Xem mẫu
- s
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
h
in
̣c K
ho
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
ại
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Đ
QUANG PHÁP
̀n g
ươ
Tr
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Văn Thị Lành ThS. Nguyễn Quốc Tú
Lớp: K49B. LTKT
Niên khóa: 2015 - 2018
Huế, tháng 5 năm 2017
- LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế
Huế - những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ
ích; đó chính là nền tảng, là những hàng trang vô cùng quý giá cho tôi bước vào sự
nghiệp sau này trong tương lai. Cám ơn Thầy - Nguyễn Quốc Tú người đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực tập vừa qua. Nhờ đó, tôi mới có thể hoàn thành được bài báo cáo thực tập này.
uê
́
Và tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Doanh nghiệp tư
́H
nhân Quang Pháp, đăc biệt là chị Nguyễn Thị Phương Mai, dù bận rộn với công
tê
việc nhưng đã dành thời gian chỉ bảo, giải đáp những thắc mắc và cung cấp những
tài liệu phục vụ cho đề tài này.
h
in
Thời gian thực hiện đề tài không nhiều, kinh nghiệm cũng như trình độ của
̣c K
tôi, khối lượng công việc kế toán liên quan đến đề tài khá rộng, mặc dù đã rất cố
gắng trong quá trình thực hiện nhưng bài này vẫn không thể tránh khỏi những thiếu
ho
sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và
các bạn để này có thể hoàn thiện hơn.
ại
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đ
̀n g
ươ
Tr
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊDANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
uê
́
2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu...........................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề tài .............................................2
́H
4. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................................3
tê
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.....4
h
in
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........4
̣c K
1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và xác định KQKD ............................4
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ...........................................................................5
ho
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh....................6
1.1.4. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......................6
ại
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................................7
Đ
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................15
̀n g
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................Error! Bookmark not defined.
ươ
1.3.1. Giá vốn hàng bán ............................................Error! Bookmark not defined.
Tr
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Kế toán hoạt động tài chính ............................Error! Bookmark not defined.
1.3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính……..…………………………. 15
1.3.3.2. Chi phí hoạt động tài chính……………………………………............ .16
1.3.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...........................................................18
1.3.4.1. Thu nhập khác………………………………………………………….17
1.3.4.2. Chi phí khác……………………………………………………………18
SVTH: Văn Thị Lành i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................19
1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................................21
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN QUANG PHÁP................................................................................................24
2.1. Khái quát về DNTN Quang Pháp...........................................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Quang Pháp ..............................24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của DNTN Quang Pháp ...........................................25
uê
́
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kế toán ......................................................26
́H
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................26
tê
2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận ...................................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................27
h
in
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................27
2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại DNTN Quang Pháp...................28
̣c K
2.1.5. Tổng quan nguồn lực kinh doanh của DN qua 3 năm (2014 - 2016) .............30
2.1.5.1. Tình hình lao động của DN qua 3 năm (2014- 2016)..............................30
ho
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2014-2016)...32
ại
2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm ( 2014-2016 )............35
Đ
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại DNTN Quang Pháp ......38
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tại DN .........................................38
̀n g
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................39
ươ
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................46
2.3.1. Giá vốn hàng bán ............................................................................................46
Tr
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................50
2.3.3. Kế toán hoạt động tài chính ............................................................................53
2.3.3.1. Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................53
2.3.3.2. Chi phí hoạt động tài chính......................................................................53
2.3.4. Thu nhập từ hoạt động bất thường ..................................................................55
2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................57
2.3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................58
SVTH: Văn Thị Lành ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN QUANG PHÁP..........................................................................................62
3.1. Nhận xét và đánh giá ..............................................................................................62
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại DNTN Quang Pháp ..................................................................................................62
3.1.2. Ưu điểm...........................................................................................................62
3.1.3. Nhược điểm.....................................................................................................64
uê
́
3.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
́H
kinh doanh tại DNTN Quang Pháp ...............................................................................65
tê
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69
h
PHỤ LỤC
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Văn Thị Lành iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BĐSĐT : Bất động sản đầu tư
CCDC : Công cụ dụng cụ
CĐKT : Cân đối kế toán
DN : Doanh nghiệp
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
uê
́
GTGT : Giá trị gia tăng
́H
GVHB : Giá vốn hàng bán
tê
HĐ : Hóa đơn
KC : Kết chuyển
h
in
̣c K
KKTX : Kê khai thường xuyên
KQKD : Kết quả kinh doanh
ho
NPT : Nợ phải trả
QLKD : Quản lý kinh doanh
ại
Đ
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
̀n g
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
ươ
TSCĐ : Tài sản cố định
Tr
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
VCSH : Vốn chủ sở hữu
SVTH: Văn Thị Lành iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................8
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................18
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................13
uê
́
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................14
́H
Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác..................................................................................16
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác.....................................................................................19
tê
Sơ đồ 1.9: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................20
h
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................22
in
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý...................................................................................26
̣c K
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. .....................................................................27
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................28
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Văn Thị Lành v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2014 - 2016)............................30
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2014-2016) .....32
Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN qua ba năm ( 2014-2016)......35
uê
́
BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 2071 (Trích từ phòng kế toán của DN)...........................41
́H
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 2173 (Trích từ phòng kế toán DN) .................................42
tê
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho (Trích từ phòng kế toán của DN)..........................................43
h
Biểu 2.4. Phiếu thu số 05 (Trích từ phòng kế toán của DN) .........................................44
in
Biểu 2.5. Sổ Nhật ký chung ( Trích từ phòng kế toán DN)...........................................45
̣c K
Biểu 2.6. Sổ cái TK 511-Doanh thu bán hàng ( Trích từ phòng kế toán DN) ..............46
Biểu 2.7. Hóa đơn mua hàng - HĐ GTGT số 37951 (Trích từ phòng kế toán DN)..........48
ho
Biểu 2.8. Phiếu nhập kho số 43(Trích từ phòng kế toán của DN) ................................49
Biểu 2.9. Sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán (Trích từ phòng kế toán của DN).............50
ại
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 2045( Trích từ phòng kế toán của DN).........................51
Đ
Biểu 2.11. Phiếu chi số 04A ( Trích từ phòng kế toán của DN) ...................................52
g
Biểu 2.12. Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh ...............................................52
̀n
Biểu 2.13. Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính ...........................................53
ươ
Biểu 2.14. Chứng từ giao dịch của Ngân hàng Aribank ...............................................54
Tr
Biểu 2.15. Sổ cái TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính ...............................................55
Biểu 2.16. HĐ GTGT số 94327 (Trích từ phòng kế toán DN) .....................................56
Biểu 2.17. Sổ cái TK 711 - Thu nhập khác (Trích từ phòng kế toán DN). ...................57
Biểu 2.18. Sổ cái TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN .................................................58
Biểu 2.19. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.............................................60
Biểu 2.20. Sổ cái TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (Trích từ phòng kế toán DN) .......61
SVTH: Văn Thị Lành vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sản xuất là điểm xuất phát, tiêu dùng là điểm cuối cùng, các doanh nghiệp thương
mại thực hiện chức năng phân phối và trao đổi là khâu trung gian. Với vị trí này các doanh
nghiệp thương mại vừa chịu sự chi phối của sản xuất và tiêu dùng, vừa tác động tích cực
và chủ động trở lại đối với sản xuất và tiêu dùng, nó đóng vai trò như một mắt xích trong
bộ máy kinh tế.
uê
́
Mục đích kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào cũng là lợi nhuận, làm thế
́H
nào để tối đa hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh
tê
nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu trên chính là quá
trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và hạch toán doanh thu. Vì vậy mà kế toán doanh
h
in
thu và xác định KQKD là khâu quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của doanh
nghiệp, đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh
̣c K
trong kỳ, có ý nghĩa quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp, và cũng là cơ sở để
doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước; nó là mối quan tâm hàng đầu và là
ho
nhiệm vụ thường xuyên chiến lược.
ại
DNTN Quang Pháp là doanh nghiệp thương mại nhỏ; muốn đứng vững trong thị
Đ
trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể là chỉ tiêu
doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Để tồn tại và phát triển thì các chủ doanh nghiệp phải chỉ
̀n g
đạo, giám sát mọi hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Qua đó, thông tin kế toán đóng
ươ
vai trò hết sức quan trọng. Một trong những công cụ hữu hiệu mà người kế toán giúp nhà
quản lý đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp là công tác tổ chức kế toán doanh
Tr
thu và xác định KQKD.
Nhận thức được vấn đề trên, qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở doanh
nghiệp tư nhân Quang Pháp, tôi chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp” để hiểu rõ hơn về thực trạng kế toán của
doanh nghiệp.
SVTH: Văn Thị Lành 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Hướng tới đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN
Quang Pháp” mục đích nghiên cứu chính của tôi là:
Thứ nhất, khái quát hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác
định KQKD trong các doanh nghiệp thương mại.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
tại doanh nghiệp.
uê
́
Thứ ba, đánh giá, nhận xét tình hình thực tế công tác kế toán; chỉ ra ưu, nhược
́H
điểm của kế toán doanh thu và xác định KQKD tại doanh nghiệp; qua đó đưa ra một số
giải pháp hoàn thiện nội dung về kế toán đó.
tê
Đối tượng nghiên cứu:
h
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
in
định KQKD tại DNTN Quang Pháp.
̣c K
3. Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề tài
Để thực hiện đề tài tôi sử dụng một số phương pháp sau:
ho
Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
ại
Sử dụng phương pháp này để tham khảo các bài khóa luận cùng đề tài về kế
Đ
toán doanh thu và xác định KQKD ở DN của các khóa trước để học tập kinh nghiệm
g
và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết KQKD của DN.
̀n
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp
ươ
Phương pháp này được tiến hành bằng cách trực tiếp quan sát kế toán viên thực hiện
Tr
phần hành kế toán, tìm hiểu về quá trình luân chuyển chứng từ và kế toán tại DN.
Phương pháp thu thập số liệu
Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu phục vụ cho khóa luận bằng
cách chép tay, photocopy, ... Đối với các số liệu thu thập bằng việc chép tay hay đánh
máy lại thì cần có dấu xác nhận và chữ ký của đơn vị.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dùng để phản ánh chiều hướng phát triển của DN qua các năm. Từ
SVTH: Văn Thị Lành 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
đó giúp người đọc nhận định được tình hình kinh doanh của DN trong tương lai.
Phương pháp tổng hợp, phân tích
Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống
theo từng quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận
xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác định KQKD tại DN.
Và một số phương pháp nghiên cứu khác...
Phạm vi nghiên cứu đề tài:
Do hạn chế về thời gian, bản thân; đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về tình hình
uê
́
chung của công ty trong 3 năm (2014- 2016), công tác kế toán doanh thu và xác định
́H
KQKD tại DN trong tháng 12/ 2016, số liệu lấy từ phòng kế toán.
4. Những đóng góp mới của đề tài
tê
Đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là đề tài
h
mới mẻ. Tuy nhiên, trong phần nghiên cứu của bản thân về đề tài này, tôi đã cung cấp
in
cơ sở lý thuyết liên quan đến công tác kế toán tại DN. Qua đó, có thể so sánh việc hạch
̣c K
toán phần hành kế toán này giữa lý thuyết và thực tế dễ dàng hơn cũng như xem xét
được lý do tại sao tại DN việc làm kế toán thực tế không chính xác hoàn toàn so với lý
ho
luận. Qua đó rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra
kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về doanh thu và xác định
ại
KQKD để DN ngày càng phát triển
Đ
Tìm ra tính mới của thông tư mới ban hàng TT 133/2016/TT-BT thay thế cho
g
QĐ 48/QĐ-BTC/2014 dành cho chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ưu,
̀n
nhược điểm của thông tư TT 133/2016/TT-BTC mang lại cho DN khi áp dụng.
ươ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tr
Kết cấu của bài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại DNTN Quang Pháp.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp.
SVTH: Văn Thị Lành 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và xác định KQKD
Doanh thu, là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
uê
́
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba
́H
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
tê
sẽ không được xem là doanh thu (Theo đoạn 03, 04 của chuẩn mực 14-Doanh thu và
thu nhập khác).
h
in
Doanh thu hoạt động tài chính, là các hoạt động đầu tư tài chính của doanh
nghiệp mang lại. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, thu nhập từ cho
̣c K
thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản. Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập từ
hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập chuyển nhượng,
ho
cho thuê cơ sở hạ tầng; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;… (Theo điều 58-
ại
thông tư 133/2016/ TT-BTC).
Đ
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
̀n g
liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
ươ
khoán, ...; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, ... (Theo điều 63- thông tư
Tr
133/2016/ TT-BTC).
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi
phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí
nhượng bán, thanh lý BĐSĐT… (Theo điều 62- thông tư 133/2016/ TT-BTC).
SVTH: Văn Thị Lành 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Các khoản giảm trừ doanh thu, là các khoản làm giảm số tiền phải thu hoặc đã
thu của DN đối với khách hàng từ việc bán hàng, bao gồm: (Theo đoạn 03 của chuẩn
mực 14)
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
uê
́
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
́H
Kết quả kinh doanh, là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
tê
thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định,
biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao
h
in
gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
̣c K
Theo đoạn 10 của chuẩn mực 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
ho
a, Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
ại
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Đ
b, Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
̀n g
c, Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
ươ
d, Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng;
Tr
e, Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Theo đoạn 16 của chuẩn mực 14:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trong trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo
kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT của kỳ đó. Kết quả
của giao dịch về cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả bốn điều kiện:
SVTH: Văn Thị Lành 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT.
d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đòi
hỏi các DN phải có giải pháp tổ chức khoa học, hợp lý để đạt được hiệu quả công việc
uê
́
tốt nhất. Để làm được điều đó, kế toán doanh thu và xác định KQKD cần phải thực
́H
hiện các nhiệm vụ sau:
tê
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái.
- Phản ánh chính xác các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu và
h
in
chi phí của từng hoạt động tiêu thụ, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu
của khách hàng.
̣c K
- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu
ho
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ
ại
sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
Đ
1.1.4. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp, kế toán doanh thu và xác định KQKD giúp DN nắm
̀n g
được tình hình kết quả của DN để từ đó đưa ra các mục tiêu chiến lược đúng đắn.
ươ
Ngoài ra nó còn giúp DN xác định nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, các nhà đầu
tư, quyền lợi của người lao động và cũng là nền tảng tạo dựng uy tín cho DN.
Tr
Đối với quốc gia, kế toán doanh thu và xác định KQKD trước hết giúp nhà
nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác đảm bảo công bằng xã hội; thông
qua KQKD nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển từng ngành, từng địa phương
để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư hợp lý. Từ đó nhà nước đánh
giá được thực trạng của nền kinh tế để có những biện pháp, định chế kịp thời nhằm
phát triển đất nước.
SVTH: Văn Thị Lành 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
a. Chứng từ kế toán sử dụng
Bộ tài chính vừa ban hành thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm
2016 về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế Quyết định
48/2006/QĐ-BTC. Thông tư 133/2016/TT-BTC này sẽ được áp dụng từ ngày
01/01/2017. Với phạm vi nghiên cứu của đề tài trong phạm vi DNTN Quang Pháp,
BCTC của 3 năm (2014-2016), kế toán doanh thu và XĐ KQKD trong tháng 12/2016;
uê
́
do đó, thông tư 133/2016/TT-BTC chưa được DN thực hiện. Vậy nên, phần lý luận
́H
thực tiễn này tôi dựa trên cơ sở lý luận theo chế độ kế toán Việt Nam, Quyết định
tê
48/2006/QĐ-BTC “ Chế độ kế toán cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
h
in
tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Một số chứng từ thường sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
̣c K
doanh: Hóa đơn GTGT( Mẫu 01 - GTGT); Hóa đơn bán hàng ( Mẫu 02- GTGT); Bảng
kê bán lẻ hàng hóa; Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Các
ho
chứng từ thanh toán( UNC, giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi…); Tờ khai thuế
ại
GTGT…
Đ
b. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế toán
̀n g
sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
ươ
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Theo QĐ 48 “ Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” có 4 TK cấp 2:
Tr
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118- Doanh thu khác
SVTH: Văn Thị Lành 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Nợ TK 511 Có
Số thuế phải nộp: Thuế TTĐB, thuế XK Số doanh thu bán hàng thực tế
tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản của sản phẩm, hàng hóa, bất
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp động sản đầu tư và cung cấp
cho khách hàng và xác định là đã tiêu thụ. dịch vụ của DN thực hiện trong
Doanh thu bán hàng bị trả lại KC cuối kỳ kỳ kế toán.
Khoản giảm giá hàng bán KC cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại KC cuối kỳ
uê
́
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “
́H
Xác định kết quả kinh doanh ”
tê
h
c. Phương pháp kế toán
TK 511
in TK 131
̣c K
(1)
TK 521
TK 3331
ho
(3)
TK 111,112
ại
(2a)
Đ
TK3332,3333 TK 152,211
g
(2)
(4) (2b)
̀n
ươ
TK 331
TK 911
Tr
(2c)
(5)
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng
Chú thích:
(1) Doanh thu đã được thực hiện nhưng chưa thu tiền
(2a) Doanh thu đã thu được bằng tiền
SVTH: Văn Thị Lành 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
(2b) Doanh thu được thanh toán bằng vật tư hay TSCĐ (hàng đổi hàng)
(2c) Doanh thu được thanh toán bằng các khoản ứng trừ công nợ.
(3) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(4) Thuế TTĐB, xuất khẩu làm giảm trừ doanh thu
(5) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định KQKD
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chứng từ kế toán
Các chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Hóa đơn
uê
́
GTGT (mẫu 01GTGT); Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02GTGT); Hợp đồng
́H
kinh tế; Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng; Các
tê
chứng từ liên quan khác, ...
b. Tài khoản sử dụng
h
in
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính, hạch toán các khoản giảm
trừ doanh thu sử dụng TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
̣c K
TK 521 có 03 tài khoản cấp 2:
TK 5211 - Chiết khấu thương mại
ho
TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
ại
TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Đ
Nợ TK 521 Có
̀n g
Số chiết khấu thương mại đã chấp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
ươ
nhận thanh toán cho khách hàng. toàn bộ số chiết khấu thương mại,
Tr
Số giảm giá hàng bán đã chấp giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng
thuận cho người mua bán bị trả lại sang TK 511 “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ ” để xác
Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
SVTH: Văn Thị Lành 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
c. Phương pháp kế toán
111,112,131 521
511
(1)
33311
(3)
(nếu có)
(2)
uê
́
́H
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chú thích:
tê
(1) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
h
(DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ). in
(2) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
̣c K
(DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
(3) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
ho
trả lại.
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
ại
1.3.1. Giá vốn hàng bán
Đ
a. Chứng từ sử dụng: Trong kế toán giá vốn hàng bán, các chứng từ được sử
g
dụng: Phiếu nhập kho (01-VT); Phiếu xuất kho (02-VT); Hóa đơn bán hàng thông
̀n
ươ
thường (02- GTGT), ...
b. Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Tr
Nợ TK 632 Có
Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng Phản ánh khoản hoàn nhập dự
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí năm tài chính.
nhân công, chi phí sản xuất chung vượt Giá vốn hàng bán bị trả lại.
trên công suất tính giá vốn hàng bán tiêu KC giá vốn của sản phẩm, hàng
thụ trong kỳ. hóa, đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ
SVTH: Văn Thị Lành 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn các chi phí phát sinh trong kỳ sang
kho sau khi trừ đi phần bồi thường do TK 911 để xác định KQKD
trách nhiệm cá nhân gây ra.
c. Trình tự xác định giá vốn hàng bán
Tính giá mua hàng hóa
Tính theo giá mua thực tế của hàng hóa
Theo VAS 02 “Hàng tồn kho”: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá
uê
́
mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong
́H
quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn
tê
kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không
đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
h
Tính theo giá hạch toán
in
̣c K
Để cung cấp kịp thời sự biến động về mặt giá trị của thành phẩm, hàng hóa
nhập kho trong điều kiện giá thực tế không phải bất kỳ lúc nào cũng xác định được thì
ho
trong kỳ kế toán có thể dùng giá hạch toán để phản ánh thành phẩm nhập, xuất tồn.
Giá hạch toán do phòng kế toán quy định, có thể là giá kế hoạch hoặc giá thực tế
ại
nhập kho kỳ trước...do chỉ là giá quy ước để sử dụng thống nhất trong kỳ hạch toán nên
Đ
giá hạch toán không phản ánh chính xác chi phí thực tế mua hàng hóa. Vì vậy giá hạch
toán chỉ sử dụng trong kế toán chi tiết. Còn trong kế toán tổng hợp cần phải được phản
̀n g
ánh theo giá thực tế. Đến cuối tháng khi đã tính được trị giá mua thực tế của hàng hóa
ươ
nhập kho kế toán sẽ tính trị giá mua thực tế hàng hóa xuất kho theo công thức
Tr
Trị giá mua Trị giá hạch toán Hệ số giá
= X
thực tế hàng hóa của hàng hóa xuất kho hàng hóa
xuất kho trong tháng
Trị giá hạch toán hàng Trị giá mua thực tế hàng
+
Hệ số hóa tồn kho đầu tháng hóa nhập kho trong tháng
giá hàng =
hóa Trị giá mua thực tế hàng Trị giá hạch toán hàng
+
hóa tồn đầu tháng hóa nhập kho trong tháng
SVTH: Văn Thị Lành 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
Tổng hợp và phân bổ chi phí thu mua
Khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của từng lần nhập
hàng cho từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp
đến quá trình mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi... được hạch toán
riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng thứ hàng hoá), đến cuối tháng mới tính
toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.
Đến cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hoá xuất kho đã bán theo
công thức:
uê
́
Chi phí thu mua Chi phí thu Tiêu
Chi phí thu mua phân liên quan đến + mua phát sinh chuẩn
́H
bổ cho hàng hóa đã = HTK đầu kỳ trong kỳ phân bổ
X
của HH đã
tê
tiêu thụ trong kỳ Trị giá mua của hàng hiện còn cuối
kỳ và hàng hóa đã xuất bán xác định xuất bán
h
tiêu thụ trong kỳ trong kì
in
Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua thường được lựa chọn là: Trị giá mua của
̣c K
hàng hóa, số lượng, trọng lượng, doanh số của hàng hóa, ...Việc lựa chọn tiêu thức
phân bổ nào là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải đảm
ho
bảo tính chất nhất quán trong niên độ
ại
c. Tính giá vốn hàng bán
Đ
Sau khi tập hợp và phân bổ chi phí mua hàng xong, kế toán xác định trị giá vốn
thực tế của hàng hoá xuất kho đã bán theo công thức:
̀n g
Trị giá vốn thực tế của Trị giá mua thực tế Chi phí thu mua phân bổ
= +
ươ
hàng hóa xuất kho của hàng hóa xuất kho cho hàng hóa xuất kho
d. Phương pháp kế toán
Tr
Doanh nghiệp sử dụng một trong hai phương pháp hạch toán: Phương pháp kê
khai thường xuyên (KKTX), phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trong đó, phương pháp KKTX là phương pháp kế toán tổ chức ghi chép một
cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hóa
trên từng tài khoản kế toán theo từng chứng từ nhập - xuất. Việc xác định trị giá vốn
thực tế xuất kho được căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho và thông qua một
trong bốn phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho đã được trình bày ở phần
SVTH: Văn Thị Lành 12
nguon tai.lieu . vn