Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ----- --- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ̣c K TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ho MỘT THÀNH VIÊN TẤN THANH TOÀN ại Đ ̀ng ươ Tr NGUYỄN THỊ KIỀU NHI Niên khóa: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN -------------------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ại TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Đ MỘT THÀNH VIÊN TẤN THANH TOÀN ̀ng ươ Tr Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Nguyễn Thị Kiều Nhi Lớp: K48B Kiểm Toán Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, 4/2018
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán, trường đại học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em nhiều kiến thức quý báu trong quá trình rèn luyện và học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp uê ́ hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong quá trình thực hiện đề tài. ́H Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn đã tạo điều kiện cho em có cơ hội áp dụng các kiến tê thức đã học trong quá trình thực tế tại Công ty. Đặc biệt, em xin chân h thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình in và tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và cung cấp cho em các số ̣c K liệu cần thiết để em hoàn thành đề tài này. Do trình độ và kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu cũng như các ho tài liệu tham khảo còn ít nên đề tài của em không tránh những thiếu sót, em mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy cô và ban lãnh đạo ại Công ty để luận văn của em có tính sát thực và hoàn thiện hơn. Đ Cuối cùng, em xin gửi lời kính chúc sức khoẻ đến toàn thể quý thầy g cô và các anh chị tại công Ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn, ̀n ươ đồng thời em xin chúc cho Công ty ngày càng phát triển, vươn cao, vươn xa hơn nữa. Tr Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kiều Nhi Nguyễn Thị Kiều Nhi
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ BCTC Báo cáo tài chính BVMT Bảo vệ môi trường CQT Cơ quan thuế CSKD Cơ sở kinh doanh uê ́ DN Doanh nghiệp ́H DTT Doanh thu thuần tê GTGT Giá trị gia tăng HH Hàng hóa h HHDV Hàng hóa dịch vụ in HTK Hàng tồn kho ̣c K HĐKD Hợp đồng kinh doanh KH & CN Khoa học và công nghệ ho LNST Lợi nhuận sau thuế MTV Một thành viên ại NSNN Ngân sách nhà nước Đ NTP Nợ phải trả g PTNH Phải thu ngắn hạn ̀n SXKD Sản xuất kinh doanh ươ TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn Tr TSNH Tài sản ngắn hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCSH Vốn chủ sỡ hữu XK Xuất khẩu Nguyễn Thị Kiều Nhi
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2015 – 2017 .............. 333 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2015-2017.......................... 35 Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017. ................ 388 Bảng 2.4 - Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017................. 411 Bảng 2.5. Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào quý IV/2017...…55 uê ́ Bảng 2.6 Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra quý IV/2017………56 ́H Biểu 2.1 Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0001688......................................... 445 tê Biểu 2.2 Phiếu nhập kho số 005/11................................................................... 445 Biểu 2.3: Trích sổ Cái tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ …………...47 h in Biểu 2.4 Trích hóa đơn GTGT đầu ra số 0000359 ........................................... 500 ̣c K Biểu 2.5 Phiếu xuất kho số 002/11.................................................................... 500 Biểu 2.6 Phiếu thu số 002/11 ............................................................................ 511 ho Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 3331 ......................................................................................53 Biểu 2.8. Tờ khai thuế GTGT quý IV/2017........................................................ 57 ại Đ ̀n g ươ Tr Nguyễn Thị Kiều Nhi
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước. ...... 8 Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ................... 177 Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................... 1919 Sơ đồ 1.4. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp………...…….22 Sơ đồ 1.5 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp………………22 uê ́ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................... 29 ́H Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 311 tê Sơ đồ 2.3 : Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ......................... 322 Sơ đồ 2.4 : Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT........................... 433 h in Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào ............................ 444 ̣c K Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra……………………….48 ho ại Đ ̀n g ươ Tr Nguyễn Thị Kiều Nhi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2 4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3 uê ́ 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3 ́H 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4 tê PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 5 h CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA in TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................ 5 ̣c K 1.1. Tổng quan nghiên cứu............................................................................... 5 1.1.1. Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực...................................................................................... 5 ho 1.1.2. Tính mới của đề tài ...................................................................................................................... 5 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế.................................................................... 6 ại 1.2.1. Khái niệm về thuế ........................................................................................................................ 6 Đ 1.2.2. Đặc điểm cơ bản về thuế.............................................................................................................. 6 1.2.3. Vai trò của thuế............................................................................................................................ 7 ̀n g 1.3. Nội dung về thuế GTGT............................................................................ 7 ươ 1.3.1. Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT. ..................................................... 7 1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT ................................................................................................ 9 Tr 1.4. Nội dung kế toán thuế GTGT................................................................. 15 1.4.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..................................................................... 15 1.4.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp...................................................................... 20 1.4.3. Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT..................................................... 23 1.5. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp ..................... 26 1.5.1. Vai trò ......................................................................................................................................... 26 1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT ............................................................................................ 26 Nguyễn Thị Kiều Nhi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MTV TẤN THANH TOÀN................................................. 27 2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập................................................................. 27 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................................... 27 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................... 27 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................................................... 28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy qản lý của công ty................................................................................ 29 2.1.5. Tổ chức công tác Kế toán .......................................................................................................... 30 uê ́ 2.1.6. Tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh của công y TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn qua 3 năm 2015 -2017............................................................................................. 33 ́H 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty ........................... 42 tê 2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT..................................................................................... 42 h 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào...................................................................................................... 43 in 2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................................ 48 ̣c K 2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT ....................................................................................... 54 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN ho THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TẤN THANH TOÀN .................................................................... 58 ại 3.1. Đánh giá và nhận xét ............................................................................... 58 Đ 3.1.1. Đánh giá và nhận xét chung...................................................................................................... 58 3.1.2. Đánh giá về công tác thuế.......................................................................................................... 59 ̀n g 3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế ươ GTGT tại công ty TNHH MTV TẤN THANH TOÀN. ................................ 60 Tr 3.2.1. Đối với công tác kế toán............................................................................................................. 60 3.2.2. Đối với công tác thuế GTGT ...................................................................................................... 61 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 62 1. Kết luận .......................................................................................................... 62 2. Kiến nghị ........................................................................................................ 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 64 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 65 Nguyễn Thị Kiều Nhi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài “Kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn” gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề, phần này chủ yếu giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu đề tài. uê ́ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT. Chương này hệ thống ́H hoá những lý luận cơ bản về thuế và kế toán thuế GTGT làm tiền đề cho công tác tê nghiên cứu sau này. h Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành in viên Tấn Thanh Toàn. Chương này gồm hai nội dung chính: ̣c K Một là tìm hiểu khái quát về công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn thông qua việc giới thiệu về Công ty, về cơ cấu tổ chức của Công ty, phân tích tình ho hình tài chính Công ty. Hai là tìm hiểu về bộ máy kế toán của Công ty cũng như công tác kế toán thuế ại GTGT tại Công ty. Đ Chương 3: Một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công g ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. Chương này nêu ra những ưu điểm và ̀n nhược điểm trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT ươ nói riêng. Từ đó, đề xuất những biện pháp phù hợp nhằm cải thiện những điểm yếu và Tr phát huy thế mạnh cho công tác kế toán của công ty. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Tổng quan lại quá trình nghiên cứu, bao gồm những mặt đạt được và những điểm hạn chế của đề tài từ đó đưa ra kiến nghị để tiếp tục nghiên cứu đề tài. Nguyễn Thị Kiều Nhi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước, là một công cụ quan trọng mà bất kì một quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Với sự phát triển không ngừng về chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ, thuế ngày càng mang một ý nghĩa quan trọng hơn. uê ́ Thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nộp dung phức tạp, hiểu và vận dụng ́H kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế tê - xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và Nhà nước. Thuế không những là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của ngân sách nhà h in nước mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết định về ̣c K thuế đều liên quan đến việc tích lũy, đầu tư, tiêu dùng, vấn đề phân bổ nguồn lực trong xã hội. ho Vậy nên công tác kế toán thuế tại mỗi doanh nghiệp là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán. Nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của Nhà ại nước là sự quan tâm hàng đầu của người làm công tác kế toán – tài chính trong doanh Đ nghiệp. Bởi một sắc thuế được ban hành, mỗi một sự thay đổi thay hay bổ sung, sửa đổi là một lần kế toán viên phải cập nhật, nắm bắt và triển khai thực hiện. Mục đích ̀n g cuối cùng của mỗi kế toán là giúp cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ươ tuân thủ đúng luật, đặc biệt là chấp hành tốt chính sách, pháp luật Thuế của nhà nước, Tr tránh tối đa các sai sót trong kê khai, nộp thuế. Thực hiện tốt kế toán thuế giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, tránh tình trạng chậm trễ việc tính toán thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến phần chi phí mà doanh nghiệp phải chịu tăng lên. Bất kể doanh nghiệp nào hoạt động cũng hướng tới mục tiêu lợi nhuận, ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí khác thì thuế là một trong những yếu tố không nhỏ ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty. Vì thế, kế toán thuế là một phần hành SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy thiết yếu và quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Kế toán cần phải hiểu đúng và sâu hơn về thuế, luật thuế, các thông tư hướng dẫn và cập nhật đầy đủ những thay đổi về luật thuế để có thể áp dụng một cách chính xác hơn, từ đó giúp công ty thực hiện tốt nghĩa vụ của mình, và tăng tính hợp pháp cho hóa đơn, chứng từ góp phần nâng cao uy tín của mình trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế đối với doanh nghiệp nên em muốn đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về thuế, quy trình thực hiện kê khai, hạch toán thuế tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. Nhằm góp phần xây uê ́ dựng một quy trình kế toán thuế tốt hơn, phù hợp với quy mô, hoạt động của công ty, hoàn thiện hơn về công tác kế toán thuế. Do đó em đã chọn đề tài “Kế toán thuế giá ́H trị gia tăng tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn” làm đề tài cho tê khóa luận của mình. 2. Mục tiêu của đề tài h in Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau: ̣c K - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến thuế và kế toán thuế GTGT. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành ho viên Tấn Thanh Toàn. - Nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế ại toán thuế tại Công ty. Đ 3. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH một thành viên ̀n g Tấn Thanh Toàn ươ  Về thời gian:  Thu thập số liệu của 3 năm, từ năm 2015 – 2017 để phân tích tình hình nguồn Tr lực, tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của Công ty.  Sử dụng số liệu của quý IV năm 2017 để phục vụ cho việc mô tả công tác kế toán thuế GTGT.  Đề tài được thực hiện từ ngày 01/01/2018 đến ngày 23/04/2018  Về nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng và hoàn thiện kế toán thuế GTGT của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy 4. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập số liệu:  Quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát tình hình tổng quát tại Công ty, sơ bộ uê ́ về công tác kế toán. Quan sát cách làm việc của các nhân viên kế toán. Quan sát các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, cách ghi chép, hạch toán số liệu, cách sử dụng ́H phần mền kế toán MISA, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế… Đồng thời, phỏng vấn cán tê bộ kế toán về các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình thực tập, nghiên cứu đề tài. Phương pháp này giúp em có cái nhìn tổng quát và đưa ra được nhận định sơ bộ về kế h toán thuế. in  Tìm kiếm tài liệu: Tham khảo tài liệu ở trong các giáo trình về thuế, trên các ̣c K bài báo, tạp chí kế toán, các bài viết, luận văn trên thư viện của trường Đại học Kinh tế ho Huế và trên các diễn đàn, web…. thu thập các số liệu liên quan nhằm mục đích hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế toán thuế và phục vụ cho đề tài nghiên cứu. ại - Phương pháp xử lý số liệu: Đ Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu để chọn lọc và đưa g ra đánh giá khách quan. ̀n  Tổng hợp: Tập hợp các số liệu đã thu thập được để làm cơ sở cho bài nghiên ươ cứu, đồng thời có cái nhìn nhận tổng quan về vấn đề nghiên cứu.  So sánh và phân tích: sử dụng các phương pháp như phương pháp biến động Tr tuyệt đối, biến động tương đối… để xử lý số liệu thô nhằm phân tích tình hình nguồn lực, nguồn vốn, tài sản và tình hình kinh doanh của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán uê ́ thuế tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. ́H Phần III: Kết luận tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực Qua nghiên cứu 2 đề tài cùng lĩnh vực như: uê ́ Đề tài 01: “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thiên Phú Kỳ ́H Anh”. Tác giả Trần Thị Kim Loan, trường Đại học Kinh Tế Huế. Đề tài 02: “Thực trạng công tác thuế GTGT và TNDN tại công ty TNHH tê XD&TM Lan Hùng”. Do Hồ Thị Văn thực hiện, trường Đại học Kinh Tế Huế. h Em có nhận xét một số ưu điểm, nhược điểm của đề tài đó như sau: in  Ưu điểm: ̣c K - Bố cục nội dung hợp lý, logic. - Nội dung trình bày đầy đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một ho đề tài nghiên cứu về thuế GTGT. - Vẽ ra sơ đồ hạch toán cụ thể cho mỗi loại thuế. ại - Phản ánh vấn đề thực tế dựa trên lý thuyết đã được học cũng như phản ánh đầy Đ đủ và bao quát về công tác thuế tại Công ty. g  Nhược điểm: ̀n ươ - Do là đề tài mấy năm trước nên có một số thông tư, quyết định mới chưa được cập nhật. Tr - Chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình cụ thể là đề tài 01. - Sau mỗi vấn đề đưa ra, tác giả không ghi nguồn lấy ở đâu. 1.1.2. Tính mới của đề tài  Lần đầu tiên nghiên cứu đề tài thuế GTGT tại Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế giống như một vết dầu loang trên một dòng sông. Theo thời gian, thuế ngày càng thẩm thấu và lan tỏa ra mọi ngành nghề, trong nền kinh tế, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của các tổ chức, cá nhân. 1.2.1. Khái niệm về thuế uê ́ Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên Thế giới vẫn chưa có thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Tương ứng với từng giai đoạn phát triển cụ thể, nền kinh ́H tế xã hội đã có nhiều học thuyết đưa ra nhiều khái niệm về thuế khác nhau. tê  Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” (2006): h “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp in do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp ̣c K những chi tiêu của Nhà Nước”.  Theo Philip E. Taylor trong giáo trình “Thuế I” (2016): “Thuế là sự đóng góp ho cưỡng bách của mỗi Chính phủ để trang trải các chi phí vì quyền lợi chung mà ít căn cứ vào lợi ích riêng được hưởng”. ại  Theo Phạm Thị Giang Thu trong giáo trình Luật thuế (2008): “Thuế là khoản Đ thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có g đủ các điều kiện nhất định.” ̀n Như vậy các khái niệm đều thừa nhận: Thuế là một khoảng phải nộp của các tổ ươ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của Tr Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. 1.2.2. Đặc điểm cơ bản về thuế - Tính bắt buộc thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực, người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy trình tuân thủ thuế để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ các quy định của luật thuế thì tùy theo mức độ nặng hay nhẹ, người nộp thuế sẽ trở thành tội phạm hành chính( hoặc hình sự) và bị xử phạt thích đáng hơn với các hành vi vi phạm. SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy - Tính không hoàn trả trực tiếp (không đối giá) thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế mà một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng. Như vậy, một cách gián tiếp, nhà nước hoàn trả cho người dân qua chi tiêu từ thuế. Tuy nhiên, cần lưu ý, không có sự ngang bằng nhau giữa sự đóng góp vì lợi ích chung cũng như quyền lợi riêng được hưởng. - Thuế dùng vào chi tiêu công tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân sách Nhà uê ́ nước và cân đối chung nhằm đáp ứng như cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội. Suy cho cùng, chi tiêu từ thuế của Nhà nước, đều phục vụ lợi ích của cộng đồng ́H xã hội. tê (Giáo trình Thuế I của trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh) h 1.2.3. Vai trò của thuế in - Là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. ̣c K - Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế - xã hội. - Là công cụ góp phần điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong ho phân phối. - Là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. ại (Giáo trình Thuế I của trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh) Đ 1.3. Nội dung về thuế GTGT 1.3.1. Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT. ̀n g Theo Chương I: Tổng Quan Về Thuế trong giáo trình Thuế I của trường Đại học ươ Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh thì: Tr 1.3.1.1. Nguồn gốc hình thành Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT (1954). Luật thuế GTGT được Quốc hội Việt Nam thông qua và chính thức có hiệu lực thi hành 01/01/1999 (thay thế thuế doanh thu trước đây). SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy 1.3.1.2. Khái niệm Theo điều 2 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên khoảng giá trị tăng thêm của hành hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”. 1.3.1.3. Đặc điểm - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ nên có tính lũy thoái. - Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng, đánh trên hầu hết tất cả các HHDV. uê ́ - Thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp. ́H - Thuế GTGT là loại thuế có tính lãnh thổ và tính trung lập cao. tê 1.3.1.4. Vai trò Thuế GTGT được coi là một sắc thuế tiến bộ nhất hiện nay, khắc phục được h in nhiều nhược điểm của thuế doanh thu, giúp nhà nước đạt được nhiều mục tiêu lớn: - Thuế GTGT không có hiện tượng thuế trùng thuế, giúp cho giá cả hàng hóa, ̣c K dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn. - Thuế GTGT động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách ho Nhà nước, góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách Nhà nước. ại - Thuế GTGT có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán, đẩy mạnh xuất khẩu. Đ - Góp phần tăng cường công tác hạch toán, kế toán, thúc đẩy việc mua bán có hóa đơn, chứng từ. g Dưới đây là sơ đồ biểu hiện tỷ trọng đóng góp thuế của thuế GTGT vào tổng ̀n ươ nguồn thu thuế của một số quốc gia ở khu vực Đông Nam Á: Tr (Nguồn: Lê Hoàng Anh, slide bài giảng Quản lý thuế, 2017) Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước. SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy 1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT 1.3.2.1. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế a) Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế bao gồm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HHDV từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu). (Điều 3 TT 219/2013/TT-BTC) uê ́ b) Đối tượng chịu thuế ́H Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu tê dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài). (Điều 2 TT 219/2013/TT-BTC) c) Đối tượng không chịu thuế h in Theo điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC thì đối tượng không chịu thuế GTGT ̣c K bao gồm 26 nhóm HHDV sau: – Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa ho chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, các nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. ại – Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm cả trứng giống, con Đ giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở g các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, ̀n ươ giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống Tr cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định. – Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. – Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl). SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy – Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. – Chuyển quyền sử dụng đất. – Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm. – Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. – Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, uê ́ phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng ́H sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho tê thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh. h in – Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam. ̣c K – Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn ho kinh phí chi trả. ại – Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao Đ gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở ̀n g cho đối tượng chính sách xã hội. ươ – Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy Tr các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. – Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. – Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền. SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy – Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. – Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu. – Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. – Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. – Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập uê ́ khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu ́H để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu tê ký kết với bên nước ngoài. – Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; h in chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo ̣c K chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không ho tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu ại trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị. Đ – Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. ̀n g – Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến ươ thành sản phẩm khác. – Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, Tr bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật. – Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống. – Các hàng hóa, dịch vụ khác được quy định trong điều khoản này. SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 11
nguon tai.lieu . vn