Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN LÊ THỊ VÂN Khóa học: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: LÊ THỊ VÂN ThS. Nguyễn Quốc Tú Lớp: K48D Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, 04/2018
  3. Lời Cảm Ơn Không phải ai cũng có thể tự thành công trên con đƣờng của mình bằng tự nỗ lực mà không có sự giúp đỡ của những ngƣời xung quanh. Cũng vì vậỵ, để hoàn thành đƣợc bài báo cáo này, đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trƣờng đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu, đó là những hành trang đầu tiên giúp chúng em mở ra cánh cửa mới sau cánh cửa trƣờng đại học. Đặc biệt, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Quốc Tú, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài thực tập cuối khóa của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sự nghiệp trồng ngƣời. Đồng thời, em kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý công ty thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Thị Vân
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp MTC Máy thi công CK Cuối kỳ ĐK Đầu kỳ Z Giá thành GTGT Giá trị gia tăng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................. 1 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.6 Cấu trúc đề tài ............................................................................................................ 3 1.7 Điểm mới của đề tài...................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP ..................................................... 4 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................ 4 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................... 4 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................ 4 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .......... 7 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................................................... 7 1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 7 1.2.2 Đối tƣợng và kỳ tính giá thành ............................................................................... 7 1.2.3 Phƣơng pháp tính giá thành .................................................................................... 8 1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp .................................................... 10 1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................. 11 1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 11 iii
  6. 1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 12 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC ................. 12 1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 14 1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................... 17 1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung ...................................................................................... 19 1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................ 21 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................................... 24 1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................. 24 1.4.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................ 25 1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN .................................................................................................. 28 2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .... 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ....... 28 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .................................................... 29 2.1.2.1 Chức năng .......................................................................................................... 29 2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh ........................................................................................ 29 2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty ................................................... 30 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ ................................................. 30 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn ............................. 31 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ..... 34 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 34 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán ................................................................................... 34 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......................... 37 2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính ........................................................................... 37 2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 40 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......................................................................... 41 iv
  7. 2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ................. 41 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ....... 41 2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ................ 41 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 42 2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................... 55 2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công ............................................................................. 65 2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................... 74 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................. 82 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN ..................................................................... 87 3.1 Đánh giá chung về công ty ...................................................................................... 87 3.2 Ƣu điểm ................................................................................................................... 87 3.3 Nhƣợc điểm ............................................................................................................. 89 3.4 Kiến nghị đóng góp: ................................................................................................ 91 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ........................................................... 10 Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua 2 năm 2015-2016 ........................................................................................................... 37 Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .......................... 40 vi
  9. DANH MỤC BIỂU Biểu 01: Hợp đồng kinh tế ............................................................................................ 44 Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa .......................................................................... 46 Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng.......................................................................................... 47 Biểu 04: Phiếu nhập kho................................................................................................ 48 Biểu 05: Thẻ kho ........................................................................................................... 49 Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ ................................................................................ 50 Biểu 07: Phiếu xuất kho ................................................................................................ 51 Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 ................................................................................. 52 Biểu 09: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 53 Biểu 10: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 54 Biểu 11: Sổ cái TK 621 ................................................................................................. 55 Biểu 12: Biên bản nghiệm thu ....................................................................................... 57 Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán .................................................................................. 58 Biểu 14: Phiếu chi.......................................................................................................... 59 Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622 ............................................................................. 60 Biểu 16: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 61 Biểu 17: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 62 Biểu 18: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 63 Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622 ........................................................................................ 64 Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................. 67 Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................. 68 Biểu 22: Sổ chi tiết TK623 ............................................................................................ 69 Biểu 23: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 70 Biểu 24: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 71 Biểu 25: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 72 Biểu 26: Sổ cái TK 623 ................................................................................................. 73 Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện ....................................................................... 75 Biểu 28: Phiếu chi.......................................................................................................... 76 Biểu 29: Sổ chi tiết tk 627 ............................................................................................. 77 vii
  10. Biểu 30: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 78 Biểu 31: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 79 Biểu 32: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 80 Biểu 33: Sổ cái ............................................................................................................... 81 Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu ............................ 82 Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 ................................................................................. 83 Biểu 36: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 84 Biểu 37: Sổ cái ............................................................................................................... 85 Biểu 39: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm .................................... 86 viii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC........ 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu ............................ 16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 17 Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ......... 18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 18 Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ................ 19 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 21 Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ...... 22 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................... 24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn ............. 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn...................... 31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................... 34 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...................... 36 ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Song song với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, chúng ta đã và đang đƣợc chứng kiến sự chuyển dịch kinh tế theo hƣớng ngày càng phát triển tốt đẹp hơn của đất nƣớc. Việt Nam đã từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu chuyển mình từng bƣớc đổi mới đã chuyển sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã mở ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhƣng đồng thời không ít thách thức mà Việt Nam cần phải đối diện, đặc biệt ngành xây dựng là một ngành mũi nhọn thu hút nhiều vốn đầu tƣ của nền kinh tế, có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia. Xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh đất nƣớc ngày càng phát triển thì xây dựng lại có vai trò to lớn trong việc xây dựng các hệ thống cầu, đƣờng, trƣờng, trạm, hệ thống nhà cửa,...Do vậy các công ty xây lắp xuất hiện ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Vậy để đứng vững và phát triển trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp cần có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm nhƣng tiết kiệm đƣợc chi phí và đem lại đƣợc lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mình do đó thông tin, chi phí và giá thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Chi phí và giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu phức tạp nhƣng hết sức quan trọng đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Thông tin về giá thành giúp các nhà quản trị đánh giá đƣợc dự án, xem xét đƣợc hình thành nhƣ thế nào để đánh giá đƣợc chính xác sự quản lý, tránh thất thoát, tiết kiệm mức thấp nhất để hạ giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó, những thông tin này là tiền đề để doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài này thực hiện nhằm các mục đích sau: SVTH: Lê Thị Vân 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn- Nghệ An. - Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty Hoàng Sơn. 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. 1.4 Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn  Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích của doanh nghiệp TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017 cùng với các số liệu năm 2015 và 2016.  Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp này tiến hành thu thập báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cùng các tài liệu có liên quan khác. - Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, các tài liệu tham khảo, slide bài giảng, chuẩn mực kế toán, thông tƣ ban hành, các chế độ,... - Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp những ngƣời có liên quan đến thông tin, số liệu cần để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khi có thắc mắc trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. - Phƣơng pháp quan sát: Ngoài việc hỏi trực tiếp các đối tƣợng liên quan trong doanh nghiệp thì việc quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán tại doanh nghiệp. SVTH: Lê Thị Vân 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Phƣơng pháp hoạch toán kế toán: Thu thập số liệu, chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. 1.6 Cấu trúc đề tài Cấu trúc đề tài gồm có ba phần: + Phần I: Đặt vấn đề: + Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành thành phẩm tại Công ty xây lắp.  Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.  Chƣơng 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn. + Phần III: Kết luận và kiến nghị 1.7 Điểm mới của đề tài Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là đề tài quen thuộc đƣợc rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài sẽ mang màu sắc riêng của từng sinh viên thực hiện đề tài cũng nhƣ là đặc điểm riêng của từng công ty mà sinh viên đó thực hiện. Cũng vì vậy, với đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn thì em nhận thấy một vài điểm mới là: - Đây là lần đầu đề tài đƣợc thực hiện ở công ty và đối với mỗi loại hình công ty khác nhau thì có cách tập hợp chi phí và tính giá thành khác nhau. - Mặc dù công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC và áp dụng sửa đổi bổ sung theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC nhƣng công ty vẫn đăng ký thêm một số tài khoản theo thông tƣ 200 nhƣ: TK 621_Chi phí nguyên vật liệu, TK 622_Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627_ Chi phí sản xuất chung,... SVTH: Lê Thị Vân 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp “ Chi phí là tổng các giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc vốn chủ sở hữu”. ( Chuẩn mực số 01 của Bộ tài chính) “ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD”.( TS. Huỳnh Lợi 2009) “Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng nhƣ theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”. ( PGS.TS.Võ Văn Nhị_ Kế toán tài chính, 2001) 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau và đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận trong doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp. a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: - Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN,...của ngƣời lao động. SVTH: Lê Thị Vân 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác,... sử dụng trong sản suất. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng và dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí và dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong thi công xây lắp nhƣ vật liệu xây lắp, nhiên liệu...Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nên dễ nhận diện, định lƣợng một cách chính xác. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản lƣơng nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHYT, BHTN, KPCĐ,...Đối với quy trình công nghệ thủ công thì chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Đối với những quy trình sản xuất tự động hóa thì chi phí nhân công là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công nhân trực tiếp vận hành, điều khiển quy trình đó. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhƣ tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công,... - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp khác ngoài ba chi phí trên nhƣ chi phí tổ chức, quản lý gắn liền với chi phí của tổ, đội, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện, nƣớc, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác,... SVTH: Lê Thị Vân 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc bán hàng của doanh nghiệp bao gồm chi phí lƣơng trong việc trực tiếp hay gián tiếp trong hoạt động bán hàng, chi phí nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, bao bì,... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động hành chính, quản lý nhƣ lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu,... phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp. c. Phân loại theo phƣơng pháp quy nạp - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng chịu chi phí, có thể tính trực tiếp và cho từng đối tƣợng. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí nên đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo các tiêu thức nhất định. d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động - Biến phí: Là những chi phí có mối tƣơng quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành... - Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp định phí và biến phí. Ngoài ra còn có một số nhận diện khác về chi phí nhƣ: - Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc. - Chi phí chênh lệch - Chi phí chìm - Chi phí cơ hội SVTH: Lê Thị Vân 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1 Khái niệm Ts. Huỳnh Lợi (2009) “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.” Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ƣớc đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng, vì nó phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính. 1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tƣợng tính giá thành một cách hợp lý. Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập dự toán riêng nên đối tƣợng tính giá thành thông thƣờng là: hạng mục công trình, toàn bộ công trình, hay khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Xác định đối tƣợng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện pháp phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng không bằng nhau. Chúng chỉ thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. SVTH: Lê Thị Vân 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp xây lắp sản xuất ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. “ Đối tƣợng tính giá thành thƣờng là công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã đƣợc nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lƣợng kỹ thuật chờ bán”. ( Ts. Huỳnh Lợi 2009) Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tƣợng tính giá thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho các đối tƣợng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và hình thức bàn giao công trình. - Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (dƣới 12 tháng), kỳ tính giá thành là từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình. - Với những công trình lớn, thời gian thi công kéo dài (lớn hơn 12 tháng), khi nào có một bộ phận, hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và đƣợc nghiệm thu, kế toán tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó. - Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không thể tách ra để đƣa vào sử dụng đƣợc, khi từng phần điểm lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lƣợng công tác đƣợc hoàn thành bàn giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt điểm dừng kỹ thuật. 1.2.3 Phương pháp tính giá thành Theo TS. Huỳnh Lợi phƣơng pháp tính giá thành thƣờng sử dụng phƣơng pháp sau:  Phƣơng pháp giản đơn: Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng để tính giá thành khi đối tƣợng tập hợp chi phí là đối tƣợng tính giá thành. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất SVTH: Lê Thị Vân 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú phù hợp với đối tƣợng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phƣơng pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ dàng thực hiện. Ngoài ra còn có các phƣơng pháp khác:  Phƣơng pháp tỷ lệ: Phƣơng pháp này áp dụng khi cùng một công trình tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là toàn bộ công trình thi công xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết.  Phƣơng pháp hệ số: Phƣơng pháp này chỉ khác với phƣơng pháp tỷ lệ là các hạng mục hoàn thành đƣợc xác lập các hệ số quy đổi.  Phƣơng pháp tổng cộng chi phí: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp thi công lớn, phức tạp, quá trình xây lắp đƣợc chia ra các bộ phận sản xuất khác nhau. Theo phƣơng pháp này, giá thành công trình đƣợc xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội, cộng với giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Z = D ĐK + C1 + C2 +...+ Cn – D CK Trong đó: C1, C2, ..., Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc từng hạng mục công trình.  Phƣơng pháp theo đơn đặt hàng: Phƣơng pháp này áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất đơn giản, ít mặt hàng, nhỏ lẻ, công việc căn cứ vào các đơn đặt hàng.  Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: Phƣơng pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát sinh vƣợt quá định mức, từ đó tăng cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phƣơng pháp này cụ thể nhƣ sau: Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí đƣợc duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp thƣờng xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo chất lƣợng công trình. SVTH: Lê Thị Vân 9
nguon tai.lieu . vn