đáp ứng qua các nguồn ho thu thuế, phí, và các hình thức khác như vay mượn, viện trợ nước ngoài.. Nhà nước phải luôn duy trì được ngân sachs của mình để đáp ứng nhu cầu chi tiêu. Song thực tế ại các hình thức thu ngoài thuế đó Đ b) Là công cụ điều tiết kiết tế vĩ mô, phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ: Khi nền kinh tế suy thoái, tức là khi đầu tư ngừng trì trệ, sản xuất và tiêu dùng đều ̀n g giảm thì nhà nước dùng thuế để kích thích đầu tư và khuyến khích tiêu dùng. ươ Bằng việc giảm thuế đánh vào sản xuất, giảm thuế đối với hàng sản xuất ra để khuyến khích tạo lợi nhuận, kích thích việc đầu tư vào sản xuất. Tr Giảm đánh thuế vào tiêu dùng,nhằm khuyến khích tiêu dùng. Để hạn chê và gây áp lực đối với việc lưu giữ vốn không đưa vào đầu tư, có thể tăng thuế đánh vào thu nhập về tiền gửi tiết kiệm và thu nhập tài sản dự trữ, từ đó sẽ khuyến khích việc đưa vốn vào đầu tư , sản xuất kinh doanh. Khi nền kinh tế hưng thịnh, để ngăn chặn nguy cơ nền kinh tế “ nóng” phát triển nhanh chóng dẫn đến lạm phát và khủng hoảng thừa thì nhà nước dùng thuế để giảm tốc độ đầu tư ồ ạt và giảm bớt mức tiêu dùng của xã hội.Song việc tăng thuế phải được SVTH: Trương Thuận 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp xem xét trong một giới hạn cho phép để đảm bảo vừa tăng nguồn thu nhập cho NSNN vừa điều chỉnh cơ cấu ngành hợp lý. c) Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập của tầng lớp dân cư trong XH Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện thông qua các sắc thuế trực thu uê ́ d) Là công cụ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh. ́H 1.1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế : tê Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một hệ thống thuế và những sắc thuế khác nhau. h Mỗi sắc thuế ra đời đều có những đặc điểm riêng, nhưng nhìn chung, chúng được cấu in tạo bởi những yếu tố sau ̣c K - Tên gọi sắc thuế - Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế ho - Cơ sở tính thuế - Thuế suất ại - Chế độ ưu đãi, miển giảm thuế Đ - Thủ tục kê khai, nộp thuế và truy thu g a) Tên gọi: ̀n ươ Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặc mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ, thuế “ giá trị gia tăng ” cho ta thấy loại thuế này Tr chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ sau mỗi lần chúng được luân chuyển. Thuế “ thu nhập doanh nghiệp” đánh trên thu nhập của doanh nghiệp,.. b) Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế: Yếu tố này xác định rõ tổ chức, cá nhân nào có nghĩa vụ kê khai và nộp loại thuế này hoặc tổ chức, cá nhân nào không phải kê khai và nộp loại thuế này theo quy định của luật thuế. SVTH: Trương Thuận 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp c) Cơ sở tính thuế: Yếu tố này xác định thuế được tính trên cái gì. Tùy theo mục đích và tính chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu nhập nhận được trong kỳ tính thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó .Ví dụ: cơ sở tính thuế của thuế GTGT đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá bán chưa có thuế GTGT,Cơ sở tính thuế của thuế TNDN là tổng số thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ. d) Mức thuế, thuế suất, biểu thuế : Có thể nói đây là linh hồn của một sắc thuế,là yếu tố quan trọng nhất của một sắc uê ́ thuế, phản ánh mức độ động viên của nhà nước đối với cơ sở thuế , là mối quan tâm ́H hàng đầu của người nộp thuế. tê o Mức thuế cụ thể ( Tuyệt đối): Việc thu thuế được ấn định ở một mức cụ thể dựa trên cơ sở thuế.Ví dụ thuế môn bài là 2.000.000đồng/năm đôi với cơ sở kinh h in doanh hạch toán độc lập có mức vốn đăng kí kinh doanh 10 tỷ trở xuống.  Mức thuế suất nhất định: Thuế được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất ̣c K định trên cơ sở thuế, không thay đổi theo quy mô của cơ sở thuế.Ví dụ: Hiện nay thuế suất thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trên phần thu nhập của doanh nghiệp.[ ho Quy định tại điều 11 của TT 78/2014/TT-BTC ] ại  Thuế suất lũy tiến: Thuế tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở thuế. Ví dụ: Đ Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tăng dần theo sự tăng lên của thu nhập chịu thuế.  Biểu thuế: Là bảng tổng hơp các thuế suất hoặc mức thuê nhất định trong một ̀n g sắc thuế. Ví dụ: Biểu thuế xuất nhập khẩu, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt. ươ e) Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế: Chế độ ưu đãi, miển giảm thuế là một yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số Tr sắc thuế. Theo đó, quy định cụ thể các trường hợp và đối tượng nộp thuế được phép miển hoặc giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông thường. Ví dụ: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. [Theo điều 5 của luật Thuế TNCN năm 2017] SVTH: Trương Thuận 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp f) Trách nhiệm , nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế: Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế trong quá trình thực thi luật thuế. Ví dụ: Đối tượng nộp thuê có Nghĩa vụ kê khai, đăng ký. Thu nộp thuế; nghĩa vụ thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ sổ sách, Việc quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của đối tượng nộp thuế nhằm nâng caoý thức tự giác chấp hành luật thuế, đưa việc thi hành luật thuế vào kỷ cương, nề nếp. Đồng thời là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phạm về thuế, đảm bảo việc quản lý và kiểm soát uê ́ của cơ quan thuế đối với quá trình thi hành luật thuế được chặt chẽ và kịp thời. ́H g) Thủ tục kê khai, thu nộp và quyết toán thuế: tê Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết toán thuế, thời hạn kê khai, nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng, là cơ sở pháp lý để xử lý các trường h hợp vi phạm. in ̣c K 1.2 Thuế giá trị gia tăng 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của GTGT ho a) Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch ại vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Đ [Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12] g b) Đặc điểm ̀n ươ . Lũy thoái so với thu nhập: Thu nhập càng cao thì tỷ lệ số thuế phải chịu trên tổng thu nhập giảm dần. Tr . Thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp. Người chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng. . Tính trung lập: Không phải là yếu tố chi phí,Mà cộng thêm vào giá bán . Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn c) Vai trò của thuế GTGT trong nền kinh tế : . Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối SVTH: Trương Thuận 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp . Thuế là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. . Là công cụ tập trugn chủ yếu nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 1.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT: a) Đối tượng nộp thuế GTGT: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức uê ́ kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.[Theo ́H điều 4 Luật thuế GTGT Số 13/2008/QH12] b) Đối tượng chịu thuế GTGT tê Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất. kinh doanh và tiêu dùng ở h Việt Nam ( bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) đều in là đối tượng chịu thuế GTGT trừ các đối tượng không chịu thúe GTGT được quy định ̣c K tại điều 5 của luật này.[ Theo điều 3 luật thuế GTGT số 13/2018/QH12] c) Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT ho Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định tại điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2018 và được sửa đổi, bổ sung theo các luật thuế tiếp theo: ại Bao gồm có 26 nhóm HVDV thuộc diện đối tượng không chịu thuế GTGT, các Đ đối tượng này có tính chất là : g . Mang tính thiết yếu ̀n ươ . Thuộc các ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo . Của một số ngành cần khuyến khích phát triển. Tr . Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam . Khó xác định giá trị tăng thêm  Lưu ý:  CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cùa HHDV sử dụng cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. SVTH: Trương Thuận 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp  Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. 1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT= Giá tính thuế GTGT*Thuế suất uê ́ 1.2.3.1 Giá tính thuế: ́H Theo điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12 , giá tính thuế được quy định như sau:  Đối với hàng hóa , dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán tê chưa có thuế GTGT.  h Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc in biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. ̣c K Ví dụ: Giá 1 giờ hát karaoke chưa có thuế TTĐB là 60.000đ. thuế TTĐB 15.000đ  Giá tính thuế GTGT= 60.000+15.000= 75.000d ho  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu( nếu có ), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt( nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu ại được xác định theo quy định về giá tính thuế nhập khẩu; Đ  Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là g giá tính thuê của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh ̀n ươ hoạt động này;  Riêng hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho Tr nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở SXKD hoặc HHDV do cơ sở SXKD xuất hoặc cung ứng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không tính và nộp thuế giá trị gia tăng. Ví dụ: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng nhập kho giá  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng: Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc tả trước tiên thuê SVTH: Trương Thuận 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thêu chưa có thuế GTGT;  Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa dó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;  Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp uê ́ đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiét bị thì giá trính thuế là giá trị xây ́H dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị; tê  Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng trừ (-) giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tiền thuế đất h phải nộp ngân sách nhà nước. in  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm. Gía tính thuế là ̣c K giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm Ví dụ: Công ty TNHH Hồng phú kinh doanh xe máy bán xe X loại 100cc, giá bán ho trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc ( trong đó giá bán xe là 25 triệu ại đồng, lãi trả góp là 0.5 triệu đồng ) thì giá tính thuế GTGT là 25 triệu đồng. Đ  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền hoa hồng-> là giá tiền công, tiền hoa đồng thu được từ các hoạt động này ̀n g chưa thuế GTGT. ươ  Đối với HHDV sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế như tem, vé cước vận tải, vé xổ số,.. thì giá tính thuế được xác định theo công Tr thức sau:  Giá chưa thuế =( Giá thanh toán) – tiền bán vé, bán tem..)/(1+ thuế suất thuế GTGT của HHDV. Các trường hợp cụ thể khác được quy định tại Điều 7, thông tư số 219/2013/TT- BTC. SVTH: Trương Thuận 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.2. Thuế suất: Theo điều 8 luật thuế GTGT và Có 3 loại thuế suất: 0%, 5%, 10%. + Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa dich vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, từ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều 9 thông tư 219/2013/TT-BTC uê ́ + Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ sau đây: ́H . Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt tê . Phân bón; quặng để sản xuất phân bón trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng h trưởng vật nuôi,cây trồng; in . Thức ăn gia súc. Gia cầm và thức ăn cho vật nuôi ̣c K . Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; ho + Mức thuế suất 10% thông thường không nằm trong diện không chịu thuế ại GTGT, thuế suất 0% , thuế suất 5% Đ  Lưu ý: Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất g GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng ̀n loại hàng hóa, dịch vụ. ươ 1.2.4. Phương pháp tính Thuế GTGT Tr Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. 1.2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT a) Đối tượng áp dụng Theo khoản 4 điều 1 luật bổ sung sửa đổi số 31/2013 và điều 12 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định SVTH: Trương Thuận 12
nguon tai.lieu . vn