Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
ếH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ht
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
Kin
KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG
ọc
ih
Đạ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
ng
Hoàng Văn Thái Th.S Hoàng Thị Kim
Ngành học: Kế toán Thoa
ờ
Niên khóa: 2013 - 2017
Trư
Huế, tháng 5 / 2017
- Lời Cảm Ơn
uế
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên
ếH
cạnh sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự
giúp đỡ và chỉ bảo của nhiều cá nhân và tổ chức.
Với tình cảm chân thành nhất, cho phép em được bày
ht
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh
Kin
tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian 4
năm học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế
Th.S Hoàng Thị Kim Thoa người đã trực tiếp
ọc
hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận
ih
này.
Ban Giám đốc, các anh chị phòng Kế toán Tài
Đạ
chính của Công ty TNHH Quốc Thắng đã tạo điều kiện
tốt nhất cho em được nghiên cứu, tìm hiểu thông
tin, quan sát thực tế và thu thập tài liệu tại quý
ng
Công ty.
Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố
ờ
gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo nhưng do
kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng
Trư
với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh
những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý
- kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em
được hoàn chỉnh hơn.
uế
Huế, tháng 5 năm
2017
ếH
Sinh viên thực
hiện
Hoàng Văn Thái
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
MỤC LỤC
uế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2
ếH
1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
ht
1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
Kin
QUẢ KINH DOANH.....................................................................................................5
1.1. Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................5
1.1.1. Những khái niệm cơ bản........................................................................................5
1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........5
ọc
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................................6
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu .............................................6
1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................15
ih
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................25
1.3. Tóm tắt các tiền nghiên cứu ...................................................................................28
Đạ
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG ...................................................29
2.1. Khái quát về Công ty..............................................................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................29
ng
2.1.2. Chức năng phòng chức năng, nhiệm vụ của Công ty..........................................30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...................................................................31
ờ
2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty.................................................................32
Trư
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Quốc Thắng .................................41
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Quốc Thắng .......................................................................................................44
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty TNHH Quốc Thắng .......................44
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu ...........................................46
SVTH: Hoàng Văn Thái
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
2.2.3. Kế toán chi phí.....................................................................................................55
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
uế
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH QUỐC THẮNG...............................................................................................71
ếH
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Quốc Thắng71
3.1.1. Những ưu điểm ....................................................................................................71
3.1.2. Những hạn chế.....................................................................................................74
ht
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............75
3.2.1. Kết quả đạt được..................................................................................................75
3.2.2. Một số hạn chế.....................................................................................................75
Kin
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh ..........................................................................................76
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán .........................................................................76
3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................77
ọc
3.4. Phương hướng nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Quốc Thắng.....................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận......................................................................................................................83
ih
1.1. Những mặt đạt được ...............................................................................................83
1.2. Những mặt chưa đạt được ......................................................................................84
Đạ
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85
ờ ng
Trư
SVTH: Hoàng Văn Thái
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tình hình sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm ( 2014- 2016) .....34
uế
Bảng 2.2: Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm ( 2014- 2016)38
Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2014 - 2016) ..40
ếH
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư
SVTH: Hoàng Văn Thái
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC CÁC BIỂU
uế
Biểu 2.1: Trích Hóa đơn GTGT ....................................................................................49
Biểu 2.2: Trích Giấy báo Có..........................................................................................50
Biểu 2.3: Trích phiếu thu...............................................................................................51
ếH
Biểu 2.4: Trích Sổ Cái TK 511......................................................................................52
Biểu 2.5: Trích Sổ Cái TK 515......................................................................................54
Biểu 2.7: Trích Sổ Cái TK 632......................................................................................58
ht
Biểu 2.8: Trích Sổ Cái TK 642......................................................................................61
Biểu 2.9: Trích Sổ Cái TK 811......................................................................................63
Kin
Biểu 2.10: Trích Sổ Cái TK 821....................................................................................65
Biểu 2.11: Trích Sổ Cái TK 911....................................................................................67
Biểu 2.12: Trích Sổ Cái TK 421....................................................................................68
Biểu 2.13: Trích Báo cáo KQ HĐKD tháng 12/2016 ...................................................69
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư
SVTH: Hoàng Văn Thái
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
uế
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy toàn Công ty..........................................................................31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán toàn Công ty ................................................41
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................44
ếH
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư
SVTH: Hoàng Văn Thái
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
uế
CCDC : Công cụ, dụng cụ
CCDV : Cung cấp dịch vụ
DT : Doanh thu
ếH
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
ht
KCN : Khu công nghiệp
KQ HĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
QLDN
TK
TNDN
:
:
:
Kin
Quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
ọc
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
ih
VCSH : Vốn chủ sở hữu
Đạ
ờ ng
Trư
SVTH: Hoàng Văn Thái
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
uế
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh
nghiệp nói riêng đã có sự phát triển mạnh mẽ. Mức độ cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ
ếH
giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc
liệt. Do đó mỗi doanh nghiệp không những phải vươn lên trong quá trình sản xuất kinh
doanh mà còn biết phát huy tiềm lực tối ta của mình để đạt được hiệu quả cao nhất.
ht
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục
đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp còn phải biết nắm bắt các
Kin
thông tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ phận kế toán để kịp thời đáp ứng các yêu
cầu của nhà quản lý, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị
trường tài chính.
Các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp lớn vừa và nhỏ đều hướng tới mục tiêu
ọc
lợi nhuận. Họ quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một khoảng thời gian kinh doanh.
Điều này đòi hỏi bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải theo dõi thường xuyên các
nghiệp vụ mua bán hàng cho đến khi xác định kết quả kinh doanh để có thể hạch toán
ih
kịp thời, chính xác. Do đó, việc đẩy mạnh công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng. Điều đó
Đạ
không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những phương thức tiêu thụ thành phẩm hữu
hiệu, bảo toàn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả cao
nhất mà còn giúp cho nhà nước điều tiết hợp lý nền kinh tế ở tầm vĩ mô.
ng
Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Do vậy,
để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán
hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với
ờ
môi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo
Trư
toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Không những thế việc hạch toán
doanh thu của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp
thông tin cho nhà quản lí về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng
hóa để từ đó có được những quyết định kinh doanh chính xác kịp thời và có hiệu quả.
SVTH: Hoàng Văn Thái 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
Vì vậy, sau những năm học tập và tìm hiểu về chuyên ngành kế toán doanh
nghiệp, quá trình thực tập tại Công ty TNHH Quốc Thắng, em càng nhận thấy được
uế
tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên đã
mạnh dạn chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Quốc Thắng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn được đi từ lý
ếH
luận thực tiễn, thực tế quản lý và hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Quốc Thắng.
1.2. Mục đích nghiên cứu
ht
Đề tài nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh nhằm một số mục đích sau:
kinh doanh tại doanh nghiệp Kin
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
- Tìm hiểu về quy trình hạch toán kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Quốc Thắng.
ọc
- Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty.
- Đánh giá, nhận xét và kiến nghị một số vấn đề nhằm góp phần hoàn thiện quá
ih
trình hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Quốc Thắng.
Đạ
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Từ việc tìm hiểu về Công ty TNHH Quốc Thắng, khóa luận tốt nghiệp đi sâu
nghiên cứu tình hình kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
ng
Công ty TNHH Quốc Thắng.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
ờ
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
Trư
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài
luận văn của khóa trước để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát công việc hàng ngày của các nhân
viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến công tác kế
SVTH: Hoàng Văn Thái 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Thắng.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô
uế
của Công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận
một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp chứng từ: Là phương pháp phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính
ếH
phát sinh vào các bảng chứng từ kế toán phục vụ cho công tác kế toán và công tác quản lý.
- Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán: Là phương pháp kế toán sử dụng
thước đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế của đối tượng kế toán theo những nguyên
ht
tắc nhất định.
- Phương pháp đối ứng tài khoản: Là phương pháp thông tin kiểm tra về sự vận
Kin
động của tài sản, nguồn vốn trong quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng
được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua sử dụng hệ thống tài
khoản kế toán.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối: Là phương pháp khái quát tình hinh tài
ọc
sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời
kỳ nhất định bằng cách lập các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ,…
ih
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Đạ
- Về không gian: Nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Quốc Thắng.
- Về thời gian: Từ ngày 02/01/2017 đến ngày 30/04/2017. Phân tích tình hình
ng
sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động qua 3 năm 2014 -
2016, tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy ví dụ
minh họa trong tháng 12 năm 2016 của Công ty TNHH Quốc Thắng.
ờ
- Nguồn số liệu: Số liệu sử dụng được lấy từ sổ sách kế toán của Công ty
Trư
TNHH Quốc Thắng.
1.6. Kết cấu đề tài
Khóa luận được thiết kế 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề.
SVTH: Hoàng Văn Thái 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Gồm 3 chương:
uế
o Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
o Chương 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Quốc Thắng
ếH
o Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Thắng
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
ht
Kin
ọc
ih
Đạ
ờ ng
Trư
SVTH: Hoàng Văn Thái 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
uế
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Những khái niệm cơ bản
ếH
a) Doanh thu
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
ht
nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 14)
b) Kết quả hoạt động kinh doanh
Kin
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt
động trong doanh nghiệp, trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm) là mục đích
cuối cùng của mọi doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình
ọc
sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
ih
Trong nền kinh tế hiện nay các doanh nghiệp luôn quan tâm đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, tối đa lợi nhuận và tối thiểu chi phí. Mà lợi nhuận lại là
thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp và các yếu tố liên quan
Đạ
trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, chi phí, thu nhập khác và chi phí
khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải kiểm tra doanh thu, chi phí để biết được nên mở
rộng sản phẩm nào, kinh doanh sản phẩm nào để mang lại lợi nhuận cao nhất. Như
ng
vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình
ờ
hoạt động của doanh nghiệp, nó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho các
Trư
chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn
phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. Do đó, việc tổ chức công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, phân phối kết quả một các khoa học
hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và
SVTH: Hoàng Văn Thái 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
có ý nghĩa vô cùng to lớn không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn nền
kinh tế.
uế
Nhiệm vụ chủ yếu của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là phải đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các
thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và quy định
ếH
phương án kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.
- Đó là việc theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hoá ở tất cả các trạng
thái: hàng tồn kho, hàng gửi bán, hàng đang đi đường... để đảm bảo tính đầy đủ cho
ht
hàng hoá ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay vốn.
Kin
- Kiểm tra, đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ theo dõi chi tiết từng
khách hàng, từng số tiền, từng lô hàng, thời hạn trả nợ của từng khách hàng
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định kết quả
kinh doanh.
ọc
- Phản ánh chính xác đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
ih
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đạ
a) Đặc điểm các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa được vận động đến tay người tiêu dùng.
ng
Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ
vào việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp
thường sử dụng các phương thức bán hàng sau:
ờ
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Trư
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc
tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy
SVTH: Hoàng Văn Thái 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
uế
Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Đối với đơn vị có hàng ký gởi: khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị
ếH
nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp sẽ trả
cho đại lý hoặc bên nhận ký gởi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gởi
của số hàng ký gởi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh
ht
nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi: số sản phẩm, hàng hóa nhận
bán ký gởi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính
Kin
là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ
hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán
đại lý và tiền thu về hoa hồng.
Phương thức bán hàng trả góp
ọc
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao
được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu
ih
để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải
chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả
góp không được phản ánh vào doanh thu (TK 511). Doanh thu bán hàng trả góp phản
Đạ
ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
Phương thức đổi hàng
Theo phương thức đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình để
ng
đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa
đó trên thị trường.
ờ
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác (Hệ thống chuẩn mực kế
Trư
toán Việt Nam, NXB Thống kê), Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
SVTH: Hoàng Văn Thái 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
uế
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
ếH
Phương pháp xác định doanh thu thuần
- Doanh thu thuần phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lí
nhất của các khoản đã được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
ht
mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản thuế xuất khẩu (XK),
tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), giá trị gia tăng (GTGT) (nếu có)
Kin
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được phản ánh theo giá tiền chưa có
thuế GTGT.
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải được hạch toán
ọc
chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh
thu bán hàng nội bộ là những doanh thu của hàng hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn
vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty.
ih
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay, phần lãi trả chậm ghi vào doanh thu hoạt
Đạ
động tài chính
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác
ng
định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài chính
- Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Căn cứ vào nội dung của từng khoản
ờ
mục này để hạch toán vào các khoản quy định và làm căn cứ xác định doanh thu thuần.
Trư
- Nếu trong kì doanh nghiệp đã viết hóa đơn và thu tiền khách hàng nhưng đến
cuối kì vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không được
ghi vào doanh thu mà chỉ ghi vào bên có của tài khoản 131 về khoản đã thu của khách
hàng. Khi giao hàng cho khách hàng rồi mới ghi vào tài khoản doanh thu
SVTH: Hoàng Văn Thái 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
c) Nguyên tắc xác định doanh thu
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay (do thỏa
uế
thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi là doanh thu
ếH
thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân: chiết khấu thương
mại, doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại do
không đảm bảo điều kiện về quy cách phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế và doanh
ht
nghiệp phải nộp thuế TTĐB, thuế XK hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong
một kỳ kế toán.
d) Chứng từ kế toán
- Hóa đơn, Phiếu xuất kho
Kin
- Bảng kê nhận tiền và thanh toán hằng ngày
ọc
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có
e) Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Để hạch toán doanh thu bán hàng, doanh nghiệp sử dụng tài khoản cơ bản sau:
ih
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Đạ
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
ng
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
ờ
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Trư
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
SVTH: Hoàng Văn Thái 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
uế
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
g) Phương pháp hạch toán: (Phụ lục 1)
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
ếH
Trên quan điểm của kế toán, căn cứ vào Chế độ kế toán doanh nghiệp theo
Thông tư 200/2014/BTC ban hành 22/12/2014, giảm trừ doanh thu bao gồm các
khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
ht
a) Chiết khấu thương mại
Khái niệm
Kin
“Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn”. (Chuẩn mực kế toán số 14)
Bên bán hàng thực hiện chiết khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:
Quy định hạch toán
ọc
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì
ih
doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản
ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
Đạ
- Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi
trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán
trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ
ng
chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải theo dõi
riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:
oSố chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
ờ
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua
Trư
hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết
khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng
oCác nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối
(như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu
SVTH: Hoàng Văn Thái 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, Giấy báo Có
uế
Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
- Kế toán sử dụng tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
ếH
Bên Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
ht
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản
Kin
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.
b) Giảm giá hàng bán
Khái niệm
ọc
“Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu theo thị hiếu”. (Chuẩn mực kế toán số 14)
Quy định hạch toán
ih
Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
Đạ
giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng)
không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh
thu thuần).
ng
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài
ờ
hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
Trư
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
- Phiếu Thu, Giấy báo Có, Biên bản giảm giá
Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Kế toán sử dụng tài khoản 5212 - Giảm giá hàng bán
SVTH: Hoàng Văn Thái 11
nguon tai.lieu . vn