- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
̣c K
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
ho
TIN HỌC VĨNH BIỂU
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Kim Oanh ThS. Hoàng Thùy Dương
Lớp: K49A – LTKT
Niên khóa: 2015-2018
05/2017
- Khóa luận tốt nghiệp
Lời Cảm Ơn
Sau thời gian học tại trường Đại học Kinh tế Huế và sau hơn 3 tháng
thực tập tại công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu với những
kiến thức, kinh nghiệm học hỏi được, tôi đã có thể hoàn thành bài khóa
luận của mình. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh
Biểu”, ngoài những nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của quý thầy cô, quý cơ quan thực tập, gia đình, bạn bè.
uê
́
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học
́H
Kinh tế Huế, quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã hết long truyền
dạy kiến thức và đặc biệt là Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương đã trực tiếp
tê
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Trong suốt thời gian
qua, cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, giúp tôi có thể hoàn thành tốt báo
h
cáo của mình. Một lần nữa xin chân thành cám ơn cô!
in
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty
̣c K
TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu, các anh chị trong phòng Kế toán
đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian tham gia thực tập và
ho
làm khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
ại
động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Đ
Để hoàn thành tốt đề tài này tôi đã luôn cố gắng, nỗ lực nhưng do
giới hạn thời gian thực tập và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài
g
nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót.
̀n
ươ
Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Tr
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Kim Oanh
i
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh i
- Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
TT Thị trấn
TK Tiểu khu
uê
́
CN Chi nhánh
́H
QĐ Quyết định
tê
BTC Bộ tài chính
h
GTGT Giá trị gia tăng
in
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
̣c K
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
ho
NSNN Ngân sách nhà nước
PXK Phiếu xuất kho
ại
Đ
TK Tài khoản
g
TSCĐ Tài sản cố định
̀n
CKTM Chiết khấu thương mại
ươ
GGHB Giảm giá hàng bán
Tr
SXKD Sản xuất kinh doanh
TH Tiểu học
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh ii
- Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại tin học
Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016................................................................................33
Bảng 2. 2 - Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại tin
học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 .........................................................................36
Bảng 2.1 - Một số mặt hàng trong công ty ....................................................................39
uê
́
Bảng 2.4 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ ................................................................46
Bảng 2.5 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016.......................................79
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh iii
- Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000059 .........................................................................42
Biểu 2.2 - Phiếu thu số 01/10 ........................................................................................43
Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000060 .........................................................................44
Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0000071 .........................................................................47
Biểu 2.5 - Phiếu thu số 13/10 ........................................................................................48
uê
́
Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 0000062 .........................................................................50
Biểu 2.7 - Phiếu thu số 03/10 ........................................................................................51
́H
Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000070 .........................................................................53
tê
Biểu 2.9 - Phiếu thu số 12/10 ........................................................................................54
Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 01/10............................................................................55
h
in
Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 511....................................................................................56
̣c K
Biểu 2.12 - Phiếu xuất kho số 02/10..............................................................................58
Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ số 02/10............................................................................59
ho
Biểu 2.14 - Sổ cái tài khoản 632....................................................................................60
Biểu 2. 15 - Phiếu chi số 03/10......................................................................................62
ại
Biểu 2. 16 - Phiếu chi số 12/10......................................................................................63
Đ
Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ số 03/10.............................................................................64
Biểu 2.18 - Sổ cái tài khoản 642....................................................................................65
̀n g
Biểu 2.19 - Phiếu thu số 04/10 ......................................................................................67
ươ
Biểu 2.20 - Chứng từ ghi sổ số 04/10............................................................................68
Tr
Biểu 2.21 - Sổ cái tài khoản 711....................................................................................69
Biểu 2.22 - Chứng từ ghi sổ số 05/12............................................................................72
Biểu 2.23 - Sổ cái tài khoản 821....................................................................................73
Biểu 2.24 - Chứng từ ghi sổ số 06/12............................................................................75
Biểu 2.25 - Sổ cái tài khoản 911....................................................................................76
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh iv
- Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ......................................................................................................9
Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................10
Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên).......11
Sơ đồ 1.4 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................13
uê
́
Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí tài chính .............................................................................15
Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................17
́H
Sơ đồ 1.7 - Kế toán thu nhập khác ................................................................................19
tê
Sơ đồ 1.8 - Kế toán chi phí khác ...................................................................................21
h
Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế TNDN........................................................................23
in
Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................24
̣c K
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..........................................................26
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................28
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh v
- Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
uê
́
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
́H
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
tê
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
h
in
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
̣c K
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
ho
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
ại
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............................4
Đ
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............4
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............4
̀n g
1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............5
ươ
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........................6
1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............................6
Tr
1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................7
1.2.1 Kế toán doanh thu...................................................................................................7
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................................9
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................10
1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..................................................11
1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính...............................................................................11
1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính....................................................................................14
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh vi
- Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5 Chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................................16
1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................................18
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................18
1.2.6.2 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................19
1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................21
1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN
uê
́
HỌC VĨNH BIỂU........................................................................................................25
́H
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu ...............................25
tê
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................25
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh...........................................................................25
h
in
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................26
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................26
̣c K
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................................27
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán......................................................................................28
ho
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................28
ại
2.1.4.2 Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty .....................................29
Đ
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................32
2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................32
̀n g
2.5.1.2 Tình hình kết quả kinh doanh............................................................................35
ươ
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu..........................................................................38
Tr
2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................40
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................57
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh......................................................................61
2.2.4 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................66
2.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................................69
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................73
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh vii
- Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU ......................................................................................78
3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu........................................................78
3.1.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................................78
3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại....................................................................................81
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
uê
́
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu ..............................82
́H
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................84
tê
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................85
h
in
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh viii
- Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trước xu hướng nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, kinh tế Việt Nam
cũng đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những chiến lược kinh doanh
tốt nhất nhằm phát triển và tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế, vấn đề đặt ra cho hầu hết các
uê
́
doanh nghiệp hiện nay là phải làm thế nào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập luôn phải ổn định và phát triển.
́H
Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất đều mong muốn sản phẩm, hàng hóa
tê
của mình được tiêu thụ và đem lại lợi nhuận cao.Vì vậy, hàng hóa của họ ngoài phẩm
chất tốt, giá cả phải chăng thì người quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề cốt lõi là
h
in
hàng hóa đó có thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng hay không và phải làm sao
để tiêu thụ nó một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
̣c K
Gắn liền với việc tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh , công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một công việc vô cùng quan trọng,
ho
nó phản ánh toàn bộ quá trình tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp đồng thời cung
cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời cho các nhà quản trị, giúp cho nhà quản trị nắm bắt
ại
được nhu cầu, khả năng tiêu dùng của khách hàng cũng như tình hình kinh doanh của
Đ
doanh nghiệp. Các số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung
g
cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh, hoàn
̀n
thành công việc của bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh từ đó
ươ
tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để
Tr
có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu cũng như
xác định kết quả kinh doanh, cùng với kiến thức học tập tại trường và thời gian thực
tập tại công ty nên tôi đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 1
- Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến ghi nhận
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Thứ hai, tìm hiểu và trình bày thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu.
Thứ ba, đánh giá công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty.
uê
́
3. Đối tượng nghiên cứu
́H
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán
tê
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin
học Vĩnh Biểu với các số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, các
h
chứng từ và thông tin có liên quan khác.
in
̣c K
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại tin
ho
học Vĩnh Biểu.
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả
ại
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu.
Đ
- Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả
kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2014 đến năm 2016. Số liệu sử dụng
̀n g
để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
ươ
Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu được thu thập trong quý 4 năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tr
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và
nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định
hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung.
* Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm khai thác
thông tin dưới các hình thức:
- Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 2
- Khóa luận tốt nghiệp
- Quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán
chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ…
- Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách …từ phòng kế toán của công
ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa
vào bài báo cáo.
- Tìm hiểu từ những người có kinh nghiệm nhằm thu thập, trao đổi kinh nghiệm
thực tế.
* Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
uê
́
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng
́H
hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán…
tê
- Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
h
in
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
̣c K
- Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích
tình hình tài chính của công ty.
- Phương pháp phân tích kinh doanh nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh
ho
doanh của công ty.
ại
6. Kết cấu của đề tài
Đ
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày cụ
thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu:
̀n g
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
ươ
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Tr
tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 3
- Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về kế toán donh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
uê
́
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
́H
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
tê
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
h
in
Doanh thu bán hàng được hi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
̣c K
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
ho
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
ại
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
Đ
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
̀n g
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có
ươ
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
(4) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Tr
(5) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
+ Các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 4
- Khóa luận tốt nghiệp
- Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được
tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương
lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
uê
́
- Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao
dịch,… nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản
́H
xuất. kinh doanh.
tê
(Nguồn: Giáo trình Kế toán tài chính – Đại học Huế)
h
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được
in
sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được
̣c K
lợi nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả.
ho
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
ại
với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
Đ
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
̀n g
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
ươ
phí khác.
1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Tr
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp nói riêng.
Kế toán doanh thu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp, trong đó bao gồm cả công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán
doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh
tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 5
- Khóa luận tốt nghiệp
khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua
số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay
không. Để đạt được yêu cầu đó, nhà quản lý phải nắm bắt có hiệu quả, hợp lý, khoa
học các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý
thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ. Tổ chức
quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện
nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả.
uê
́
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
́H
Để làm tốt công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần nắm
tê
vững những nhiệm vụ sau đây:
h
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ
in
trong kì, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, trị giá vốn của hàng đã bán, doanh thu tiêu
̣c K
thụ sản phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải
nộp để có thể xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
ho
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch
lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thanh toán tiền hàng và thực hiện nghĩa vụ
ại
đối với nhà nước
Đ
- Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tình hình tiêu thụ, xác định kết quả và
g
phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Lập và
̀n
gửi báo cáo kết quả kinh doanh kịp thời theo chế độ, định kì tiến hành phân tích tình
ươ
hình tiêu thụ sản phẩm củ doanh nghệp.
Tr
- Tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp về các giải pháp để có thể thúc đẩy quá
trình bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ
sách kế toán.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác các thông tin, số liệu kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 6
- Khóa luận tốt nghiệp
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính.
- Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi
kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của
đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ
trước, từ đó phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.
1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
uê
́
1.2.1 Kế toán doanh thu
́H
Áp dụng theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
về việc sử dụng các chứng từ kế toán, tài khoản, phương thức hạch toán cho nghiệp vụ
tê
phát sinh.
h
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ dược ghi nhận khi kết quả giao dịch
in
đó được xác định một cách đáng tin cậy và được ghi nhận trong kỳ theo kết quả công
̣c K
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Kết quả giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
ho
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
ại
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
Đ
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
g
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
̀n
ươ
đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
Tr
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
- Phiếu xuất kho
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 7
- Khóa luận tốt nghiệp
- Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo Có của Ngân hàng
- Ủy nhiệm thu
- Trong tường hợp người mua không nhận Hóa đơn thì bên bán phải lập bảng kê
bán lẻ hàng hóa, sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa theo Hóa đơn
GTGT (hoặc hóa đơn bán lẻ thông thường).
uê
́
Tài khoản sử dụng
́H
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh
tê
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
h
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
in
dịch vụ.
̣c K
Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
ho
biến;
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
ại
khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán;
Đ
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý, ký gửi (Chưa được xác định
g
là đã bán);
̀n
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là
ươ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tr
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 TK cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 8
- Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp hạch toán
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131,…
Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK 33311
TK 333
Thuế GTGT
Các khoản thuế tính trừ đầu ra
uê
́
vào doanhvào
thu (thuế TTĐB,
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,
́H
TK 5211, 5212, 5213 thuế XK
giảm giá,chiết khấu thương mại
tê
Cuối kỳ kết chuyển CKTM
GGHB, hàng bán bị trả lại
h
in
Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại
̣c K
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
ho
phương pháp khấu trừ
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
ại
Đ
Chứng từ sử dụng
g
- Hợp đồng chiết khấu, Bảng tính chiết khấu thương mại
̀n
- Hóa đơn GTGT
ươ
- Biên bản hàng bán bị trả lại
Tr
- Biên bản giảm giá hàng bán
- Chứng từ nhập kho…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh các khoản
được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong
kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 9
- Khóa luận tốt nghiệp
này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu
ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Phương thức hạch toán
TK 111, 112, 131,… TK 521 TK 511
uê
́
́H
Khi phát sinh các khoản CKTM, Kết chuyển CKTM, GGHB
tê
GGHB, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại
TK 333
h
in
̣c K
Thuế GTGT (nếu có)
ho
Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
ại
Chứng từ sử dụng
Đ
- Hóa đơn mua hàng
g
- Hóa đơn GTGT
̀n
ươ
- Phiếu xuất kho
Tài khoản sử dụng
Tr
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối
với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh
các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu
hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 10
- Khóa luận tốt nghiệp
thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS
đầu tư,…
Phương thức hạch toán
TK 111, 112, 131,... TK 632 TK 911
Mua xong bán ngay Kết chuyển giá vốn
TK 133 hàng đã bán trong kỳ
uê
́
TK 157 TK 159
́H
Mua xong Hàng gửi bán
tê
gửi bán đã bán được Hoàn nhập dự phòng
h
giảm giá hàng tồn kho
TK 156
in
̣c K
Gửi bán
TK 159
ho
Trích lập dự phòng
ại
giảm giá hàng
Đ
tồn kho
Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
̀n g
Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
ươ
1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính
Tr
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Có
- Giấy báo lãi hoặc Sổ phụ của ngân hàng
- Phiếu thu
- Bảng tính tiền lãi
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 11
nguon tai.lieu . vn