Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ------ uê ́ ́H tê KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY ho CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Võ Thị Diệu Thiện ThS. Phạm Thị Bích Ngọc Lớp: K49A Kế toán Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 01 năm 2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ cô giáo hướng dẫn Thạc sỹ Phạm Thị Bích Ngọc cùng sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế. Trước hết, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Phạm Thị Bích uê ́ Ngọc đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nhiệt tình giúp tôi hoàn thành tốt ́H bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. tê Đồng thời, tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty trong h in thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các chị trong bộ phận ̣c K thực tập đã hướng dẫn tôi nhiệt tình. Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm báo cáo thực tập khó tránh ho khỏi những sai sót, tôi rất mong quý thầy cô xem xét và góp ý cho bài báo cáo được hoàn thiện hơn. ại Sau cùng, tôi xin chúc quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán cũng như các Đ thầy cô giáo trong trường và các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe. ̀n g Tôi xin chân thành cám ơn! ươ Sinh viên Tr Võ Thị Diệu Thiện SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nội dung 01 CP Chi phí 02 NVL Nguyên vật liệu 03 CCDC Công cụ dụng cụ 04 SXC Sản xuất chung uê ́ 05 NC Nhân công ́H 06 TT Trực tiếp tê 07 MTC Máy thi công h 08 QLDN in Quản lý doanh nghiệp 09 XDCB Xây dựng cơ bản ̣c K 10 LNST Lợi nhuận sau thuế ho 11 LNTT Lợi nhuận trước thuế 12 GV Giá vốn ại Đ 13 DT Doanh thu 14 CT Công trình ̀n g 15 HMCT Hạng mục công trình ươ 16 BHYT Bảo hiểm y tế Tr 17 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 18 KPCĐ Kinh phí công đoàn 19 TSCĐ Tài sản cố định SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm( 2015 – 2017).................................24 Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015-2017)................26 Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015 – 2017)............27 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư ......................................................................................37 Biểu 2.2 Phiếu nhập kho................................................................................................38 Biểu 2.3 Phiếu Xuất Kho...............................................................................................39 Biểu 2.4: Chứng từ mua bê tông...................................................................................40 Biểu 2.5 Chứng từ mua nguyên vật liệu........................................................................40 uê ́ Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621................................................................................41 ́H Biểu 2.7: Giấy hoàn chứng từ........................................................................................43 tê Biểu 2.8: Bảng chám công.............................................................................................44 h Biểu 2.9: Bang thanh toán lương...................................................................................45 in Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 622..............................................................................46 ̣c K Biểu 2.11 : Sổ chi tiết tài khoản 6231...........................................................................50 ho Biểu 2.12 : Sổ chi tiết tài khoản 6232...........................................................................51 Biểu 2.13 : Sổ chi tiết tài khoản 6233...........................................................................52 ại Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6271............................................................................57 Đ Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6272............................................................................58 ̀n g Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 6273............................................................................59 ươ Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6275............................................................................60 Tr Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 6277............................................................................61 Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6278............................................................................62 Biểu: 2.20: Bảng kê chứng từ tài khoản 154.................................................................64 SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX............12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công..........................................15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với TH2.....................16 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với TH3.....................16 uê ́ Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung.....................................................18 ́H Sơ đồ: 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................20 tê Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................................30 h Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.................................................................32 in Sơ đồ 2.3: Tập hợp chi phí sản xuất công trình Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình..... 65 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc MỤC LỤC 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1 1.3 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................2 uê ́ 1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................3 ́H 1.5 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 tê 1.6 Điểm mới của đề tài........................................................................................3 h 1.7 Kết cấu chuyên đề...........................................................................................4 in PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................5 ̣c K CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG.................................................................................................5 ho 1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp .......................................................5 1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.....6 ại Đ 1.2.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất .......................................................6 1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................6 ̀n g 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................6 ươ 1.2.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí. ........................................................9 Tr 1.3 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp.....................10 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí .............................................................................10 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí ........................................................................10 1.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp......................................................................10 1.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp.....................................................................10 SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc 1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất................................................................................11 1.3.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................................11 1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp...........................................................................13 1.3.3.3 Chi phí sử dụng máy thi công .......................................................................14 1.3.3.4 Chi phí sản xuất chung..................................................................................18 1.3.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................................................19 uê ́ 1.3.3.6 Đánh giá sản phẩm dở dang..........................................................................21 ́H CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG tê THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................23 h 2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng in Thừa Thiên Huế.............................................................................................................23 ̣c K 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................23 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................23 ho 2.1.3 Đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của công ty .................................................24 ại 2.1.4 Nguồn lực của công ty ..................................................................................24 Đ 2.1.4.1 Tình hình lao động ........................................................................................24 ̀n g ĐVT: Người...................................................................................................................24 ươ 2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn.....................................................................25 Tr 2.1.4.3 Tình hình sản xuất kinh doanh......................................................................27 2.1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..............................................................29 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................................32 2.1.7 Chế độ và chính sách kế toán công ty áp dụng.............................................34 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.............................................34 SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế ................................................................................................34 2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................................34 2.2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................35 2.2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất................................................................................35 a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................35 uê ́ b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................42 ́H c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..........................................................47 tê d. Kế toán chi phí sản xuất chung .....................................................................53 2.2.2 Kế toán sản phẩm dở dang cuối kỳ và tập hợp chi phí sản xuất..................63 h CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN in ̣c K CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................................................................66 ho 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.............................................66 ại Đ 3.1.1 Ưu điểm .......................................................................................................66 3.1.2 Nhược điểm...................................................................................................68 ̀n g 3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ ươ phần Xây dựng và Đầu tư Phát triển Thừa Thiên Huế. .................................................69 Tr PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................71 3.1 Kết luận...................................................................................................................71 3.2 Hướng phát triển của đề tài .....................................................................................71 SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ toàn cầu hóa như hiện nay, việc hội nhập kinh tế quốc tế là một điều tất yếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với các chính sách mở cửa, thu hút đầu tư. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các chính sách phù hợp để tồn tại và phát triển bền vững. Đối với các doanh nghiệp sản uê ́ xuất, doanh nghiệp xây lắp, muốn tồn tại và phát triển thì nhà quản trị cần có các biện ́H pháp quản lý từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Trong đó, chi phí sản xuất là một yếu tố vô cùng quan trọng trong các khâu. Chi phí sản xuất tỷ lệ nghịch với lợi nhuận mà tê doanh nghiệp có thể nhận được sau một chu kỳ kinh doanh, do đó tối thiểu hóa chi phí h kết hợp tối đa hóa lợi nhuận nhưng chất lượng sản phẩm không thay đổi hoặc cao hơn in là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp sản xuất đều đang rất quan tâm. ̣c K Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp, Công ty cổ phần xây dựng và đầu ho tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế đang trên đà phát triển với nhiều thành tựu. Thương hiệu Công ty đã gắn với nhiều công trình lớn nhỏ trong và ngoài tỉnh Thừa ại Thiên Huế. Sản phẩm của công ty là những công trình có giá trị lớn, thời gian thi công Đ dài và chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên, do đó công tác chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp được Ban lãnh đạo công ty rất quan tâm và chú trọng. ̀n g Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá ươ thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời, với mong muốn và tìm hiểu Tr công tác tổ chức kế toán chi phí sản phẩm thực tế tại công ty để hiểu hơn về chi phí sản xuất sản phẩm, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài hoàn thiện với các mục tiêu sau: SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc Thứ nhất, tìm hiểu về khung lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp trong các Doanh nghiệp xây dựng. Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. Thứ ba, so sánh giữa thực tế công tác kế toán chi phí sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế và khung lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng, để từ đó đề ra các uê ́ biện pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản phẩm tại Công ty cổ ́H phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. 1.3 Đối tượng nghiên cứu tê Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất sản h phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên in Huế, mà cụ thể là công trình Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình. ̣c K 1.4 Phương pháp nghiên cứu ho 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để thu thập số liệu từ các ại tài liệu liên quan từ đó thu thập được những thông tin cần thiết. Các tài liệu nghiên cứu Đ như sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên internet,..Bên cạnh đó còn có các tài g liệu như các văn bản, nghị định, chuẩn mực liên quan: Giáo trình Nguyên lý kế toán – ̀n Phan Thị Minh Lý, Giáo trình Kế toán chi phí – TS Huỳnh Lợi,... ươ Phương pháp phỏng vấn: Dùng để trực tiếp phỏng vấn nhằm tìm hiểu tình hình Tr thực tế tại công ty, thu thập thông tin, số liệu, đồng thời, xác minh những thông tin tìm hiểu qua việc phỏng vấn. Phương pháp quan sát: Quan sát để thu thập các thông tin như cơ cấu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời đi sâu vào quan sát các phương pháp, nghiệp vụ kế toán, giúp đi sâu tìm hiểu về quy trình, cách thức làm việc của các nhân viên trong bộ phận. SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những gì quan sát được như công việc mà kế toán viên thực đồng thời ghi chép lại những thông tin được chia sẻ từ kế toán hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết phục vụ cho bài khóa luận. 1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối, số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và phân uê ́ tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này là để phân tích tình hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của công ty. ́H Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập được tê và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của h công ty. Phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra những kết luận thích hợp. in ̣c K Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi phí, các sơ đồ kết chuyển. ho Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu (sách, báo...) đã thu thập được, cũng như tổng hợp những kiến thức đã được học. ại 1.5 Phạm vi nghiên cứu Đ Về không gian: Báo cáo được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty cổ phần xây g dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. ̀n ươ Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu được thu thập trong quý 3 năm 2018, cùng với các số liệu về tài sản, nguồn vốn, cơ cấu lao động, kết quả sản xuất kinh doanh trong Tr ba năm 2015, 2016 và năm 2017. 1.6 Điểm mới của đề tài Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp không phải là một đề tài mới, tuy nhiên đề tài này vẫn đang thu hút được nhiều sự quan tâm của người nghiên cứu vì tính đặc thù và quan trọng của công tác chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Điểm mới của đề tài này là trong những năm gần đây chưa có sinh viên nào làm đề tài SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc khóa luận về chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. 1.7 Kết cấu chuyên đề PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG Chương 1: Lý thuyết cơ bản về kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp uê ́ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ ́H phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế tê Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại h Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế in PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp Sản xuất sản phẩm xây dựng là quá trình biến đổi những yếu tồ đầu vào trở thành sản phẩm, hàng hóa. Tuy nhiên, so với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản mang tính đặc thù riêng được thể hiện qua các đặc trưng sau: uê ́ Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình có giá trị lớn và ́H mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, thời gian sản xuất tương đối dài. Do đó, trước khi tiến hành thi công, điều cần thiết là phải có dự toán và thiết kế để làm cơ sở cho việc tê lập kế hoạch thực hiện cũng như làm căn cứ cho việc thẩm tra, thẩm định, thanh quyết toán,… sau này. h in ̣c K Thứ hai, thời gian sản xuất dài, do đó kỳ tính giá sản phẩm xây lắp không xác định hàng tháng như các loại hình doanh nghiệp khác, mà được xác định tùy thuộc vào đặc ho điểm kỹ thuật của từng công trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và ại kỳ tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản trị kịp thời và chặt chẽ chi phí, phản ánh Đ đúng đắn tình hình quản lý và thi công trong từng thời kỳ nhất định. Đồng thời tránh tình trạng căng thẳng vốn đầu tư cho nhà thầu. ̀n g Thứ ba, trước khi bắt đầu thi công, giá trị công trình đã được xác định thông qua ươ giá trị trúng thầu hoặc giá trị chỉ định thầu. Điều đó có nghĩa là sản phẩm xây lắp được Tr xây dựng theo giá trị dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước. Điều này cho thấy tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ Thứ tư, mỗi công trình, sản phẩm xây lắp đều gắn với một vị trí địa lý cụ thể và cố định. Do đó các yếu tố khác như vật tư, máy móc đều phải di chuyển đến nơi cần thi công công trình. Bên cạnh đó, hoạt động xây lắp thường diễn ra ngoài trời do đó chịu ảnh hưởng bởi các điều kiện tự nhiên như thời tiết, khí hậu,.. nên dễ dẫn đến tình trạng SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc hao hụt, lãng phí vật tư, ảnh hưởng đến quá trình làm việc của công nhân,.. làm tăng chi phí sản xuất. Ngành xây dựng có những đặc thù như vậy, đòi hỏi công tác kế toán chi phí và tính giá thành vừa phải đáp ứng được những chức năng nhiệm vụ của một doanh nghiệp sản xuất, vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc trưng riêng của ngành xây dựng nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin phục vụ cho công tác quản lý chi phí cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất. uê ́ 1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp ́H xây lắp tê 1.2.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất 1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất h in Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao ̣c K động vật hóa cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một kỳ kinh doanh. (Theo TS. Huỳnh Lợi – ho Kế toán chi phí – NXB giao thông vận tải). 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ại Đ Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ đơn thuần chỉ là quản lý số liệu phản ánh chi phí mà còn phải dựa trên các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích toàn bộ chi phí. g Dưới các tiêu chí khác nhau thì chi phí cũng được phân thành các loại khác nhau nhằm ̀n ươ đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý chi phí và hạch toán chi phí.  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Tr Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – NXB giao thông vận tải): - Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của người lao động. SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc - Chi phí NVL: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt động sản xuất, bao gồm các thành phần như toàn bộ chi phí NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp. - Chi phí CCDC: bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm tổng khấu hao của tất cả các tài sản cố định dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. uê ́ - Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài dùng cho hoạt ́H động SXKD của doanh nghiệp như: giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa máy móc... tê - Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền h tại doanh nghiệp. in ̣c K  Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế. Theo cách phân loại này gồm có 6 khoản mục: ho - Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, nguyên ại vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng cho mục đích trực tiếp sản xuất ra sản phẩm xây lắp. Đ - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, cùng với các ̀n g khoản trích theo tỷ lệ quy định cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (phần tính ươ vào chi phí). Tr - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công công trình. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp xây lắp công trình, đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, xăng, điện,… - Chi phí SXC: dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các đội, công trình gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên quản lý đội, công trình, chi phí NVL dùng chung, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung và các chi phí khác liên quan. SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc - Chi phí bán hàng: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến khâu tiêu thụ sản phẩm xây lắp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý tại các bộ phận của doanh nghiệp, các chi phí phục vụ chung cho doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm... - Chi phí khác: Bao gồm những chi phí phát sinh không thuộc các nhóm chi phí uê ́ trên như: chi phí tài chính, chi phí bất thường.... ́H  Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả. tê Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành 2 loại (Theo ThS Hồ Phan Minh Đức – Kế toán quản trị, Đại học Kinh tế - Đại học Huế): h in - Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc ̣c K được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. ho - Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ kế toán hoặc được mua nên xem xét là các phí tổn, cần được khấu trừ ra khỏi lợi nhuận của thời kỳ ại mà chúng phát sinh. Đ  Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối g tượng chịu phí. ̀n ươ Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – NXB giao thông vận tải): Tr Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp... Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí quảng cáo... SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc  Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí. Theo cách phân loại này chi phí bao gồm (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – NXB giao thông vận tải): Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số. Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số thì ít thay đổi hoặc không thay đổi uê ́ theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ ́H nghịch với mức độ hoạt động. tê Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.  Một số cách phân loại chi phí khác h in - Dựa vào khả năng kiểm soát chi phí của nhà quản lý, chi phí được chi thành chi ̣c K phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được - Chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội ho 1.2.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí. ại Do ngành xây dựng có những đặc thù riêng về thời gian thi công kéo dài cũng như Đ địa điểm thi công bị ảnh hưởng bởi thời tiết nên công tác kế toán chi phí có phần phức g tạp và tỉ mỉ hơn nhằm đáp ứng yêu cầu tiết kiệm chi phí, tránh hao hụt. ̀n ươ Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp phải đạt được các yêu cầu sau: Tr Thứ nhất, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất đồng thời tính toán phân bổ kịp thời, chính xác các chi phí phát sinh cho từng công trình, hạng mục công trình. Thứ hai, phân bố hợp lý các khoản mục chi phí phù hợp từng khoản mục chi phí, áp dụng phương pháp tính toán phân bổ thích hợp. SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc Thứ ba, kiểm tra thường xuyên về tình hình hao hụt các chi phí nguyên vật liệu, nhân công,… so với định mức đã đặt ra. 1.3 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp là đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất, là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần được tổ chức, tập hợp theo đó. (Theo PGS. TS Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB uê ́ Tài chính, Hà Nội). ́H 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí tê 1.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp h Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp in đến các đối tượng tập hợp chi phí đó xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh ̣c K liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đó xác định sẽ được tập ho hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, ại tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán,… Đ theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đó xác định chỉ có như vậy mới có thể đảm g bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời ̀n và đầy đủ. ươ 1.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp Tr Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Công thức phân bổ chi phí: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức H = C/T Trong đó: H : Là hệ số phân bổ chi phí uê ́ C : Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng ́H T : Là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí tê Bước 2 : Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể h in Ci = H x Ti ̣c K Trong đó : Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của ho đối tượng i ại 1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất Đ 1.3.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Khái niệm ̀n g Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực ươ tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ Tr cho hoạt động xây lắp (Trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công). (Theo PGS. TS Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB Tài chính, Hà Nội). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí sản xuất xây lắp, bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính (như gạch, cát, sạn, xi măng,..), vật liệu phụ (như sơn,slicat,…), được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. Giá thực tế của nguyên vật liệu được xác định tùy thuộc theo từng nguồn nhập. SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 11
nguon tai.lieu . vn