Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K ho KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI ại Đ ̀n g ươ SVTH: Hà Thị Kiều Anh Giáo viên hƣớng dẫn Tr Ngành học: Kế Toán ThS. Nguyễn Quang Huy Niên khóa: 2015-2017 Huế, 05/2017
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Lời Cảm Ơn Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp " Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai" là sự cố gắng, cần cù nghiên cứu của bản thân, đồng thời có sựgiúp đỡ chỉ bảo tận tình và tạo uê ́ mọi điều kiện của các anh chị cán bộ nhân viên phòng kế toán, cũng như ́H các phòng ban khác trong công ty.Đặc biệt hơn cả là sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Quang Huy, người trực tiếp hướng dẫn em tê hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực h hiện nhưng khóa luận tốt nghiệp của em không tránh được những thiếu sót. in Em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy Cô giáo để Khóa luận tốt ̣c K nghiệp của em được hoàn thiện hơn. ho Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Ths. Nguyễn Quang Huy - người đã trực tiếp hướng dẫn. Đồng thời em cũng xin cảm ại ơn ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán công tyTNHH Đ MTV cà phê Gia Lai đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập g để em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình./. ̀n ươ Em xin chân thành cảm ơn! TP Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2017 Tr Sinh viên thực tập Hà Thị Kiều Anh SVTH: Hà Thị Kiều Anh i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC Trang PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 uê ́ 5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 ́H 6.Kết cấu khóa luận .........................................................................................................3 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................5 tê CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC h DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................5 in 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tài sản cố định .......................................................5 ̣c K 1.1.1. Khái niệm, vai trò cuả kế toán tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. .............................................................................................................................. 5 ho 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5 1.1.1.2. Vai trò và chức năng của kế toán tài sản cố định ...............................................6 ại 1.1.2 Phân loại tài sản cố định .........................................................................................7 Đ 1.1.2.1 Đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh ..................7 g 1.1.2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện ...........................................................8 ̀n 1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu ....................................................................8 ươ 1.1.2.4 Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng ......................................8 Tr 1.1.3 Đánh giá tài sản cố định .......................................................................................10 1.1.3.1. Nguyên giá TSCĐ ............................................................................................ 10 1.1.3.2. Giá trị hao mòn TSCĐ ......................................................................................12 1.1.3.3. Xác định giá trị còn lại .....................................................................................13 1.2 Nội dung kế toán tài sản cố định hữu hình .............................................................. 13 1.2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình .......................................................13 1.2.1.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 13 SVTH: Hà Thị Kiều Anh ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.1.2. Kế toán chi tiết tình hình biến động TSCĐ ......................................................14 1.2.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định ..........................................................................16 1.2.2.1 Khái niệm về khấu hao TSCĐ ...........................................................................16 1.2.2.2 Các phƣơng pháp khấu hao ...............................................................................17 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 19 1.2.2.4 Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ ........................................................................19 1.2.2.5 Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ.....................................................................19 1.2.3 Kế toán sửa chữa tài sản cố định ..........................................................................19 uê ́ 1.2.3.1 Nội dung sửa chữa TSCĐ ..................................................................................19 ́H 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 21 tê 1.2.3.3 Kế toán chi tiết sữa chữa TSCĐ ........................................................................21 1.2.3.4 Kế toán sữa chữa TSCĐ ....................................................................................21 CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÔNG TY TNHH h in MTV CÀ PHÊ GIA LAI ............................................................................................... 22 ̣c K 2.1. Tổng quan vềcông ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ................................................22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................22 ho 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị .....................................................................23 ại 2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................23 Đ 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................23 2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quảy lý .............................................................................24 g 2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban ..........................................24 ̀n ươ 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán .....................................................................................25 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................25 Tr 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán ...................................................26 2.1.4.3. Hình thức kế toán đang sử dụng .......................................................................27 2.1.4.4. Chế độ và Một số chính sách kế toán áp dụng .................................................28 2.1.5 Phân tích năng lực kinh doanh tại công ty ........................................................... 29 2.1.5.1 Phân tích lao động ............................................................................................. 29 2.1.5.2 Phân tích tài sản nguồn vốn ...............................................................................30 2.1.5.3 Phân tích kết quả kinh doanh.............................................................................32 SVTH: Hà Thị Kiều Anh iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2. Thực trạng kế toántài sản cố định tại công ty cà phê Gia Lai ................................ 34 2.2.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty .......................................34 2.2.1.1. Phân loại TSCĐ ................................................................................................ 34 2.2.1.2 Đặc điểm kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ...................37 2.2.1.3. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ .................................................................37 2.2.2. Kế toán chi tiết tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty ......................37 2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng ............................................................................37 2.2.2.2. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình .......................................................................38 uê ́ 2.2.3.Kế toán tổng hợp tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty ....................51 ́H 2.2.3.1. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hìnhtại công ty ......................................................51 tê 2.2.3.2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình tại công ty ....................................................55 2.2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ..............56 h in 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 56 2.2.4.2 Quy định về khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ...........56 ̣c K 2.2.5 Kế toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ..............59 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 59 ho 2.2.5.2 Kế toán chi tiết sửa chữa tài sản cố định ........................................................... 60 ại 2.2.5.3 Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định ........................................................65 Đ CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI ...................................67 g 3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hìnhtại công ty TNHH ̀n ươ MTV cà phê Gia Lai ......................................................................................................67 3.1.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................67 Tr 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................68 3.2. Biện pháp cải thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ....................................................................................................................69 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................72 1. Kết luận......................................................................................................................72 2. Kiến nghị ...................................................................................................................72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................73 SVTH: Hà Thị Kiều Anh iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCTC : Báo cáo tài chính CN : Chi nhánh DN : Doanh nghiệp uê ́ GTCL : Giá trị còn lại ́H HĐ : Hợp đồng tê SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định h TSCĐHH in: Tài sản cố định hữu hình ̣c K TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn ho VCSH : Vốn chủ sở hữu ại XDCB : Xây dựng cơ bản Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hà Thị Kiều Anh v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ ............................................................... 16 Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán khấu hao tài sản cố định ................................................20 Sơ đồ 1.3: Hạch toán sửa chữa TSCĐ ...........................................................................21 Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................24 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai .......................26 uê ́ Sơ đồ 2.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán .........................................................................27 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hà Thị Kiều Anh vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2014- 2016 .................................29 Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014– 2016 ..................31 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh ba năm 2014 – 2016 .....................................................33 Bảng 2.4: Bảng kê TSCĐ hữu hình toàn công ty .......................................................... 35 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hà Thị Kiều Anh vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và lao động sống. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tƣ liệu lao động. Nó là tiền đề, là cở sở duy trì và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đó là yếu tố uê ́ quyết định đến năng lực sản xuất, trình độ kỹ thuật và quy mô hoạt động của từng ́H doanh nghiệp. tê Việc đầu tƣ trang thiết bị và tổ chức quản lý, sử dụng tài sản cố định một cách hợp lý, phù hợp với thực tế, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tạo h điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hạ giá thành, in nâng cao chất lƣợng sản phẩm từ đó có biện pháp tăng khả năng cạnh tranh của các ̣c K sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và cung ứng. ho Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, tài sản cố định là cơ sở vật chất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong giai đoạn ại hiện nay, nhu cầu về đầu tƣ đổi mới tài sản cố định thay thế cho những tài sản cũ lạc Đ hậu trở thành vấn đề sống còn trong sự vận động phát triển nói riêng và cả nền kinh tế g nói chung. ̀n Có thể thấy rằng, kế toán tài sản cố định ở các doanh nghiệp hiện nay đã có sự ươ đổi mới và đòi hỏi ngày càng hoàn thiện hơn nhằm phản ánh đúng đắn và hợp lý, cung Tr cấp các thông tin nắm đƣợc tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật và đánh giá đƣợc tình hình sử dụng tài sản cố định trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Một trong những nội dung khá quan trọng của kế toán tài sản cố định là việc xây dụng chính sách khấu hao tài sản cố định trong kỳ. Mặc dù yêu cầu của việc xác định chi phí khấu hao là phải phản ánh tƣơng đối chính xác sự hao mòn của tài sản cố định, đảm bảo thu hồi và phát triển vốn kinh doanh. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn nhiều bất cập và chƣa hợp lý. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai là một đơn vị có các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh dựa trên một khối lƣợng tài sản cố định khá lớn. Do đó quản lý TSCĐ hiệu quả hay không sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Với những phân tích này tôi chọn đề tài " Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai." làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ. uê ́ - Tìm hiểu thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. ́H - Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp cải thiện kế toán TSCĐ tại côngty tê TNHH MTV cà phê Gia Lai. 3. Đối tƣợng nghiên cứu h in - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà ̣c K phê Gia Lai. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ho Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, nội dung và nhiệm vụ ại nghiên cứu phƣơng pháp nghiên cứu mà đề tài lựa chọn là: Đ - Phƣơng pháp thu thập thông tin: g Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc thu thập số liệu trên cơ sở điều tra và ̀n ươ thu thập theo hai nguồn: + Thu thập số liệu thứ cấp: nguồn số liệu có sẵn, liên quan đến đề tài nghiên cứu Tr nhƣ : Báo cáo tài chính của công ty, văn kiện, niêm giám thống kê các năm, chứng từ kế toán, sách báo... + Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra qua thực tế, phỏng vấn... - Phƣơng pháp xử lý thông tin: Các số liệu thu thập đƣợc phân tích trên phần mềm Excel. + Phƣơng pháp so sánh: SVTH: Hà Thị Kiều Anh 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Nhằm phân tích, đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa và có cùng một nội dung, một tính chất tƣơng tự để xác định những xu hƣớng mức độ biến động của các chỉ tiêu. Trên cơ sở đó đánh giá những mặt thuận lợi và những khó khăn, hiệu quả hay không hiệu quả, tìm ra giải pháp để đƣa qua biện pháp tạo hiệu quả cao nhất. + Phƣơng pháp phân tích: là phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau thành những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ theo lịch sử thời gian để nhận thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của đối tƣợng từ đó chọn uê ́ lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu. ́H + Phƣơng pháp tổng hợp:là phƣơng pháp liên quan kết những mặt,những bộ tê phận, những mối quan hệ thông tin từ các đối tƣợng đã thu thập đƣợc thành một chỉnh h thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu. in + Phƣơng pháp hạch toán kế toán:là khoa học thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ ̣c K thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó. ho Ngoài ra còn kết hợp với các số liệu thực tế đƣợc tập hợp vào bảng, biểu đồ sau ại đó rút ra đƣợc các nhận xét và kết luận về ƣu, nhƣợc điểm trong tổ chức quản lý tài Đ sản cố định của công ty, từ đó đề xuất nâng cao hiệu quả trong tổ chức hạch toán tài sản cố định của Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. ̀n g 5. Phạm vi nghiên cứu ươ Không gian: Tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai Tr Thời gian: Đề tài tập sử dụng số liệu năm 2014, 2015, 2016. Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán TSCĐHH tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 6.Kết cấu khóa luận Gồm 3 phần: Phần I – Đặt vấn đề Phần II –Nội dung và kết quả nghiên cứu SVTH: Hà Thị Kiều Anh 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Phần III – Kết luận và kiến nghị uê ́ 7. Tính mới của đề tài ́H Qua tìm hiểu về tình hình mua sắm, sử dụng và quản lý TSCĐ, công tác kế toán tê TSCĐ của các cơ quan nhà nƣớc, các DN nói chung và công ty TNHH MVT cà phê h Gia Lai nói riêng, em nhận thấy trong quá trình thực hiện còn bộc lộ nhiều mặt hạn in chế nhất định nhƣ: Quy trình hình thành TSCĐ, theo dõi đánh giá chất lƣợng TSCĐ, ̣c K giải pháp trùng tu bảo dƣỡng nâng cao chất lƣợng TSCĐ... Từ đó em tập trung nghiên cứu thực trạng về kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Đề xuất giải ho pháp quản lý và sử dụng TSCĐ của công ty góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh ại tranh của sản phẩm trên thị trƣờng. Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hà Thị Kiều Anh 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tài sản cố định 1.1.1. Khái niệm, vai trò cuả kế toán tài sản cố định trong hoạt động sản uê ́ xuất kinh doanh. ́H 1.1.1.1. Khái niệm " Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh tê nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn h ghi nhận TSCĐHH" ( Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐHH). in " Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định ̣c K đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ho vô hình." ( Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 - TSCĐVH). ại Tùy theo điều kiện kinh tế, yêu cầu và trình độ quản lý trong từng thời kỳ nhất Đ định mà có những quy định cụ thể và tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng để đƣợc công nhận là tài sản cố định. Ở nƣớc ta hiện nay theo thông tƣ45/2013/TT-BTC ngày ̀n g 25/4/2013 của Bộ tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài ươ sản cố định đã qui định tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng ở điều 3 nhƣ sau: Tr - Về mặt thời gian: " Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên" - Về mặt giá trị: " Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên". Tài sản cố địnhlà những tƣ liệu lao động có giá trị lớn thời gian sử dụng dài nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị phƣơng tiện vận tải. Đặc điểm của TSCĐ là tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, chúng bị hao mòn dần còn giá trị đƣợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hƣ hỏng. Có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bảo toàn, không ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Vai trò và chức năng của kế toán tài sản cố định uê ́ a. Vai trò của kế toán TSCĐ: ́H Hạch toán nói chung và hạch toán TSCĐ nói riêng là một nhu cầu khách quan tê của bản thân quá trình sản xuất cũng nhƣ của xã hội. Ngày nay khi mà quy mô sản xuất ngày càng lớn, trình độ xã hội hoá và sức phát triển sản xuất ngày càng cao, thì h hạch toán nói chung và hạch toán TSCĐ nói riêng không ngừng đƣợc tăng cƣờng và in hoàn thiện. Nó đã trở thành một công cụ để lãnh đạo nền kinh tế và phục vụ các nhu ̣c K cầu của con ngƣời.Thông qua hạch toán TSCĐ sẽ thƣờng xuyên trao đổi, nắm chắc tình hình tăng giảm TSCĐ về số lƣợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ, ho từ đó đƣa ra phƣơng thức quản lý và sử dụng hợp lý công suất của TSCĐ, góp phần ại phát triển sản xuất, thu hồi nhanh vốn đầu tƣ để tái sản xuất và tạo sức cạnh tranh của Đ doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. b.Chức năng : ̀n g - Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ hiện có, ươ tình trạng tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp, cũng nhƣ Tr tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ. Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra giám sát thƣờng xuyên việc giữ gìn bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tƣ đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị. -Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản theo chế độ quy định. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ cũng nhƣ tình hình thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Hƣớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định. - Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nƣớc và yêu cầu uê ́ bảo toàn vốn, tiến hành phân tích tình trạng bị huy động, bảo quản sử dụng TSCĐ tại đơn vị. ́H 1.1.2 Phân loại tài sản cố định tê 1.1.2.1 Đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh h in Tài sản cố định là những tƣ liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài: ̣c K - Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và có giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi hƣ hỏng không sử dụng đƣợc. ho - Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó đƣợc chuyển dần từng phần vào chi phi sản xuất, kinh doanh và cấu ại thành giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ kinh doanh ( đối với tài sản cố định Đ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh). Những tài sản dùng cho hoạt động khác g nhƣ: hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, giá trị của tài sản cố định bị tiêuhao dần dần ̀n ươ trong quá trình sử dụng. Phần giá trị hao mòn này đƣợc kết chuyển bằng cách tính khấu hao tài sản cố Tr định theo cách tính khác nhau. Khi sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu thụ sẽ bổ sung vào vốn. Vốn này hàng tháng phải tích lũy lại thành nguồn vốn để có thể tái đầu tƣ lại tài sản cố định khi cần thiết. Tài sản cố định là cơ sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh. Vì thế phải luôn chú ý đến các đặc điểm của tài sản cố định để quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng trong công ty. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.1.2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện - TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ nhà xƣởng, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, vƣờn cây lâu năm... - TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện một lƣợng chi phí mà DN đã đầu tƣ nhằm thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai bởi những đặc quyền của DN nhƣ quyền sử dụng đất, quyền phát hành, nhãn hiệu hàng hoá... Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho ngƣời quản lý có cách nhìn tổng thể uê ́ về cơ cấu đầu tƣ của DN và đó là căn cứ quan trọng để ra phƣơng hƣớng xây dựng hay ́H có một quyết định đầu tƣ phù hợp với tình hình thực tế DN, giúp cho DN có biện pháp quản lý, tính toán khấu hao một cách khoa học đối với từng loại tài sản. tê 1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu h in Theo cách phân loại này thì TSCĐ đƣợc chia ra làm hai loại: ̣c K - TSCĐ tự có: là những TSCĐ đƣợc xây dựng, mua sắm, hình thành từ các nguồn vốn do ngân sách, do cơ quan quản lý cấp trên cấp, do liên doanh, do nguồn vốn ho đi vay và các loại vốn trích từ các quỹ của doanh nghiệp. - TSCĐ thuê ngoài: là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định ại theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê Đ đƣợc chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. ̀n g + TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ đi thuê nhƣng doanh nghiệp có quyền kiểm ươ soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. Tr + TSCĐ thuê hoạt động: là những TSCĐ không cần thoả mãn bất cứ một điều kiện nào nhƣ là TSCĐ thuê tài chính. Bên đi thuê đƣợc quyền sử dụng, quản lý và khi hết hạn hợp đồng thì hoàn trả lại cho bên cho thuê. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu giúp cho công tác quản lý, hạch toán TSCĐ đƣợc chặt chẽ, chính xác và thúc đẩy việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả cao nhất. 1.1.2.4 Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình được chia thành: SVTH: Hà Thị Kiều Anh 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của DN đƣợc hình thành sau quá trình thi công, xây dựng nhƣ trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nƣớc, sân bãi,... - Máy móc thiết bị: là toàn bộ các máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của DN nhƣ máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ,... - Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phƣơng tiện vận tải gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng bộ, đƣờng ống và các thiết bị truyền dẫn nhƣ hệ thống thông tin, hệ thống điện, đƣờng ống nƣớc... uê ́ - Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản ́H lý hoạt động KD của DN nhƣ máy vi tính, thiết bị điện, dụng cụ đo lƣờng,... tê - Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: là các vƣờn cây lâu năm nhƣ vƣờn cà phê, vƣờn chè, vƣờn cao su, vƣờn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh..., h súc vật làm việc và cho sản phẩm nhƣ đàn voi, đàn ngựa... in ̣c K - Các TSCĐ khác: là toàn bộ các tài sản khác chƣa liệt kê vào năm loại trên nhƣ tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật... ho TSCĐ vô hình đƣợc phân loại nhƣ sau: - Quyền sử dụng đất: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực ại tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử Đ dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng... ̀n g - Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế ươ doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành. Tr - Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế. - Nhãn hiệu hàng hoá: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá. - Phần mềm máy vi tính: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có đƣợc giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền thực hiện công việc đó nhƣ giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới... - TSCĐ vô hình khác: bao gồm các loại TSCĐ vô hình khác chƣa đƣợc quy định phản ánh ở trên nhƣ bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng... - Phân loại TSCĐ theo công dụng và đặc trƣng kỹ thuật giúp cho việc quản lý và hạch toán chi tiết cụ thể theo từng loại, nhóm TSCĐ; thông qua đó biết đƣợc tỷ trọng uê ́ từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp để có sự đầu tƣ, trang bị thích hợp và thực hiện yêu cầu đổi mới về TSCĐ cho phù hợp với chiến lƣợc phát triển SXKD. ́H Ngoài ra, doanh nghiệp còn có cách phân loại khác để phục vụ nhu cầu quản lý tê nhƣ: phân loại TSCĐ theo tính chất sử dụng, phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế, h phân loại TSCĐ theo nguồn vốn hình thành... in 1.1.3 Đánh giá tài sản cố định ̣c K Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ tại từng thời điểm nhất ho định bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. TSCĐ đƣợc đánh giá lần đầu và có thể đƣợc đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Hay nói cách khác, đánh giá TSCĐ là ại điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ, trích khấu hao, phân tích trình độ sử dụng Đ TSCĐ ở doanh nghiệp. g Do yêu cầu hạch toán TSCĐ phải phù hợp với đặc điểm của TSCĐ nên chúng ta ̀n đánh giá theo ba chỉ tiêu: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. ươ 1.1.3.1. Nguyên giá TSCĐ Tr Nguyên giá của TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc tài sản cố định đó và đƣa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định đƣợc xác định theo nguyên tắc giá phí. Theo nguyên tắc này, chi phí tài sản cố định bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc mua hoặc xây dựng chế tạo tài sản cố định kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử và các chi phí hợp lý khác, cần thiết khác trƣớc khi sử dụng tài sản. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Nguyên giá TSCĐ đƣợc xác định cho từng đối tƣợng ghi tài sản cố định, là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình, nguyên giá TSCĐHH đƣợc xác định cho từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau: - TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm ( kể cả mua mới và cũ) bao gồm giá mua uê ́ (Trừ các khoản đƣợc chiết khấu thƣơng mại, giảm giá) các khoản thuế ( không bao ́H gồm các khoản thuế đã đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ chi phí chuẩn bị mặt hàng, chi phí vận tê chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử, trừ các khoản thu hồi về sản h phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác in ( trừ thuế giá trị gia tăng). ̣c K - TSCĐ hữu hình mua sắm đƣợc thanh toán theo phƣơng thức trả chậm ho Nguyên giá TSCĐ hữu hình đó đƣợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay ại đƣợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính Đ vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo quy định vốn hóa chi phí lãi vay. g - TSCĐ hữu hình loại đầu tƣ xây dựng: ̀n ươ Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tƣ xây dụng cơ bản hình thành theo phƣơng thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại quy chế quản lý Tr đầu tƣ và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trƣớc bạ, các chi phí có liên quan trực tiếp khác. Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ cộng chi phí lắp đặt, chạy thử, các chi phí liên quan đến việc đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí không hợp lý nhƣ vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi khác vƣợt mức quy định trong xây dựng hoặc tự sản xuất). SVTH: Hà Thị Kiều Anh 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một số tài sản cố định hữu hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi đi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình tƣơng tự hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài uê ́ sản tƣơng tự (Tài sản tƣơng tự là tài sản có công dụng tƣơng tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tƣơng đƣơng) là giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi. ́H - Tài sản cố định hữu hình loại đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến: tê Nguyên giá tài sản cố định đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến... là giá trị còn lại h trên sổ kế toán của đơn vị cấp, đơn vị chuyển đến hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của in Hội đồng giao nhận và các chí phí tân trang, sửa chữa, nâng cấp, chi phí vận chuyển ̣c K bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ ( nếu có)... mà bên nhận tài sản cố định phải chi ra trƣớc khi đƣa tài sản cố định vào sử dụng. ho - TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác: ại Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, biếu tặng, đƣợc cho, nhận góp vốn liên Đ doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa... là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận công nhận các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đƣa g tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. ̀n ươ Mọi chi phí phát sinh nhƣ: chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác... nếu không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm Tr và đƣa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì không đƣợc tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng nhƣ dự tính đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.3.2. Giá trị hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ là tất yếu khách quan, bất kỳ một TSCĐ nào sử dụng đều bị hao mòn. Vì thế việc hạch toán giá trị hao mòn của TSCĐ có vai trò quan trọng trong công SVTH: Hà Thị Kiều Anh 12
nguon tai.lieu . vn