Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH họ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ại MỘT THÀNH VIÊN TÂN VĨNH PHÚ Đ ng ườ BÙI THỊ KIM LOAN Tr Khóa: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH họ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ại MỘT THÀNH VIÊN TÂN VĨNH PHÚ Đ ng Tên sinh viên : Bùi Thị Kim Loan Giảng viên hướng dẫn: Lớp : K49A-Kế toán ThS. Hoàng Thùy Dương ườ Niên khóa : 2015 – 2019 Tr Huế, tháng 5 năm 2019
  3. Lời Cảm Ơn Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn uế thành khoá luận tốt nghiệp này mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. H Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong tế khoa Kế toán - Kiểm toán đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp học tập và các kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi h in xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên ThS. Hoàng Thuỳ Dương, người đã dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn và cK giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như toàn bộ công nhân viên công tác tại họ Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty để tôi hoàn thành tốt đề tài này. ại Và tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân Đ luôn theo sát, giúp đỡ ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh ng nghiệm thực tế nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong thầy cô tiếp tục bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. ườ Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Tr Bùi Thị Kim Loan
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 uế I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 H I.5. Kết cấu đề tài.............................................................................................................4 I.6. Tính mới của đề tài....................................................................................................4 tế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT h in QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP............................................................6 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh cK nghiệp ..............................................................................................................................6 1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................6 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác ...............................................................................6 họ 1.1.1.2. Chi phí ................................................................................................................6 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh.............................................................................................7 ại 1.1.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh Đ doanh của Doanh nghiệp .................................................................................................7 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................8 ng 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................................8 1.2.1. Kế toán doanh thu..................................................................................................8 ườ 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................8 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................11 Tr 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................13 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................15 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................17 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................17 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................19
  5. 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................20 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác .........................................................................................23 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................24 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC uế ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN VĨNH PHÚ ..28 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ................................28 H 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .........28 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp..........................................29 tế 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú......................29 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ....................30 h in 2.1.5. Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.............................32 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .........35 cK 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú...........39 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú...........................................................................................42 họ 2.2.1. Đặc điểm hàng hoá và thị trường tiêu thụ tại Công ty NHHH MTV Tân Vĩnh Phú. ................................................................................................................................42 ại 2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.......42 Đ 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ........................................................................................................................43 ng 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.......55 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.......56 ườ 2.2.6. Kế toán thu nhập khác tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.........................59 2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................64 Tr 2.2.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................................71 2.2.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.........74 2.2.10. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ..........................78 2.2.11. Kế toán xác định kết quả HĐKD tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ......82
  6. 2.2.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .................................................................................................................................85 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN VĨNH PHÚ ....................................................................................................................90 uế 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú...........................................................................................90 H 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................90 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................93 tế 3.2. Biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ........................................................................94 h in PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................99 1. Kết luận......................................................................................................................99 cK 2. Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài...............................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................102 họ ại Đ ng ườ Tr
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CMKT Chuẩn mực kế toán GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp uế CKTM Chiết khấu thương mại KC Kết chuyển H TK Tài khoản NG Nguyên giá tế HMLK Hao mòn lũy kế h TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên in CTCP Công ty cổ phần DNTN Doanh nghiệp tư nhân cK BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ QLDN Quản lý doanh nghiệp họ TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định ại TGĐ Tổng giám đốc Đ CBCNV Cán bộ công nhân viên NVBH Nhân viên bán hàng ng VLXD Vật liệu xây dựng ườ Tr
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 11 Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 13 uế Sơ đồ 1.3 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................ 14 Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 16 H Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .......... 18 Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 20 tế Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 22 Sơ đồ 1.8 - Kế toán chi phí khác .......................................................................................... 24 h Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 25 in Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 27 cK Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ................................................................ 29 Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ............................. 30 Sơ đồ 2.3 - Hệ thống kế toán trên máy của công ty ........................................................... 31 họ Sơ đồ 2.4 - Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay ................................. 44 Sơ đồ 2.5 - Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thu tiền ngay ....................... 44 ại Sơ đồ 2.6 - Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu tại Công ty TNHH MTV ........... 45 Tân Vĩnh Phú .......................................................................................................................... 45 Đ ng ườ Tr
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 - Bảng so sánh tình hình lao động của Công ty qua ba năm ............................ 33 Bảng 2.2 - Bảng so sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua ba năm ..... 36 Bảng 2.3 - Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua ba năm ........ 39 Biểu 2.1 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000470 .....................................................................46 uế Biểu 2.2 - Trích phiếu thu số705 ..........................................................................................47 Biểu 2.3 - Trích Hoá đơn GTGT số 000503 .......................................................................48 Biểu 2.4 - Trích phiếu thu số 730 .........................................................................................49 H Biểu 2.5 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000455 .....................................................................51 Biểu 2.6 - Trích Uỷ nhiệm chi Vietcombank .....................................................................52 tế Biểu 2.7 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000468 .....................................................................53 Biểu 2.8 - Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ............................................................................54 h Biểu 2.9 - Trích sổ cái tài khoản 5111 quý IV năm 2018 .................................................55 in Biểu 2.10 - Trích giấy báo có của ngân hàng BIDV .........................................................57 Biểu 2.11 - Trích sổ chi tiết tài khoản 515 ..........................................................................58 cK Biểu 2.12 - Trích sổ cái tài khoản 515 quý IV 2018..........................................................59 Biểu 2.13 - Trích Hoá đơn GTGT số 0005387 ..................................................................61 Biểu 2.14 - Trích sổ chi tiết tài khoản 711 ..........................................................................63 Biểu 2.15 - Trích sổ cái tài khoản 711 quý IV 2018..........................................................64 họ Biểu 2.16 - Trích phiếu xuất kho số 358 .............................................................................66 Biểu 2.17 - Trích phiếu xuất kho số 391 .............................................................................67 Biểu 2.18 - Trích phiếu xuất kho số 343 .............................................................................68 ại Biểu 2.19 - Trích phiếu xuất kho số 356 .............................................................................69 Đ Biểu 2.20 - Trích sổ chi tiết tài khoản 632 ..........................................................................70 Biểu 2.21 - Trích sổ cái tài khoản 632 quý IV năm 2018 .................................................71 Biểu 2.22 - Trích giấy báo nợ của Ngân hàng BIDV ........................................................72 ng Biểu 2.23 - Trích sổ chi tiết tài khoản 635 ..........................................................................73 Biểu 2.24 - Trích sổ cái tài khoản 635 quý IV năm 2018 .................................................74 ườ Biểu 2.25 - Trích Hoá đơn GTGT số 319739 .....................................................................76 Biểu 2.26 - Trích sổ chi tiết tài khoản 642 ..........................................................................77 Tr Biểu 2.27 - Trích sổ cái tài khoản 642 quý IV năm 2018 .................................................78 Biểu 2.28 - Trích Hoá đơn GTGT số 000513 .....................................................................80 Biểu 2.29 - Trích sổ chi tiết tài khoản 811 ..........................................................................81 Biểu 2.30 - Trích sổ cái tài khoản 811 quý IV năm 2018 .................................................82 Biểu 2.31 - Trích sổ cái tài khoản 911 quý IV năm 2018 .................................................84 Biểu 2.32 - Trích sổ cái tài khoản 821 quý IV năm 2018 .................................................87 Biểu 2.33 - Trích sổ cái tài khoản 421 quý IV năm 2018 .................................................88
  10. Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hoá, mức độ cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế uế ngày càng diễn ra mạnh mẽ, để khẳng định vị thế và vai trò của mình trên thị trường cũng như đẩy mạnh hội nhập nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của H mình, các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình chiến lược kinh doanh hiệu quả. Hệ tế thống thông tin kế toán tài chính trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả cho doanh nghiệp h mình. Việc tổ chức thực hiện hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần in nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quyết định đến thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong đó, kế toán về doanh thu và xác định kết quả cK kinh doanh tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp chú trọng đến đầu tiên bởi vì các thông tin của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh họ doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá được thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, lãi hay lỗ, từ đó đưa ra được những quyết định phù hợp. ại Đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác Đ định kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo thì sẽ tồn tại và phát triển. Hiện nay, Bộ Tài chính ng ban hành những quy định cụ thể và thống nhất về hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời cũng ban hành các thông tư hướng dẫn để giúp ườ doanh nghiệp vận dụng dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào đặc thù kinh doanh của từng doanh nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả Tr kinh doanh của từng doanh nghiệp tương đối khác nhau. Để thấy rõ hơn cách hạch toán cụ thể trong một doanh nghiệp cũng như tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú”. SVTH: Bùi Thị Kim Loan 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. uế - Tìm hiểu thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. H - Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. tế - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế h toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú nói riêng. in cK I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV họ Tân Vĩnh Phú. - Phạm vi nghiên cứu: ại + Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Đ + Thời gian thu thập số liệu sử dụng để phân tích: ng Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng kế toán ườ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong tháng 12 năm 2018 và xác định kết quả kinh doanh của quý IV năm 2018 của Công ty TNHH MTV Tr Tân Vĩnh Phú. SVTH: Bùi Thị Kim Loan 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:  Phương pháp thu thập tài liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: uế - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định H hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung. - Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tế tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. - Phương pháp quan sát: Được dùng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc h của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ… in cK - Phương pháp tìm kiếm: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách…từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo. họ  Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. ại - Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Đ - Phương pháp phân tích, đánh giá: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ ng đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, ườ nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục những hạn chế của công ty nói chung. Tr - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán… SVTH: Bùi Thị Kim Loan 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương I.5. Kết cấu đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì đề tài gồm ba chương với nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh uế tại Doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh H doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. Chương 3: Biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định tế kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. h I.6. Tính mới của đề tài in “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là đề tài rất quen thuộc và cK phổ biến. Có thể nói, đây là đề tài không còn mới bởi đề tài này đã được rất nhiều sinh viên của các khóa trước lựa chọn nghiên cứu làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, với cũng một đề tài này, nhưng tùy vào mỗi loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, họ đặc điểm kinh doanh, nguồn lực khác nhau thì có những điểm khác nhau. Tùy vào lĩnh vực, nguồn lực mà mỗi doanh nghiệp chọn ra cách thức tổ chức bộ máy kế toán, hình ại thức kế toán cũng như chính sách phù hợp để góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình kinh doanh. Ví dụ như: Đ - Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại ng Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hương An” của sinh viên Nguyễn Thị Tố Hà (Niên khóa 2012-2016); ườ - Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Thanh Bình” của sinh viên Nguyễn Thị Thu Hiền (Niên khóa Tr 2014-2018); Sau khi nghiên cứu cả hai đề tài trên, em rút ra một số nhận xét sau: SVTH: Bùi Thị Kim Loan 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương Về ưu điểm: - Bố cục các phần và nội dung cần thiết của đề tài rõ ràng đầy đủ, hình thức trình bày đúng quy định. Các nghiệp vụ thực tế đưa ra đều có các chứng từ chứng minh. - Hai đề tài đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu; từ đó đưa ra được những đánh giá, nhận xét uế ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán và các giải pháp góp phần hoàn thiện. Về nhược điểm: H - Hai đề tài trên đều chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình - Chưa đề xuất các hướng nghiên cứu khác cho đề tài tế Cũng với đề tài này, em đã tập trung đi theo hướng khai thác của hai đề tài trên, h nhưng vẫn có những điểm mới. in - Đề tài của em xoay quanh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh cK doanh tại công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là mua bán vật liệu xây dựng, không có hoạt động sản xuất. - Về tổ chức hạch toán kế toán, doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế họ toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm BRAVO4.0A dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ để hỗ trợ ại cho công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng và kịp thời, sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên làm phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp bình Đ quân gia quyền (trung bình tháng) làm phương pháp tính giá. ng - Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh vào nợ tài ườ khoản 511 đối với khách hàng điều này là một hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình tiêu thụ. Tr Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của công ty được phản ánh vào TK cấp 1 là 642 - Chi phí quản lý kinh doanh và hai TK cấp 2 là: TK 6421 - Chi phí bán hàng và TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Bùi Thị Kim Loan 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh uế trong doanh nghiệp H 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác tế Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu h được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của in các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền cK nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: họ - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh ại nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ Đ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp ng dịch vụ…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ườ ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.1.2. Chi phí Tr Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. SVTH: Bùi Thị Kim Loan 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh Theo Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. uế - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, H giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh tế bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi h phí quản lý doanh nghiệp. in - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. cK - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh họ doanh của Doanh nghiệp ại Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận Đ và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một Doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc ng tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. ườ Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với Tr các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. - Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý. SVTH: Bùi Thị Kim Loan 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Đối với các trung gian tài chính: như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu. - Đối với Nhà nước: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh uế doanh giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, từng ngành, từng địa H phương để có các chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, Nhà nước có tế thể đánh giá được tình hình nền kinh kế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế. h 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh in - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng cK sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể. - Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá họ hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai. ại - Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình Đ thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. ng - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát ườ tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Tr 1.2.1. Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì: SVTH: Bùi Thị Kim Loan 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương  Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở uế hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; H (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; tế (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. h  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được in xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: cK (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; họ (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán; ại (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Đ b. Nguyên tắc xác định doanh thu ng Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. ườ Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý Tr của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng SVTH: Bùi Thị Kim Loan 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương - Đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ uế d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. H Bên Nợ: tế - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); h - Các khoản giảm trừ doanh thu; in - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". cK Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. họ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 tài khoản cấp 2: +Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá ại +Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Đ +Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ +Tài khoản 5118 - Doanh thu khác ng ườ Tr SVTH: Bùi Thị Kim Loan 10
nguon tai.lieu . vn