Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP họ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD ại BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, Đ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ng ườ NGUYỄN THỊ THU UYÊN Tr KHÓA HỌC 2016 – 2020 i
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP họ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD ại BẢO THÁI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, Đ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ườ NGUYỄN THỊ THU UYÊN TH.S TRẦN THỊ THANH NHÀN Tr Lớp: K50D KẾ TOÁN Huế, 12/2019 ii
  3. Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý Thầy/ Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế và đặc biệt là quý Thầy/ Cô giáo trong khoa Kế toán – uế Kiểm toán đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức cần thiết, quý báu trong suốt quãng thời gian tôi học tập H tại trường. Những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích được học đã giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp. tế Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo – Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ h tôi trong suốt quá trình tôi thực tập và hoàn thiện đề tài tốt nghiệp của mình. in cK Trong suốt quá trình thực tập và làm việc tại Công ty TNHH XD Bảo Thái, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Phòng/ Ban trong Công ty, đặc biệt là các anh chị kế toán tại Phòng Kế toán, những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hướng dẫn họ tôi rất nhiều trong quá trình tôi thực tập. Tuy nhiên, mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến thức chuyên môn chưa sâu và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều cũng như năng lực ại bản thân có hạn nên trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài còn những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được Đ những ý kiến từ quý Thầy/ Cô để khóa luận của mình được hoàn thiện hơn. ng Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! ườ Huế, tháng 12 năm 2019 Tr Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Uyên i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CCDC Công cụ dụng cụ uế GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán H MTC Máy thi công MTV Một thành viên tế NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SXC Sản xuất chung h in SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản cK TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định họ XDCB Xây dựng cơ bản ại Đ ng ườ Tr ii
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty TNHH XD Bảo Thái 2016-2018 .. 44 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................................ 47 Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Bảo uế Thái giai đoạn 2016-2018............................................................................................. 50 H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr iii
  6. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư...................................................................................... 56 BIỂU 2.2. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 0000237 ......................................... 57 Biểu 2.3. Phiếu xuất kho đá sử dụng công trình .......................................................... 59 Biểu 2.4. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 60 uế Bảng 2.5. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: công trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 61 Biểu 2.6. Bảng thanh toán lương lao động thời vụ ...................................................... 65 H Biểu 2.7. Phiếu chi lương lao động thời vụ tháng 11/2018 ......................................... 66 Biểu 2.8. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 68 tế Biểu 2.9. Sổ chi tiết TK 1541 – NCT: Công trình Đường Nguyễn Chí Thanh ........... 69 Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 0000583 ....................................................................... 73 h in Biểu 2.11. Bảng thanh toán tiền lương công nhân sử dụng máy thi công tháng 11 năm 2018 của Công ty ......................................................................................................... 74 cK Biểu 2.12. Sổ chi tiết của Tài khoản 1541 – NCT ....................................................... 76 Biểu 2.13. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 77 Biểu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền cước di động ...................................................... 79 họ Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0006267 ....................................................................... 80 Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT số 0001698 ....................................................................... 81 ại Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 82 Đ Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 632 – NCT : Giá vốn hàng bán.................................. 86 ng ườ Tr iv
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ....................................................... 20 Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT .......................... 21 Sơ đồ 1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NVLTT .......................... 21 Sơ đồ 1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí NCTT............................. 22 uế Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT ................................................................... 23 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công........................................... 25 H Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng MTC................. 26 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................................... 28 tế Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí SXC ............................... 29 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................... 30 h in Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ... 37 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái....................... 39 cK Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính................ 43 họ ại Đ ng ườ Tr v
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... iv uế DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1 H I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu................................................................................ 2 tế I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 h I.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 in I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 I.5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................. 4 cK I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây .............................................................................. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ họ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP....6 1.1.Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ại phẩm ............................................................................................................................... 6 1.1.1...Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá Đ thành sản phẩm............................................................................................................... 6 1.1.2.Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.................................. 8 ng 1.1.3.Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.......................... 13 1.2....Nội dung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ườ ...................................................................................................................................... 18 1.2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 18 Tr 1.2.2.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................... 29 1.2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................... 31 1.2.4.Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................... 32 vi
  9. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI .................................................................................................................. 34 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ............................................... 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................... 34 uế 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................................. 35 2.1.3. Đặc điểm về ngành nghề hoạt động của Công ty............................................... 36 H 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................... 37 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty................................................................. 39 tế 2.1.6. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của Công ty ............................................... 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm h tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái........................................................................ 52 in 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí .................................................................................. 52 2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .................................................................... 52 cK 2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm ........... 52 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái ........ 53 2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................... 83 họ 2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm ...................... 84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ ại TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI ............. 88 Đ 3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.................. 88 ng 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 88 3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................ 90 ườ 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái................................. 92 Tr PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 97 III.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97 III.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 99 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 100 vii
  10. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay, trong xu thế hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp kinh doanh đều có cho mình một hướng đi để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp mình là tối đa hóa uế lợi nhuận. Trong cuộc chiến hội nhập ngày một khốc liệt, mỗi một doanh nghiệp đều có những khó khăn và thuận lợi nhất định. Doanh nghiệp phải đối mặt nhiều hơn với H những khó khăn và thách thức để tồn tại và phát triển, lựa chọn những cách thức, chiến lược kinh doanh phù hợp để nâng cao doanh thu và lợi nhuận đề ra. tế Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ h tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động sản in xuất kinh doanh, bởi hạng mục chi phí liên quan trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận. Do đó, các doanh nghiệp ngày nay càng quan tâm nhiều đến việc tập hợp các chi phí cK sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý nhất, làm sao để đảm bảo tối ưu nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, đúng đắn có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng họ cường khả năng quản lý tài sản và nguồn vốn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn tạo điều kiện để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh cho ại doanh nghiệp. Chính vì những yếu tố trên, công tác kế toán chi phí và tính giá thành Đ sản phẩm càng ngày càng có ý nghĩa thiết thực, được xem là khâu quan trọng, trung tâm của của công tác kế toán, chi phối đến các phân hành kế toán khác, tạo tiền đề để ng khắc phục những tồn tại, phát huy những thế mạnh, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái, công tác kế toán chi ườ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa và tầm quan trọng trong việc thực hiện công tác kế toán tại công ty, do tính chất của ngành nghề kinh doanh là doanh Tr nghiệp xây lắp, hằng năm thực hiện thi công nhiều công trình, hạng mục công trình có quy mô lớn, thời gian dài, đòi hỏi cao về nhiều mặt, các chi phí phát sinh nhiều và phức tạp, vì vậy công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty là công việc được quan tâm chú trọng hàng đầu. 1
  11. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn những vấn đề liên quan đến các chỉ tiêu này, qua quá trình và thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái, tôi xin chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái” để làm đề tài tốt uế nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu H Đề tài thực hiện nhằm đặt được mục tiêu chính là nắm rõ thực trạng công tác kế tế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái. Để đạt được mục tiêu chung đó thì cần phải làm rõ các mục tiêu cụ thể sau: h  Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. in cK  Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.  Thứ ba, đưa ra những nhận xét, đánh giá và từ đó đề xuất các giải pháp để họ nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái. ại I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ng Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng ườ Bảo Thái. Ở đây cụ thể là công trình xây dựng “Đường Nguyễn Chí Thanh”. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu Tr Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:  Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập là các số liệu, chứng từ sổ sách, tài liệu liên quan trong giai đoạn 2016-2018. Ví dụ chủ yếu trong bài lấy số liệu của năm 2018. 2
  12.  Về không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái với số liệu, thông tin chủ yếu từ phòng kế toán tài vụ, cùng với thông tin từ phòng kỹ thuật và các phòng ban khác trong công ty.  Về nội dung: nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công uế ty TNHH Xây dựng Bảo Thái. I.4. Phương pháp nghiên cứu H Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả nghiên cứu, trong bài kết hợp sử tế dụng 2 phương pháp chủ yếu như sau:  Phương pháp thu thập số liệu: h  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo các tài liệu từ các giáo in trình, sách, vở, các thông tư, nghị định, luận văn, tìm hiểu thông tin từ internet liên cK quan đến đề tài tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn kế toán của công ty về tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, công tác kế toán của công ty nói chung và kế toán tập họ hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng. Phương pháp này giúp nắm bắt các thông tin ban đầu về công tác kế toán tại công ty. ại  Phương pháp quan sát, mô tả: Quan sát quá trình xử lý hóa đơn chứng từ kế Đ toán, từ đó mô tả quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế toán tại công ty. Phương pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc kế toán của ng các nhân viên kế toán tại công ty.  Phương pháp ghi chép: ghi chép lại những điều quan sát được như công việc ườ của các kế toán viên thực hiện hàng ngày, hàng tháng, hàng quý hay cuối năm; ghi chép lại những công việc, thông tin được chia sẻ từ kế toán hướng dẫn mình. Tr  Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:  Phương pháp so sánh, đối chiếu: sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này dùng để phân tích tình hình 3
  13. biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này dựa trên các chứng từ, số liệu đã thu thập được và so sánh để tiến hành phân tích, đánh giá, nhận xét các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất của công ty, tình hình thực trạng công tác uế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. I.5. Kết cấu của khóa luận H Kết cấu của khóa luận gồm ba phần chính: tế  Phần I: Đặt vấn đề  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu h  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. in cK  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái  Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản họ xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái.  Phần III: Kết luận và kiến nghị. ại Ngoài ra, còn có lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, Đ bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo cùng phần phụ lục. I.6. Các đề tài nghiên cứu trước đây ng Đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” không ườ phải là một đề tài mới lạ, đã được rất nhiều anh/chị sinh viên ở các khóa trước lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài khóa luận đều có những Tr đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm riêng, tùy theo cách nghiên cứu, tìm hiểu và trình bày của mỗi người. Do đó, với mỗi bài khóa luận đều có tính mới và khác biệt, không giống nhau. Khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Xây dựng và Thương mại 195” của tác giả Nguyễn 4
  14. Thị Thùy Trinh (năm 2018). Đề tài này đã nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tuy nhiên, theo nghiên cứu và tìm hiểu của tôi thì đề tài này được thực hiện tại Công uế ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Trong khi đó, đề tài tôi nghiên cứu ở Công ty H đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, vì vậy trong công tác hạch toán kế toán sẽ có sự khác tế biệt nhất định do chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp không giống nhau. h Ở Khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây in lắp tại Công ty TNHH Bình Long Quảng Bình” của tác giả Phạm Thị Lựu (năm 2014). Đề tài này đã nêu rõ cách tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản cK phẩm xây lắp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình thi công có thời gian dài kéo dài qua các năm nhưng đã đến giai đoạn hoàn thành. Chi phí phát sinh được họ tập hợp chặt chẽ và chi tiết. Khác với đề tài này, đề tài tôi nghiên cứu với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng là công trình đang thi công có thời gian kéo dài qua các năm, nhưng đang ở giai đoạn khởi công và vẫn chưa ại hoàn thành. Do đó công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và đánh Đ giá sản phẩm dở dang sẽ có sự khác biệt nhất định. Mỗi một đề tài nghiên cứu đều có một mục đích duy nhất là thể hiện mức độ ng quan trọng của đề tài đối với doanh nghiệp, sự cần thiết và sự khác biệt về đề tài nghiên cứu tại doanh nghiệp, chứ không phải là số lượng nhiều hay ít người lựa chọn. ườ Do đó, với đề tài “Thực trạng công tác Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái”, tôi muốn thông qua sự tìm hiểu, Tr nghiên cứu để đánh giá tổng quát và đưa ra những giải pháp (nếu có) để góp phần nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp tôi đang thực tập. 5
  15. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP uế H 1.1.Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tế 1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm h in Xây dựng là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, cK hiện đại hóa, khôi phục các công trình nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà cửa nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống của xã hội. họ Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp. Tuy nhiên đó là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm XDCB cũng được tiến hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi công và ại quyết toán công trình khi hoàn thành. Sản xuất XDCB gắn bó chặt chẽ với nhau, liên Đ hệ giữa các khâu trong cùng một quy trình sản xuất. Nếu một khâu gặp vấn đề hay bị ngưng trệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các khâu khác. ng Sản xuất xây lắp có các đặc điểm: ườ Sản xuất xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ: Sản phẩm của sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi Tr sản phẩm đều có yêu cầu về thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể , có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và bảo đảm cho sản xuất được liên tục. 6
  16. Do sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở những địa điểm khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau. Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công uế tương đối dài, có khi là từ năm này sang năm khác, hay có công trình xây dựng cả chục năm mới hoàn thành. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản H phẩm nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó khi lập kế hoạch xây tế dựng cần cân nhắc, thận trọng, các yêu cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công phải được nêu rõ ràng. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải thật chặt chẽ, đảm h bảo sử dụng vốn tiết kiệm, đảm bảo chất lượng thi công công trình. in Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thành sản phẩm thường không cK xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của họ đơn vị xây lắp. Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài ại Các công trình xây dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm Đ trong quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Sai lầm trong xây dựng cơ bản vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi nghiêm trọng , lâu dài và rất ng khó khắc phục. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình. ườ Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo địa bàn thi công. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo Tr sát thật kĩ về điều kiện kinh tế, địa chất, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hóa xã hội. sau khi đi vào sử dụng, công trình không thể di dời, cho nên nếu các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp 7
  17. nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều kiện thuận lợi khi công trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này. Một công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, điều đó có nghĩa là người công nhân xây dựng không còn bất cứ việc gì liên quan ở công trình đó nữa. Lúc đó, người công nhân sẽ chuyển đến một công trình khác và việc di chuyển, điều động công nhân, máy uế móc thi công sẽ dẫn đến phát sinh thêm các chi phí về xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân cho máy móc thi công. Cũng vì điểm này mà để tiện lợi hóa cho H công tác thi công và giảm bớt chi phí sản xuất mà các đơn vị, doanh nghiệp xây lắp tế thường sử dựng lao động thuê ngoài tại chỗ, tại địa điểm thi công công trình. Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngài trời, chịu tác động trực tiếp bởi h điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công xây lắp ở một mức in độ nào đó mang tính thời vụ. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần tổ chức cK quản lí lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo tiến độ thi công và nhanh chóng khi điều kiện môi trường thời tiết còn thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá họ đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, vì vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. ại Các đặc điểm nêu trên chi phối đến toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp xây lắp từ việc tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức thu thập thông tin, Đ chứng từ kế toán, chế độ kế toán , các phương pháp xử lý và ghi nhận thông tin trên ng các tài khoản, lập và trình bày các báo cáo tài chính và các phương pháp tính toán liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Có thể nói, đặc điểm của ngành xây ườ lắp là cơ sở để đưa ra các chế độ kế toán và các doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán cho phù hợp. Tr 1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.2.1. Chi phí sản xuất trong xây lắp a. Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí là một khái niệm được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Một số định nghĩa về chi phí như sau: 8
  18. Theo chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam thì chi phí được định nghĩa như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các khoản uế nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” H Theo giáo trình Kế toán tài chính 2010 của PGS.TS Võ Văn Nhị, chi phí được tế định nghĩa là: “Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo h mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã kí kết”. in Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi, chi phí được định cK nghĩa: “Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định; hoặc chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế họ của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động làm giảm vốn chủ sở hữu”. ại Từ các định nghĩa khác nhau, có thể khái quát “Chi phí là biểu hiện bằng tiền Đ của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”. ng Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp. ườ Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp. Nó là toàn bộ chi phí cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp. Tr Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực sản xuất ngoài xây lắp như hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ. 9
  19. b. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất là một tiêu thức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi loại chi phí đều có nội dung và đặc tính khác nhau. Việc quản lí, giám sát chi phí cũng là một vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng của mỗi một doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp khi mà chi phí sản xuất ảnh hưởng uế trực tiếp và to lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đặc điểm của sản xuất xây lắp và các yếu tố nêu trên, để có thể quản lý tốt thì cần phân loại chi phí sản xuất theo các H tiêu thức thích hợp. tế Việc phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp không những phải phải dựa vào các yếu tố tổng hợp về chi phí sản xuất mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể h của từng công trình, hạng mục công trình ở mỗi thời điểm nhất định. Có nhiều cách để in phân loại chi phí, trong đó có các cách phân loại cơ bản và chủ yếu như sau: cK  Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí (công dụng kinh tế): Cách phân loại này nhằm tính giá thành sản phẩm và phân tích cơ cấu chi phí sản xuất trong giá thành sản phẩm. Cách phân loại này dựa vào công dụng kinh tế của chi họ phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Các khoản mục chi phí phát sinh trong kì được phân loại như sau: ại - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm những chi phí nguyên vật liệu để cấu Đ thành nên giá trị thực tế của công trình như nguyên vật liệu chính (xi măng, cát, gạch, thép, đá, sỏi,…), nguyên vật liệu phụ (sơn, phụ gia, đinh, vít…), các loại phụ tùng đi ng kèm. Đây là loại chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng chi phí. ườ - Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương chính, phụ cấp và các khoản có tính chất lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình ( cả công nhân trực tiếp hay công nhân thuê ngoài). Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả Tr theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng thường xuyên, tiền thưởng vượt năng suất lao động. Khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp. 10
  20. - Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy để hoàn thành sản phẩm xây lắp gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê máy, tiền lương công nhân điều khiển máy thi công, chi phí về nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công. Khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên lương của nhân nhân điều uế khiển máy. - Chi phí sản xuất chung gồm: Những chi phí phục vụ cho công tác sản xuất xây H lắp tại các đội và các bộ: Khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN tế được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội. Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho việc quản lý sản xuất h chung, chi phí công cụ sản xuất phục vụ thi công, chi phí khấu hao TSCĐ như nhà in xưởng, thiết bị dùng cho quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, tiền điện thoại. Chi phí khác bằng tiền liên quan đến hoạt động của đội. cK - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản mục chi phí ngoài sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành toàn bộ của doanh nghiệp. họ  Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí: Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu của ại nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân loại theo Đ yếu tố chi phí. Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị của toàn bộ các nguyên vật liệu tham gia vào ng quá trình thi công. Yếu tố này bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác. ườ Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHYT, Tr BHXH, KPCĐ, BHTN,… của người lao động. Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 11
nguon tai.lieu . vn