Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in cK KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ họ ại Đ ng NGUYỄN THỊ THU HÀ ườ Tr Niên khóa: 2016 - 2020
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in cK KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ họ ại Đ ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ườ NGUYỄN THỊ THU HÀ PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN Lớp: K50D Kế toán Tr Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp uế Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ to lớn từ các thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như H gia đình và bạn bè. Trước hết em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến quý thầy cô giáo Trường tế Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô trong Khoa Kế toán Kiểm toán nói riêng đã truyền thụ những kiến thức chuyên môn quý giá và ý nghĩa cho em trong suốt h những năm qua. in Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tạo điều kiện cho em học hỏi và nhiệt tình giúp đỡ em cK trong quá trình thực tập, thu thập thông tin, nắm bắt được tình hình thực tế tại công ty. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã rất tận tâm trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình làm họ đề tài từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè - những người đã luôn ại đồng hành cùng em, luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Đ Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức, kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm ng đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! ườ Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Tr Nguyễn Thị Thu Hà SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà i
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CKTM : Chiết khấu thương mại uế DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTDT : Giảm trừ doanh thu H GVHB : Giá vốn hàng bán tế GTGT : Giá trị gia tăng HTK : Hàng tồn kho h KPCĐ : Kinh phí công đoàn in KQKD : Kết quả kinh doanh NKCT : Nhật kí chứng từ cK QLDN : Quản lí doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh họ TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định ại TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt Đ XDTM : Xây dựng thương mại XNK : Xuất khẩu ng XKKVCNB : Xuất kho kiêm Vận chuyển nội bộ ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii uế MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii H DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix tế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 h 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2 in 2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2 cK 2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................3 họ 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ại 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 Đ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH ng KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................5 ườ 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5 1.1.1.1. Doanh thu ...........................................................................................................5 Tr 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................7 1.1.1.3. Giá vốn hàng bán................................................................................................7 1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.......................................................................7 1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................................8 1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh............................................................................8 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........9 1.1.2.1. Sự cần thiết .........................................................................................................9 1.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ...............................10 1.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................10 uế 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................10 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11 H 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................12 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................13 tế 1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................14 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................14 h in 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................16 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................18 cK 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................19 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác .........................................................................................20 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................20 họ 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................22 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................22 ại CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT Đ QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ......................23 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dệt May Huế.........................................................23 ng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ................23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn, sứ mệnh của công ty....................................24 ườ 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................24 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty......................................................................................24 Tr 2.1.4. Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty..................................................29 2.1.4.1. Tình hình về lao động.......................................................................................29 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh...................................31 2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh...........................................................................33 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Dệt may Huế ..............................36 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ......................................................................39 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...................................................................................................41 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ..................41 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .....................................................................41 uế 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán..................................................................42 2.2.1.3.Trình tự luân chuyển chứng từ tiêu thụ sản phẩm.............................................43 H 2.2.1.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ........................................................................49 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu ...........................................50 tế 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................50 2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................61 h in 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................65 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................69 cK 2.2.3. Kế toán chi phí.....................................................................................................70 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................70 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................75 họ 2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................77 2.2.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................80 ại 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác .........................................................................................83 Đ 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................84 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................86 ng CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ườ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ....................................................................92 3.1. Nhận xét chung về việc tổ chức công tác kế toán và kế toán doanh thu & xác định Tr kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế .................................................92 3.1.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán ........................................................92 3.1.1.1 Những ưu điểm ..................................................................................................92 3.1.1.2. Những hạn chế..................................................................................................94 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà v
  8. Khóa luận tốt nghiệp 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ...............................................................................................95 3.1.2.1. Đánh giá về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ............................................95 3.1.2.2. Đánh giá về hệ thống tài khoản sử dụng. .........................................................97 3.1.2.3. Đánh giá về phương pháp, trình tự hạch toán và nhập liệu trên phần mềm............97 uế 3.1.2.4. Đánh giá về sổ sách kế toán .............................................................................99 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả H kinh doanh tai Công ty Cổ phần Dệt may Huế..............................................................99 3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán nói chung ......................................................100 tế 3.2.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................101 PHẦN III. KẾT LUẬN .............................................................................................103 h in DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................105 PHỤ LỤC cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2019......30 Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................32 uế Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................34 H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn thương mại ..............................................................................52 Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0001401 ............................53 Biểu mẫu 2.3. Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng ........................57 uế Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT bán hàng tại cửa hàng ..................................................58 Biểu mẫu 3.5. Hóa đơn GTGT bán bông phế................................................................60 H Biểu mẫu 2.6. Biên bản điều chỉnh hóa đơn..................................................................63 Biểu mẫu: 2.7. Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá ....................................................64 tế Biểu mẫu 2.8. Phiếu báo Có ngân hàng Quân đội trả lãi ..............................................67 Biểu mẫu 2.9. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi DH/18T- 026099.................................76 h Biểu mẫu 2.10. Giấy đề nghị thanh toán .......................................................................81 in Biểu mẫu 2.11. Ủy nhiệm chi Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................82 cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................11 Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................12 Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................13 uế Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác..................................................................................14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................16 H Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................17 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................18 tế Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................19 h Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí khác......................................................................................20 in Sơ đồ 1.11 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại...................................................................21 Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................22 cK Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................26 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........37 Sơ đồ 2.3. Quy trình kế toán máy..................................................................................41 họ Sơ đồ 2.4. Kế toán kết chuyển doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 ..........................................................................................................90 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang dần bước qua gần hết một phần tư chặng đường của thế của thế kỷ XXI - Thế kỷ có những thay đổi sâu sắc về các hình thái kinh tế chính trị văn hóa và uế xã hội. Đây cũng là thế kỷ của sự bùng nổ về khoa học, công nghệ mà đỉnh cao là cách mạng công nghệ 4.0 với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối và Big Data H tạo sức ảnh hưởng đối với tất cả các ngành nói chung. Đối với ngành dệt may nói riêng, tế dựa trên nền tảng công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh để tối ưu hóa quy trình phương thức sản xuất. Một số công nghệ có sức ảnh hưởng lớn nhất đến h ngành dệt may như làcông nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, in công nghệ tự động hóa,… giúp tiết kiệm nhân công, tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất. Điều này góp phần không nhỏ trong sự chuyển mình của nền kinh tế nói chung cK cũng như của ngành dệt may nói riêng. Thực tế sau nhiều năm thực hiện sự chuyển dịch từ nền kinh tế kế hoạch sang họ nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đến nay bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều sự thay đổi lớn từ đó vươn mình trở thành một nền kinh tế có tốc độ phát triển khá cao và ổn định. Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm đều ổn ại định ở mức trên 6,20%, cụ thể là năm 2015 đạt 6,68%, năm 2016 đạt 6,21%, năm 2017 Đ đạt 6,81%, năm 2018 đạt 7,08% và tháng đầu năm 2019 đạt 6,76%. Trong đó, dệt may là một ngành đóng vai trò quan trọng đối với việc tăng giá trị của ngành công nghiệp, ng tăng tỷ trọng GDP. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, ườ kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ thằm thỏa mãn nhu cầu thị trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận. Sự tồn tại lâu dài và Tr kinh doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào kể cả trong nước cũng như nước ngoài. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là nội dung hết sức quan trọng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, doanh thu – chi phí, là những chỉ tiêu được coi trọng hàng đầu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp của doanh nghiệp. Doanh thu có tốt, chi phí có thấp thì doanh nghiệp mới được tối đa hóa về mặt lợi ích. Chính vì vậy, công tác kế toán có vai trò vô cùng to lớn trong việc quản lý và điều hành trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (KQKD). Thông tin kịp thời chính xác về doanh thu, chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị có được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản uế xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp (DN); cho phép đánh giá hiệu quả quản lý trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định H hướng cho DN các giai đoạn tiếp theo. Đồng thời có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài chính. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế tế toán về việc tiêu thụ, xác định KQKD là một việc rất cần thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn đối với sự thành công của doanh nghiệp. h in Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một trong những công ty lớn, tiên phong hàng đầu trong công nghiệp dệt may của nước ta. Là một công ty có quy mô lớn nên việc cK hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD là vô cùng quan trọng. Trong thực tế, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về các mảng kế toán của công ty như kế toán thuế, kế toán tiền lương, kế toán giá thành,.. và không thể họ thiếu đó là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên các báo cáo trước đây chỉ mới nêu lên thực trạng chung, chưa có sự phân tích cụ thể, sâu sát về ại thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công ty. Đ Chính vì những lý do trên, đồng thời nhận ra tầm quan trọng của kế toán doanh thu và được sự cho phép của đại diện Công ty Cổ phần Dệt may Huế và giáo viên ng hướng dẫn nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt may Huế” để làm khóa luận của mình. ườ 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1 Mục tiêu chung Tr Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt May Huế. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Mục tiêu cụ thể Một là, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Hai là, Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. uế Ba là, Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. H 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu tế 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu đề tài là lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và h xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu in cK - Về thời gian: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh được thu thập trong thời gian từ 2016 - 2018. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018. họ - Về không gian: Đề tài chủ yếu được nghiên cứu tại bộ phận kế toán của Công ty Cổ phần Dệt may Huế. ại - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Đ 4. Phương pháp nghiên cứu ng 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin - Phương pháp khảo cứu tài liệu: Tham khảo qua Luật kế toán, Chuẩn mực kế ườ toán, Nghị định/ Thông tư, các giáo trình, bài giảng, tài liệu sách báo giấy, điện tử và các nguồn thông tin chính thống khác để thu thập những thông tin liên quan nhằm hệ thống Tr hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận, từ đó chắt lọc những thông tin cần thiết liên quan nhằm phục vụ nghiên cứu đề tài. Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách làm số liệu thôi và các số liệu từ các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình hình lao động của đơn vị. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động của bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển công việc, chứng từ,… giữa các phòng ban trong công ty. - Phỏng vấn: Có một số vấn đề chỉ quan sát được bề nổi, chưa hiểu được bản chất, tôi tiến hành phỏng vấn nhà quản lý, kế toán trưởng, nhân viên kế toán, cán bộ uế hướng dẫn và nhân viên phòng nhân sự. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích H - Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược tế điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp thống kê: Tiến hành phân tích, xử lý các số liệu đã thu thập h in được, từ đó đưa ra nhận xét khách quan về nguyên nhận cũng như tìm giải pháp khắc phục cho vấn đề. cK - Phương pháp phân tích tài chính: Tiến hành phân tích tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 thông qua báo cáo tài chính của công ty - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến họ hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất ại 5. Kết cấu của đề tài Đ Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề ng Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ườ Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế Tr Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế Phần III: Kết luận SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh uế 1.1.1. Khái niệm H 1.1.1.1. Doanh thu Hiện nay trong và ngoài nước có rất nhiều định nghĩa khác nhau về doanh thu. tế Theo Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động h sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” in Mặt khác, theo Điều 78,Thông tư 200/2014 thì: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu cK được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được họ quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền” Chúng ta có thể thấy, doanh thu là tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt ại động kinh doanh của một công ty. Nói cách khác, doanh thu bao gồm tiền mặt hoặc khoản phải thu mà một công ty nhận được để bán hàng hoá hoặc dịch vụ của mình. Đ Doanh thu gồm 3 loại sau: +) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ng +) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành cung cấp sản ườ phẩm, hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tr +) Doanh thu khác: Là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành và cung cấp sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp +) Doanh thu tài chính: Là thu nhập từ hoạt động tài chính như thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu; tiền lãi từ hoạt động cho vay các cá nhân, tổ chức; cổ tức và lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn… Điều kiện ghi nhận doanh thu - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều uế kiện sau: +) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở H hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; +) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu tế hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; +) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người h in mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và cK người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); +) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; họ +) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn ại các điều kiện sau: Đ +) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ ng được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; ườ +) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Tr +) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; +) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Căn cứ vào chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu gồm: - Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn; uế - Giá trị hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng H bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách; - Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản tế phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. h in 1.1.1.3. Giá vốn hàng bán Có rất nhiều cách giải thích khác nhau về khái niệm giá vốn hàng bán: cK “Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã được bán trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản họ khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.”, Võ Văn Nhị (2011). Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê. ại Hay theo TS. Trần Đình Phụng và cộng sự viết trong Nguyên lý kế toán (Xuất bản Đ năm 2011) thì: “Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh ng nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh ườ trong kỳ.” 1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý Tr +) Chi phí bán hàng:“Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, vận chuyển… SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp +) Chi phí quản lý doanh nghiệp: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp, không thể tách riêng ra được bất cứ hoạt động nào.” (PGS.TS Bùi Văn Dương, Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình Kế toán Tài chính, NXB Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM). uế 1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp H hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. tế Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của h in năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong cK tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh họ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính: “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn ại hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản Đ xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, ng chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp”. ườ - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Tr - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh: Là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động trong doanh nghiệp trong một khoản thời gian nhất định (tháng, quý, năm). SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả hoạt Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí = - - - động SXKD thu thuần hàng bán QLDN bán hàng Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí uế = - tài chính tài chính Tài chính Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt H động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như: nhượng bán, thanh lý tài sản,... tế Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác h 1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Sự cần thiết in Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của cK doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất họ giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị ại khác. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp Đ sẽ gặp khó khăn về tài chính. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. ng Nhờ có kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp có thể quản lý được tổng doanh thu và nắm vững tình hình doanh thu, chi phí cũng như ườ về lợi nhuận cụ thể của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp có những thông số tài chính chính xác, kịp thời và cụ thể để Tr có thể hiểu rõ về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Nhiệm vụ - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại và giá trị. SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà 9
nguon tai.lieu . vn