- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
KẾ TOÁN DOANH THU
in
̣c K
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Quang Huy Lê Thị Mỹ Hương
Lớp : K49B - LTKT
MSSV : 15LTH4053064
Khóa học: 2015 - 2018
- Lời Cám Ơn
Để hoàn thanh tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất từ phía Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế và cơ sở thực tập.
Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến quý Thầy, Cô
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến
uê
́
thức nền tảng quý giá. Tất cả những kiến thức được tiếp thu trong quá trình
́H
học tập không chỉ là cơ sở cho quá trình nghiên cứu khoá luận này mà còn là
tê
hành trang để tôi bước vào sự nghiệp tương lai sau này. Đặc biệt, tôi xin
chânh thành cám ơn cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy đã quan tâm, giúp
h
in
đỡ và tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian làm bài khóa luận này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Kế toán - Công ty
̣c K
Cổ phần Thông Quảng Phú, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành
thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu
ho
thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khoá luận này.
ại
Do thời gian, kinh nghiệm và hiểu biết còn hạn chế nên trong khoá luận
Đ
này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự
góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng như các anh chị trong Công ty để
̀n g
đề tài được tốt hơn.
ươ
Cuối cùng, kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Công ty dồi dào
sức khoẻ và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Tr
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Lê Thị Mỹ Hương
- MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
I.6. Kết cấu của đề tài..................................................................................................4
uê
́
I.7. Tính mới của đề tài ...............................................................................................4
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
́H
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5
tê
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......5
h
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................5
in
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
̣c K
doanh nghiệp...........................................................................................................6
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp .................................................................................................6
ho
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................7
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu........................7
ại
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................7
Đ
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................11
1.2.1.3. Chi phí giá vốn hàng bán.....................................................................12
g
1.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................................14
̀n
1.2.1.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính....................................................16
ươ
1.2.1.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác....................................................19
Tr
1.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................22
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ .......25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú ...........................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................25
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................25
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................25
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................26
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.........................................28
- 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................28
2.1.6. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ..........31
2.1.6.1. Cơ cấu lao động ...................................................................................31
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................33
2.1.6.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................35
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thông Quảng Phú.............................................................................................37
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty ........................................37
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu......................37
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................37
uê
́
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................44
́H
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................44
2.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................................45
tê
2.2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính....................................................49
2.2.2.6. Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác ..................................54
h
2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................55
in
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................56
̣c K
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
ho
PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ...................................................................................59
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
ại
Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú .........................................................................59
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................59
Đ
3.1.2. Hạn chế .......................................................................................................60
g
3.2. Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
̀n
doanh của Công ty.....................................................................................................60
ươ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62
III.1. Kết luận ............................................................................................................62
Tr
III.1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài .............................................................62
III.1.2. Hạn chế..........................................................................................................62
III.2. Kiến nghị ..........................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
- BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh
- BĐS : Bất động sản
- BHXH : Bảo hiểm xã hội
- BHYT : Bảo hiểm y tế
uê
́
- BVMT : Bảo vệ môi trường
́H
- DT : Doanh thu
- DV : Dịch vụ
tê
- GTGT : Giá trị gia tăng
h
- HH : Hàng hóa
in
- KC : Kết chuyển
̣c K
- KPT : Khoản phải thu
- L/C : Thư tín dụng
ho
- LN : Lợi nhuận
- NPT : Nợ phải trả
ại
- QLDN : Quản lý doanh nghiệp
Đ
- SP : Sản phẩm
g
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
̀n
- TN : Thu nhập
ươ
- TSCĐ : Tài sản cố định
Tr
- TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
- USD : Đô la Mỹ
- VND : Việt Nam Đồng
- XK : Xuất khẩu
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2014 – 2016 .......................... 31
Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty giai
đoạn 2014 – 2016 ................................................................................................ 33
Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016... 35
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
- DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..... 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ............... 12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán.................................... 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 641, TK 642 – CP bán hàng và CP QLDN ...... 16
uê
́
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ............... 17
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính ..................................... 19
́H
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán TK 711 – Thu nhập khác ........................................ 20
tê
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác............................................ 22
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành ............. 23
h
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại .............. 23
in
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh................. 24
̣c K
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty....................................................... 26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty....................................................... 28
ho
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy....................................... 29
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền
kinh tế thị trường là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại,
một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết
quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Muốn tồn tại, cần đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ
uê
́
doanh nghiệp phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra
trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán
́H
đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thông qua
tê
hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ, từ đó xác
h
định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
in
Với doanh nghiệp vừa mang tính chất sản xuất, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn quan
̣c K
trọng nhất của mọi quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay
thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự
ho
thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy công
tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu – xác định kết quả kinh
ại
doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với doanh nghiệp. Do vậy,
Đ
việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp
g
thông tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá lựa chọn
̀n
phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp,
ươ
theo tôi thấy để có thể tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh phải xây dựng cho
Tr
mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy
công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp mình. Đây là
nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp hiện nay, bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu
chuyển vốn và nâng cao khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Mặt khác, chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu hướng khu vực hóa, toàn
cầu hóa, vừa hợp tác vừa cạnh tranh gay gắt. Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 1 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển, đó là sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài.
Do đó, sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm là một nhu cầu cấp
bách. Vì nếu như doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp không
thể có lợi nhuận và như vậy doanh nghiệp đó sẽ không thể phát triển được, dẫn đến
điều tất yếu là sẽ bị xóa sổ trên thị trường.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty Cổ phần
Thông Quảng Phú luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi
uê
́
nhuận lớn nhất cho Công ty. Là một công ty sản xuất chuyên kinh doanh các chế phẩm
từ thông thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là quan trọng. Do đó kế toán doanh thu và
́H
xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù
tê
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
h
Xuất phát từ lý do trên, đồng thời để có hiểu biết sâu sắc hơn về phần hành kế
in
toán này nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và
̣c K
chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú” để tiến hành tìm hiểu và
ho
nghiên cứu.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
ại
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
Đ
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
g
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công
̀n
ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
ươ
- Đề xuất một số giải pháp để góp phần cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác
Tr
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 2 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Phạm vi thời gian:
- Phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
qua 3 năm 2014 – 2016.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Thông Quảng Phú, lấy ví dụ minh họa quý 3 năm 2016.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
uê
́
trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài luận
văn của khóa trước; nghiên cứu các báo cáo của công ty, các loại sổ sách, chứng từ
́H
phục vụ cho đề tài nghiên cứu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
tê
- Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quy trình kế
h
toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân
chuyển, lưu trữ chứng từ.
in
̣c K
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trưởng bộ phận nhân sự để nắm bắt được
một cách tổng quát về Công ty (quá trình hình thành và phát triển, bộ máy quản lý của
ho
công ty…). Phỏng vấn kế toán viên trực tiếp hướng dẫn mình.
Phương pháp xử lý thông tin:
ại
- Phương pháp hạch toán kế toán: Thu thập số liệu thô của Công ty, sau đó toàn bộ
Đ
số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học,
g
đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. Thông qua các số liệu đó, vận
̀n
dụng các kiến thức được học và nghiên cứu được để tiến hành xác định doanh thu và
ươ
kết quả kinh doanh của Công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại Công ty
Tr
có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành không.
- Phương pháp thống kê mô tả: Miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức
năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và phương
thức hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được,
tiến hành so sánh giữa các năm, để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu, tổng hợp
các số liệu thu thập được, từ đó phân tích để có nhận xét riêng về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 3 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
I.6. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
uê
́
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
I.7. Tính mới của đề tài
́H
Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành
tê
kế toán quan trọng và nó cũng được nghiên cứu khá nhiều trong các đề tài trước đây
h
tại trường Đại học Kinh tế Đại học Huế. Tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, theo
in
em tìm hiểu và được biết các đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán doanh
̣c K
thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên nghiên cứu trước đó được thực hiện khi
chế độ kế toán của doanh nghiệp còn áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban
ho
hành ngày 14/09/2006, nhưng từ 01/01/2015 doanh nghiệp đã tiến hành áp dụng theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. Vì vậy, việc nghiên cứu thực
ại
trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Đ
Thông Quảng Phú theo thông tư 200/2014/TT-BTC là một đề tài mới.
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 4 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
uê
́
a. Doanh thu
́H
“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
tê
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị
h
hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được
in
tiền.” (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
̣c K
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
ho
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
ại
giá bán (nếu có).
Đ
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền đã thu hoặc thu từ tiền lãi, tiền bản
g
quyền, cổ tức lợi nhuận được chia hoặc doanh thu hoạt động tài chính khác.
̀n
Các khoản làm giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, Hàng bán
ươ
bị trả lại, Giảm giá hàng bán, Các loại thuế.
Tr
b. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi (lỗ) do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang
lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế
toán cả từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 5 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
- Kết quả hoạt động tài chính: Số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa, thành phẩm, tình hình
thanh toán với người mua, người bán theo từng phương thức bán hàng và phương thức
uê
́
thanh toán khác nhau.
- Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác và phân bổ các khoản chi
́H
phí đó theo từng mặt hàng bán ra và hàng tồn kho theo tiêu thức phân bổ hợp lý.
tê
- Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ và
h
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
in
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt
̣c K
chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí.
- Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác
ho
của chỉ tiêu lãi gộp.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả
ại
bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đ
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông tin
g
kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh
̀n
tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải
ươ
pháp để gia tăng lợi nhuận.
Tr
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò
quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt động kinh
doanh, ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những phương hướng phát triển cho
doanh nghiệp làm sao để nâng cao được doanh thu cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí
đến mức thấp nhất.
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 6 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
- Đối với một doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng
để xác định lãi (lỗ) trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định của một doanh nghiệp. Đồng thời, là điều kiện tốt nhất để
cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư
có hiệu quả nhất và cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên có liên quan.
- Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho ban lãnh đạo
doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ, thu hồi các khoản phải thu của khách
uê
́
hàng, nắm bắt được kết quả kinh doanh của một kỳ, đưa ra phương hướng, kế hoạch
cho kỳ tới. Chính vì thế, làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
́H
doanh sẽ quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
tê
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu
h
in
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
̣c K
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
ho
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
ại
giá bán (nếu có).
Đ
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
“Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm
̀n g
điều kiện sau:” (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14)
ươ
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
Tr
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 7 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác). (Thông tư 200/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung)
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch
vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
uê
́
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau:
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14)
́H
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
tê
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
h
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
in
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
̣c K
cung cấp dịch vụ đó.
c. Nguyên tắc hạch toán
ho
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
ại
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho
Đ
khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
g
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
̀n
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam (VND) hoặc đơn vị tiền tệ chính
ươ
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch
Tr
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán
cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách,
phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế).
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 8 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung
cấp được xác định là đã bán trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu
được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt,
uê
́
hoặc thuế Xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế Xuất khẩu).
́H
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
tê
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa
h
thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác định.
in
̣c K
- Những sản phẩm hàng hóa được xác định là đã bán nhưng vì lí do về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu
ho
cầu giảm giá và doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng
lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được
ại
theo dõi riêng trên các Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, cuối kỳ kết
Đ
chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần.
g
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán
̀n
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng
ươ
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 “Doanh
Tr
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải
thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
về trị giá hàng đã giao; đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận
doanh thu.
- Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau: Trị giá hàng hóa, vật tư,
bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. Trị giá sản phẩm, hàng hóa
đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 9 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
định là đã bán. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
được xác định là đã bán). Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
d. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Bảng kê hàng hoá bán ra,
Phiếu thu, Giấy báo Có, Phiếu báo giá…
Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511…
e. Tài khoản sử dụng
uê
́
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu hàng hóa.
́H
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
tê
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
h
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
in
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
̣c K
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
f. Kết cấu tài khoản
ho
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
ại
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Đ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
g
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
̀n
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
ươ
Bên Có:
Tr
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 10 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
g. Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
DTBH bị trả lại, bị
Kết chuyển doanh Doanh thu bán hàng giảm giá, chiết khấu
thu thuần và cung cấp dịch vụ thương mại
TK 333
Thuế
uê
́
GTGT
GTGT đầu ra
́H
Thuế GTGT doanh thu bán hàng bị trả lại,
tê
bị giảm giá, chiết khấu thương mại
h
in
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
̣c K
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
ho
“Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.” (Theo Chuẩn mực số 14)
ại
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Đ
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
g
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
̀n
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
ươ
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
Tr
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
c. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn GTGT; Hóa đơn chiết khấu; Hợp đồng chiết khấu
Sổ cái TK 521; Sổ chi tiết TK 521
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 11 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
d. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
uê
́
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
́H
e. Sơ đồ hạch toán
tê
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
h
Khi phát sinh các khoản giảm trừ DT in Kết chuyển
TK 333 giảm trừ doanh thu
̣c K
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
ho
1.2.1.3. Chi phí giá vốn hàng bán
ại
a. Khái niệm
Đ
Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất bán trong
kỳ (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán được trong kỳ - đối
̀n g
với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã
ươ
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Tr
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động
(trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 12 Lớp:K49B - LTKT
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
b. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán.
c. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
Sổ cái TK 632, Sổ chi tiết TK 632
d. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung vượt trên
uê
́
mức công suất tính vào giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho.
́H
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
tê
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có:
h
in
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
̣c K
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
ho
e. Sơ đồ hạch toán
TK 154, 155, 156, 157 TK 632 TK 911
ại
Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Đ
TK 138,152,153,155,156
g
Hàng tồn kho hao hụt, mất mát
̀n
TK 627
ươ
Chi phí sản xuất chung được phân bổ
Tr
TK 154 TK 155, 156
Giá của SP chuyển thành TSCĐ sử
Hàng bán bị trả lại nhập kho
dụng trong SXKD, chi phí vượt quá
mức bình thường và chi phí không hợp
TK 111,112,331,334 lý
TK 2294
Chi phí phát sinh liên quan BĐS đầu tư Hoàn nhập dự phòng
TK 242
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương 13 Lớp:K49B - LTKT
nguon tai.lieu . vn