Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN ại Đ ng Sinh viên PHAN THÙY MY ườ Tr NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ họ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN ại Đ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Phan Thùy My T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền ng Lớp K50A Kế toán ườ MSV: 16K4051085 Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ uế Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng em cũng như luôn quan tâm, H động viên để em và các bạn có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp. tế Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và h kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. in cK Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị phòng kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. họ Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ, kĩ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài làm không tránh khỏi những sai ại sót.Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp chân tình từ các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Đ Em xin chân thành cảm ơn! ng Sinh viên ườ Phan Thùy My Tr
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...........................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v uế DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v H DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 tế 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1 h 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 in 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 cK 6. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 họ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong ại doanh nghiệp....................................................................................................................4 Đ 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác ...............................................................................4 ng 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................5 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................5 ườ 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..6 Tr 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập ..............................................................................6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................6 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................13 SVTH: Phan Thùy My i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................16 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................18 1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh ..................18 1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT uế QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN...............................30 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan ...............................................................30 H 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................31 tế 2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty....................................32 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................32 h in 2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan ....................................................36 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018...............................................41 cK 2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................43 2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......................49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty họ Cổ phần Thái Lan ..........................................................................................................53 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty.........................................53 ại 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ ............................................................53 Đ 2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty...................................................................53 2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty ................................................................54 ng 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập ............................................................................55 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan ............55 ườ 2.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................67 2.2.4.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................68 Tr 2.2.4.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................73 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................75 2.2.5.1. Kế toán các khoản chi phí liên quan đến xác định kế quả kinh doanh.............75 2.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................87 SVTH: Phan Thùy My ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN ................................................................................................95 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan ............................................................................................95 uế 3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................95 3.1.1.1. Đánh giá chung.................................................................................................95 H 3.1.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................................97 tế 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................98 3.1.2.1. Đánh giá chung.................................................................................................98 h in 3.1.2.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................................99 cK 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan............................................................100 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu và họ xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................100 3.2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................100 ại 3.2.1.2. Công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................102 Đ 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thái Lan ..................103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106 ng 1. Kết luận....................................................................................................................106 2. Kiến nghị .................................................................................................................107 ườ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108 Tr SVTH: Phan Thùy My iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CP Cổ phần uế CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp H DV Dịch vụ tế DDT Doanh thu thuần GĐ Giám đốc h GVHB Giá vốn hàng bán GTGT in Giá trị gia tăng cK HĐQT Hội đồng quản trị HH Hàng hóa họ KC Kết chuyển KQKD Kết quả kinh doanh ại LNST Lợi nhuận sau thuế Đ LNTT Lợi nhuận trước thuế ng PGĐ Phó giám đốc QĐ Quyết định ườ QLKD Quản lý kinh doanh Tr TGNH Tiền gửi ngân hàng TSCĐ Tài sản cố định SVTH: Phan Thùy My iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. .........................................15 uế Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường H xuyên. ............................................................................................................................20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ...............................................22 tế Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính ....................................................24 h Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................26 in Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................27 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................29 cK Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan .............................37 họ Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................39 ại Đ DANH MỤC BẢNG BIỂU ng Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018......42 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn ườ 2016-2018 ......................................................................................................................45 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018......................50 Tr SVTH: Phan Thùy My v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 - Trích hóa đơn GTGT số 0000106 ................................................................59 Biểu 2.2 - Trích hóa đơn GTGT số 0000133 ................................................................60 Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 .................................................................62 uế Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 .................................................................63 Biểu 2.5- Trích sổ cái tài khoản 511..............................................................................65 H Biểu 2.6- Trích Chứng từ giao dịch ngân hàng NN&PTNT Việt Nam ........................70 tế Biểu 2.7- Trích sổ cái tài khoản 515..............................................................................72 Biểu 2.8 – Phiếu thu thanh lý tài sản cố định ................................................................74 h Biểu 2.9-Trích sổ cái tài khoản 711...............................................................................75 in Biểu 2.10- Trích sổ cái tài khoản 154............................................................................77 Biểu 2.11- Trích sổ cái tài khoản 632............................................................................78 cK Biểu 2.12-Trích Sổ cái tài khoản 642............................................................................81 Biểu 2.13- Trích sổ cái tài khoản 635............................................................................83 họ Biểu 2.14 -Trích sổ cái TK 821 .....................................................................................86 Biểu 2.15- Trích sổ cái tài khoản 911............................................................................92 Biểu 2.16-Trích sổ cái tài khoản 421.............................................................................94 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Phan Thùy My vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu uế với nhiều thách thức rất lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể H nắm bắt được thời cơ từ đó biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. tế Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải giải được bài toán làm sao để nâng cao hiệu quả h in kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quản lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh cK tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế, họ mỗi doanh nghiệp có những đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị doanh thu, xác định kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh ại doanh. Đ Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu và ng xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan” để làm đề tài khóa ườ luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Tr Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: +Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. SVTH: Phan Thùy My 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền +Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thái Lan. + Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả uế kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan nói riêng. H 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực trạng công tác kế tế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. h 4. Phạm vi nghiên cứu in -Về không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại phòng kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan. cK -Về thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập qua 3 họ năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong quý 4 năm 2019 của công ty Cổ phần Thái Lan. ại 5. Phương pháp nghiên cứu Đ Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên ng quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục ườ đích tìm hiểu, tham khảo kiến thức, các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, các thông tư, văn bản ban hành…để hệ thống hóa Tr phần cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh . + Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. SVTH: Phan Thùy My 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ… - Phương pháp xử lí số liệu: các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. uế + Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định H xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. + Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, tế nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược h in điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phục những cK hạn chế của công ty nói chung. 6. Kết cấu đề tài: họ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ại Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh Đ doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại ng Công ty Cổ phần Thái Lan Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định ườ kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Phần III: Kết luận và kiến nghị Tr SVTH: Phan Thùy My 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh uế doanh trong doanh nghiệp H 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác tế Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ h đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu in được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, cK không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác: họ - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. ại - Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu Đ được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch ng vụ…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu ườ được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu Tr .Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. SVTH: Phan Thùy My 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh - Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là uế kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh H doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. tế - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, h giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh in bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và cK chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài họ chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các ại khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Đ 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi ng vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu ườ về sản xuất , hàng tồn kho, lao động,…để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ Tr đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động… Đồi với nhà nước: giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, SVTH: Phan Thùy My 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền từng ngành, từng địa phương để có chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh uế là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lí và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được H của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh tế doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế h toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: in - Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi cK phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản họ doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. ại - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Đ - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó ng đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình ườ hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Tr doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu SVTH: Phan Thùy My 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Theo CMKT 14 “Doanh thu và thu nhập khác”thì:  Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. uế - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. H - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. tế - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng - Xác định chi phí liên quan đến việc bán hàng. h  Doanh thu từ cung cấp dịch vụ in Được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. cK Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều họ kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. ại - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Đ - Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. ng - Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành ườ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Tr Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc: - Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được. SVTH: Phan Thùy My 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, do đó kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. uế c. Chứng từ kế toán H - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng tế - Phiếu thu tiền mặt h - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ in cK - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng họ Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiêp, kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ại Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: Đ - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa ng - TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, được sử dụng cho các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghiệp, xây lắp… ườ - TK 5113 - Doanh thu dịch vụ, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Tr - TK 5118 – Doanh thu khác. SVTH: Phan Thùy My 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kết cấu tài khoản 511 như sau: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ Bên có - Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu -DTT bán sản phẩm, hàng uế bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hóa và CCDV của doanh cung cấp cho KH và đã được xác định là đã bán trong nghiệp đã được thực hiện H kỳ kế toán. trong kỳ kế toán. tế - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. h - Các khoản giảm trừ doanh thu. - KC doanh thu thuần vào tài khoản 911. in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Phan Thùy My 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền e. Phương pháp hạch toán TK 511- Doanh thu BH và CCDV TK111,112,131 (1) TK 3331 uế (6) TK 3331 H TK 111, 112,131 tế TK 911 (2a) (7) h TK 515 TK 3387 in (2c) (2b) cK TK 111,112,131 (3) họ TK 131,1368 TK 151,156,6421,6422.. ại (4b) Đ TK 331 TK 133 ng (4a) A) TK 6421,111,112 ườ (5) Tr Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Phan Thùy My 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu BH và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán. (2) Bán hàng theo phương thức trả góp. uế (2a) Giá trả ngay (2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay H (2c) Phân bổ lãi trả góp tế (3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. (4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng. h in (4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi (4b) Giá trị hàng hóa dịch vụ đã được nhận cK (5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý. (6) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương họ pháp trực tiếp) (7) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD. ại 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đ a. Khái niệm ng Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016, giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá ườ hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người Tr mua mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. SVTH: Phan Thùy My 11
nguon tai.lieu . vn