Xem mẫu

  1. Lời cảm ơn Trên thực tế sẽ không có thành công nào nếu không nhận được sự giúp đỡ, dù sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, là trực tiếp hay gián tiếp, là vật chất hay tinh thần uế thì nó đều mang một ý nghĩa riêng để tạo nên sự thành công. Để hoàn thiện được đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH H MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán, Ban tế lãnh đạo và các anh chị trong công ty Long Việt. Chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại h học Kinh tế Huế đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến in thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập ở trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm cK ơn đến ThS. Trần Phan Khánh Trang, là người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn này đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty họ Long Việt đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập tài liệu cũng như chia sẻ các kinh nghiệm thực tế. ại Tuy đã cố gắng hết mình, nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận Đ được sự góp ý từ phía thầy cô và công ty, cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. ng Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 ườ Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thu Thủy Tr
  2. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ---------- Ký hiệu Giải thích CCDC Công cụ dụng cụ uế CP Chi phí GVHB Giá vốn hàng bán H GTGT Giá trị gia tăng tế HTK Hàng tồn kho h HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐ inHóa đơn cK MTV Một thành viên NPT Nợ phải trả họ NSNN Ngân sách Nhà nước TK Tài khoản ại TNDN Thu nhập doanh nghiệp Đ TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn ng TTĐB Tiêu thu đặc biệt ườ XK Xuất khẩu Tr
  3. DANH MỤC BẢNG ---------- Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018 uế Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018 Bảng 2.4: Trích bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr
  4. DANH MỤC BIỂU ---------- Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho uế Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT Biểu 2.4: Trích Phiếu thu H Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung tế Biểu 2.6: Trích sổ Cái TK 5111 h Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 5111 Biểu 2.8: Trích sổ Cái TK 632 in cK Biểu 2.9: Trích Phiếu chi Biểu 2.10: Trích sổ Cái TK 6421 họ Biểu 2.11: Trích Giấy đề nghị thanh toán Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 6422 ại Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 515 Đ Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811 Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821 ng Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911 ườ Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tr
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng uế Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp H Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tế Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên h Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ in Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng cK Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính họ Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ại Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Đ Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.16:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ườ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Tr Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của công ty Sơ đồ 2.6: Quy trình bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
  6. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 uế 1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2 H 1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 1.6.Cấu trúc của khóa luận..........................................................................................3 tế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH h KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4 in 1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................4 cK 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu .......................................................................4 1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu............................4 1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng...........................6 họ 1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................9 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....10 ại 1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................11 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................11 Đ 1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................14 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................15 ng 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................20 1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................22 ườ 1.2.6.Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................23 1.2.7.Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................25 Tr 1.2.8. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................27 1.2.9.Chi phí khác .....................................................................................................28 1.2.10.Kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................................................30 1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................33
  7. CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ....................................................................................35 2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt .......35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................35 uế 2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ ...................................................................36 2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán..............................................................................36 H 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý..................................................................36 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận ...........................................................37 tế 2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................38 2.1.4. Nguồn lực của công ty ....................................................................................39 h in 2.1.4.1. Lao động ..................................................................................................39 2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn ................................................................................42 cK 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018: ................................................45 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................47 họ 2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ....................................................48 2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................48 ại 2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán ................................................................................48 Đ 2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................50 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ng ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt..............................................50 2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại ườ Long Việt...................................................................................................................50 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ...............................................................51 Tr 2.2.1.2. Phương thức thanh toán ...........................................................................52 2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ.........................................................................52 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................52 2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................65 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66
  8. 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................69 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................73 2.2.7.Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính............................................78 2.2.7.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................78 2.2.7.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................81 uế 2.2.8.Kế toán thu nhập và chi phí khác .....................................................................82 2.2.8.1.Kế toán thu nhập khác ..............................................................................82 H 2.2.8.2. Kế toán chi phí khác ................................................................................83 2.2.9.Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................................86 tế 2.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................91 CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU h in VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ................................................................98 cK 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................98 3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................98 họ 3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................100 3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh ại doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ...................101 Đ PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106 3.1. Kết luận ............................................................................................................106 ng 3.2. Kiến nghị ..........................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108 ườ Tr
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1.Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh phát triển không ngừng của nền kinh tế, để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi đổi mới chính mình, tìm ra phương hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng trưởng doanh thu, từ đó tăng sức cạnh uế tranh trên thị trường. Phương hướng và chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động có kết quả và hiệu quả cao. H Để biết được doanh nghiệp có đang hoạt động có kết quả như thế nào, có hiệu tế quả hay không thì kết quả kinh doanh chính là thước đo xác thực nhất. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. h Nó có mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, chính vì vậy in việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn trong việc xác định phương hướng và chiến lược kinh doanh cK của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thực tế thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh họ vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập như việc tập hợp, lưu chuyển, và bảo quản chứng từ để xác định doanh thu và chi phí vẫn chưa hợp lý, khoa học. Do đó kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện để khắc phục những mặt hạn ại chế còn tồn tại đó, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đ Nhận thấy được tầm quan trọng đó của kể toán doanh thu và kết quả kinh doanh, cũng với mong muốn sẽ có thêm kiến thức thực tiễn về kế toán doanh thu và kết quả ng kinh doanh nên trong thời gian được thực tập ở công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt tôi đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này. Dựa trên kiến thức nền tảng ườ được học ở trường, các kiến thức góp nhặt được trong quá trình thực tập tôi đã chọn “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây Tr dựng và Thương mại Long Việt” làm đề tài cho khóa luận của mình. SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 1
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang 1.2.Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và thương mại Long Việt. - Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:  Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại uế doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh H tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.  tế Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại h Long Việt. in 1.3.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh cK doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt. 1.4.Phạm vi nghiên cứu họ  Không gian: Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.  Thời gian: - Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 20/09/2019-10/12/2019 ại - Số liệu sử dụng để phân tích tình hình sử dụng lao động tình hình tài sản, nguồn Đ vốn và tình hình kết quả hoạt động qua 3 năm 2016-2018 - Để tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy các ví dụ minh ng họa trong năm 2018 của công ty Long Việt. 1.5.Phương pháp nghiên cứu ườ  Phương pháp luận: Tìm hiểu, trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tr  Phương pháp phân tích: - Phương pháp thu thập: Thu thập các chứng từ, sổ sách, số liệu các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,.. SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 2
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang - Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích đánh giá dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu - Phương pháp mô tả: Từ thực tế tại doanh nghiệp, những gì được thấy, được làm, được hướng dẫn, dùng lời mô tả lại quy trình liên quan đến quá trình tập hợp, luân chuyển chứng từ, mô tả các công việc cần thiết để tiến hành xác định kết quả uế kinh doanh. - Phương pháp so sánh đối chiếu: Từ thực tiễn được tiếp xúc và những kiến thức H nền tảng cơ bản đã học, so sánh đối chiếu để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá được những ưu và nhược điểm của tế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tìm ra phướng hướng và đưa râ những giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh h in doanh. - Phương pháp kế toán: Vận dụng bốn phương pháp kế toán đã được học ở cK trường đó là phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để kiểm tra các số liệu được trình bày trên các sổ hay các báo cáo, cũng như hiểu được cách thức định khoản và sử dụng tài họ khoản của các anh chị chuyên viên kế toán tại công ty. 1.6.Cấu trúc của khóa luận ại Khóa luận này gồm 3 phần: Đ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ng Chương 1- Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh tại ườ công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Chương 3- Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả Tr kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 3
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh uế 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu H 1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Doanh thu là tổng giá trị tế các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ h sở hữu. in Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu cK được hoặc sẽ thu được.Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăn vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu họ (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. ại Nguyên tắc xác định doanh thu: Đ - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được. ng - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh ườ nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, Tr giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 4
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. uế Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lâý hàng hóa dịch vụ khác không tương tự thì giao dịch đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này H doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau tế khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được h xác định bằng giá hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh in các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. cK Theo quy định trong chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các điều kiện để xác định doanh thu là: Doanh thu bán hàng họ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm(5) điều kiện sau: ại (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở Đ hữu sản phẩm cho người mua (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người sở hữu ng sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn ườ (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Tr (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 5
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn uế (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế H toán (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao tế dịch cung cấp dịch vụ đó h 1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng in Để tạo ra được doanh thu thì phải trải qua giai đoạn bán hàng hay tiêu thụ sản cK phẩm. Bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất tham gia vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của chúng. Khi bán sản phẩm, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền gọi là doanh thu. họ Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo các phương thức sau, mỗi phương thức bán hàng đều có ưu và nhược điểm riêng. ại  Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên mua đến làm thủ tục nhận hàng Đ trực tiếp tại kho của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Thành phẩm xuất kho giao cho người mua được xác định là tiêu thụ khi thỏa ng mãn (5) điều kiện ghi nhận doanh thu nêu trên. Chứng từ kế toán sử dụng trong trường hợp này là Hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập 3 liên: liên 1 lưu ở quyển gốc, ườ liên 2 giao cho khách hàng để thanh toán, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán. Theo quy định hiện nay, Hóa đơn GTGT do Bộ Tài chính thống nhất phát hành và Cơ quan Tr thuế cung cấp cho doanh nghiệp. Ngoài ra, một số đơn vị có thể có các loại hóa đơn đặc thù hoặc hóa đơn do doanh nghiệp tự in nhưng phải đăng ký qua Tổng cục Thuế mới được phép sử dụng. Ưu điểm: Theo phương thức bán hàng trực tiếp người bán và người mua có cơ SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 6
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang hội trao đổi trực tiếp về sản phẩm. Người bán có thể tiếp thị, hay giải thích chi tiết hơn về sản phẩm mà họ đang bán, người mua cũng có thể hiểu hơn hay đánh giá được chất lượng sản phẩm mà họ đang mua. Từ đó giúp cho doanh nghiệp tạo sự tin tưởng cho khách hàng, phát triển được thương hiệu hay mở rộng được thị trường. Người mua có thể có được ngay sản phẩm mà họ cần khi mà không phải thanh toán trước vài ngày uế hay thậm chí cả tháng mới nhận được hàng. Người bán cũng sẽ dễ dàng áp dụng được các chính sách để kích cầu như khuyễn mãi hay chính sách chăm sóc khách hàng, bảo H trì sản phẩm. Nhược điểm: Tuy nhiên phương thức bán hàng này cũng có các nhược điểm đó tế là người mua cảm thấy bất tiện trong quá trình giao dịch(tốn thời gian, tốn công sức...). h Người bán phải tốn các khoản chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí đào tạo, thuê in nhân viên bán hàng.  Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, doanh nghiệp bán cK có trách nhiệm xuất kho thành phẩm chuyển giao cho khách hàng đến địa điểm quy định theo hợp đồng đã ký kết. Thành phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ. họ Thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều các điện nêu trên. Thông thường, thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi người mua nhận được ại hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT. Ưu điểm: Đối với phương thức bán hàng này có chứng từ pháp lý được sự đồng Đ thuận của 2 bên nên rất chặt chẽ, đảm bảo quyền và lợi ích của mỗi bên. ng Nhược điểm: Tuy nhiên, phương thức bán hàng này cũng có nhược điểm đó là bên bán thường phải chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết của sản phẩm trước khi ườ chuyển giao cho khách hàng, và điều này thường gặp phải trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Tr  Bán hàng theo phương thức thông qua đại lý hoặc ký gửi (gọi chung là đại lý) bán đúng giá hưởng hoa hồng: Sản phẩm của doanh nghiệp được xuất giao cho đại lý để tiêu thụ. Sản phẩm tại đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi bán hàng, đại lý phải xuất hóa đơn GTGT của đại lý giao cho người mua. Định kỳ theo SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 7
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang hợp đồng, đại lý lập Bảng kê phản ánh số lượng hàng đã bán chuyển cho doanh nghiệp. Căn cứ vào bảng kê, doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT giao cho đại lý, đồng thời ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào thỏa thuận trên hợp đồng, đại lý xuất hóa đơn GTGT giao cho doanh nghiệp để phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng. Đối với doanh nghiệp tiền hoa hồng thuộc nội dung chi phí bán hàng. Đối với đại lý tiền uế hoa hồng được coi là doanh thu. Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ sản phẩm mà giảm được các chi phí liên H quan đến bán hàng như thuê mặt bằng, tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng vì tế vậy tạo điều kiện tập trung vốn để chuyên môn hóa phát triển sản xuất kinh doanh. Nhược điểm: Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đa của sản phẩm do phải h trả tiền hoa hồng bán hàng cho đơn vị đại lý. Mặt khác, do qua nhiều khâu trung gian in nên doanh nghiệp rất khó khăn trong việc áp dụng các chính sách kích cầu như chăm cK sóc khách hàng, khuyến mãi hay bảo dưỡng sản phẩm, thêm vào khi doanh nghiệp nhận được phản hồi từ phía khách hàng chậm, không kịp thời đưa ra các quyết định phù hợp. họ  Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Đây là việc bán sản phẩm cho khách hàng thu tiền nhiều kỳ. Khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp khi ại mua hàng một khoản tiền nhất định, số còn lại được trả dần kèm theo lãi suất trả chậm. Doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán thông thường của Đ sản phẩm, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường được coi là ng doanh thu hoạt động tài chính. Ưu điểm: Là một chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều ườ khách hàng, giúp tăng doanh thu. Đồng thời cũng là tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận được các sản phẩm mới nhất, bắt kịp được xu thế của thị trường. Tr Nhược điểm: Tuy nhiên, nếu khách hàng chậm trả tiền sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, làm doanh nghiệp khó khăn trong việc xoay vòng vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có các chính sách kiểm soát tốt quy trình trả góp, trả chậm. SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 8
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang 1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn uế hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). H Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. tế  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, h giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí kinh doanh liên quan đến bất động in sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt cK động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài họ chính và chi phí hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi ại phí khác. Đ Khi xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ ng hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. - Phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động ườ kinh doanh thương mại,...Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Tr - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả là doanh thu và thu nhập thuần. - Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu thu được ở kỳ sau thì phải chuyển khoản chi phí đó sang hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 9
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang dự kiến đã được thực hiện thì chi phí liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a. Vai trò uế Doanh thu là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp bởi muốn tạ ra doanh thu phải thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà quá H trình tiêu thụ sản phẩm lại thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kế toán doanh thu còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả tài chính của tế doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp mình. h in Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp cK doanh nghiệp xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra được các phương hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp. họ b. Ý nghĩa ại Kế toán doanh thu chính là thông qua quá trình bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm để tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận. Đó cũng là giai đoạn cuối Đ cùng của chu kỳ tái sản xuất sản phẩm. Kế toán doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp. Một mặt cho thấy khi ghi nhận doanh thu đồng nghĩa với việc sản phẩm ng của doanh nghiệp đã được thị trường chấp nhận, mặt khác giúp doanh nghiệp thu hồi vốn đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Tăng trưởng doanh thu hay chính là đẩy nhanh ườ quá trình tiêu thụ sẽ thúc đẩy vòng quay vốn tăng nhanh, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tr Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kỳ kế toán nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ của lợi nhuận. Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế diễn ra ở doanh nghiệp. SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 10
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang Qua đó có thể thấy kế toán doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với kế toán xác định kết quả kinh doanh, bởi vậy để đánh giá được một cách xác thực kết quả kinh doanh trước hết cần làm tốt nhiệm vụ của kế toán doanh thu. 1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Vì Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng thông tư uế 133/2016/TT-BTC nên phần cơ sở lý luận được xây dựng dựa trên thông tư này. H 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) Nội dung khoản mục tế Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có được khi xảy ra giao dịch giữa người h mua và người bán. Một bên trao sản phẩm và cung cấp dịch vụ, một bên nhận sản in phẩm và sử dụng dịch vụ. Bên mua cố nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên bán. (2) Tài khoản sử dụng cK TK 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ 511 Có họ Số thuế TTĐB, thuế XK, phải nộp Doanh thu bán hàng hóa, sản Số thuế GTGT phải nộp tính theo phẩm, bất động sẩn đầu tư và ại phương pháp trực tiếp cung cấp dịch vụ mà doanh Đ Các khoản giảm trừ danh thu nghiệp thực hiện trong kỳ kế Kết chuyển doanh thu thuần vào tài toán ng khoản 911 ườ TK 511 không có số dư cuối kỳ Tr SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 11
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang (3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp 111,112,131,... 511 111,112,131 Các khoản giảm trừ Doanh thu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch uế 333 vụ H Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ(Chưa tách ngay được thuế) tế Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp h dịch vụ(Trường hợp tách ngay khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) in Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cK Tương ứng phương thức bán hàng sẽ có một cách hạch toán doanh thu riêng:  Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: họ 155,156 632 911 511 111,112,131 ại Đ GVHB K/c GVHB K/c doanh Doanh thu thu thuần bán hàng ng 333 ườ Thuế GTGT đầu ra Tr Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 12
nguon tai.lieu . vn