- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
uế
H
tế
h
in
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
ại
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU
Đ
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA
TRANG, KHÁNH HÒA
ng
ườ
Tr
Trần Thị Liên
Khóa học: 2016-2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
uế
H
tế
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
cK
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
họ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA
ại
TRANG, KHÁNH HÒA
Đ
ng
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Họ và tên: Trần Thị Liên. ThS. Trần Thị Thanh Nhàn.
ườ
Lớp: K50D- Kế toán.
Niên khóa: 2016-2020.
Tr
Huế, tháng 12 năm 2019.
- Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự
cố gắng của bản thân thì tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất
uế
nhiều từ đơn vị thực tập, gia đình, bạn bè, giảng viên và từ phía nhà
trường. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
H
đến giảng viên Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn- người hướng dẫn nhiệt
tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài để được hoàn thiện nhất có
tế
thể.
Tiếp đó,tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa
h
Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế Huế tận tình truyền đạt
in
kiến thức trong 4 năm qua. Những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là
những năm tháng quý báu được thầy cô tận tâm giảng dạy, được trang bị
cK
kiến thức để đủ tự tin bước vào đời.
Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các
phòng ban Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương đã tạo điều
họ
kiện cho phép tôi được đến và thực tập tại công ty. Đặc biệt, tôi gửi
lòng biết ơn sâu sắc đến anh chị phòng Kế toán của công ty luôn nhiệt
ại
tình hướng dẫn và giúp đỡ hoàn thành tốt đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chân thành tới gia đình, những người thân
Đ
của tôi luôn đồng hành tạo điều kiện tốt nhất để được học tập, cảm
ơn những người bạn luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi. Chân thành cảm
ng
ơn tất cả mọi người.
Lần đầu tiên được trải nghiệm quá trình thực tế, nghiên cứu đề
ườ
tài cùng với kiến thức hạn chế nên không tránh khõi sự thiết sót, tôi
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để khóa luận
Tr
tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Xin nhận lời chúc của tôi đến quý Thầy, Cô, Ban lãnh đạo, những
người thân yêu và bạn bè, cũng như các anh chị ở công ty sức khỏe, thành
công và hạnh phúc.
Và một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
i
- Huế, tháng 12 năm 2019.
Sinh
viên thực hiện
Trần
Thị Liên
uế
H
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
tế
BĐS : Bất động sản.
BH : Bán hàng
h
BVMT : Bảo vệ môi trường
CCDV
DN in
: Cung cấp dịch vụ
: Doanh nghiệp
cK
GTGT : Giá trị gia tăng
KQKD : Kết quả kinh doanh
họ
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
ại
TSCĐ : Tài sản cố định
Đ
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
VCSH : Vốn chủ sở hữu
ng
ườ
Tr
i
- uế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
H
Bảng 2.1. Bảng danh mục chứng từ sử dụng tại công ty.
Bảng 2.2 .Bảng tổng hợp tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018
tế
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018
h
Bảng 2.4. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
ii
- .
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
H
Sơ đồ 1.2. Kế toán hạch toán doanh thu BH, CCDC không chịu thuế GTGT
tế
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ
h
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế XK, TTĐB, BVMT.
in
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay.
cK
Sơ đồ 1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
họ
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hoạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
ại
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác
Đ
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hoạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hoạch toan chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp hiện hành
ng
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Sơ đồ 1.16. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
ườ
Tr
iii
- MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ II
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................III
MỤC LỤC ......................................................................................................................V
uế
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2
H
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................................3
tế
I.5. Kết cấu của khóa luận: ..............................................................................................4
I.6. Một số nghiên cứu trước đây: ...................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................7
h
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU ...................................7
in
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................7
1.1.Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................7
cK
1.1.1.Một số khái niệm: ...................................................................................................7
1.1.2.Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ...........12
1.1.3.Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ..........12
họ
1.1.4.Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .......13
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:...................................................................14
1.1.6.Các phương thức thanh toán:...............................................................................16
ại
1.2.Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ................................17
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..............................................17
Đ
.2.1.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.................................................................21
.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán: .....................................................................................23
ng
.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.................................................................29
.2.4.Kế toán chi phí hoạt động tài chính: ......................................................................31
.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ..................................................................32
ườ
.2.6.Kế toán thu nhập khác:...........................................................................................35
1.2.8.Kế toán chi phí khác:............................................................................................37
1.2.9.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................38
Tr
1.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ................................................................40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM
CƯƠNG.........................................................................................................................43
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Hoàn Cầu resort Vịnh Kim Cương: .......43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................44
v
- 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn: ...................................................45
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ:......................................................................................45
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:..........................................................................46
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán: ...................................................................................52
2.1.6. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016-2018): ..............................55
2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018): ................................55
uế
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương: .............................................................................65
2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty: .........65
H
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .............................................66
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:..............................................................80
tế
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: ..................................................................................80
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:..............................................................82
2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: ...................................................................84
h
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ...............................................................85
in
2.2.8. Chi phí bán hàng .................................................................................................86
2.2.9. Kế toán thu nhập khác:........................................................................................88
cK
2.2.11. Kế toán chi phí khác:.........................................................................................92
2.2.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................93
2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...............................................................96
họ
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỎ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG...................................................................................100
ại
3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Diamond
Bay Resort & Spa ........................................................................................................100
Đ
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................100
3.1.2. Nhược điểm: ....................................................................................................104
ng
3.2. Một số giảm pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương ...........105
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................109
ườ
III.1. Kết luận...............................................................................................................109
III.2.Kiến nghị .............................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................111
Tr
PHỤ LỤC ....................................................................................................................112
vi
- PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế thì mức độ cạnh tranh về hàng
hóa dịch vụ ngày càng gay gắt. Trong năm 2017, là năm xác lập nhiều kỉ lục của nền
uế
kinh tế như số lượng doanh nghiệp thành lập mới, lượng khách quốc tế,..Cụ thể tăng
30%, tương đương 13 triệu lượt khách nước ngoài trong năm 2017- ngành du lịch Việt
H
Nam không chỉ vượt kế hoạch, mà còn có bước nhảy vọt trên trường quốc tế. Tổng thu
từ khách du lịch đạt 500.000 tỷ đồng (23 tỷ USD), đóng góp khoảng 7% vào GDP.1 Do
tế
đó, mỗi doanh nghiệp phải phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả
trong kinh doanh.
h
in
Hình ảnh của Việt Nam ngày càng mở rộng giúp cho nhiều người biết đến Việt
Nam hơn, đây cũng là thế mạnh trong lĩnh vực dịch vụ. Hiện nay, ngành dịch vụ được
cK
tập trung phát triển, trong đó ngành du lịch là ngành được quan tâm và khai thác mạnh
mẽ.Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, con người cùng với những đời sống vật chất
càng được cải thiện, nhu cầu du lịch và muốn trải nghiệm tinh thần nhiều hơn ở những
họ
địa điểm du lịch trong nước cũng như trên thế giới càng cao và phong phú hơn.Việt Nam
là quốc gia có nhiều tài nguyên tự nhiên kì vĩ, tiềm năng về du lịch với những cảnh quan
ại
đẹp và nền văn hóa dân tộc đặc sắc nên việc hội nhập và phát triển du lịch có lợi thế hơn
Đ
một số quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á nói chung và thế giới nói riêng. Hai
điều kiện để phát triển du lịch đó là tài nguyên du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật. Ngoài
ng
thuận lợi về tự nhiên, hệ thống cơ sở kinh doanh khách sạn, khu nghĩ dưỡng cũng được
quan tâm để thõa mãn nhu cầu khác của khách.
ườ
Cùng với sự phát triển về du lịch thì vấn đề về chất lượng phục vụ càng được chú
trọng. Những khu nghỉ dưỡng, khách sạn được xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên
Tr
ngày càng nhiều nên việc cạnh tranh giữa thị trường du lịch cũng là vấn đề nóng đang
được quan tâm. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vựcdịch vụ nói chung và
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nói riêng đang đứng trước sự cạnh
1
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/12-su-kien-kinh-te-xa-hoi-noi-bat-nam-2017-133843.html
1
- tranh gây gắt. Mỗi doanh nghiệp đều muốn kinh doanh có hiệu quả, vấn đề mà các
doanh nghiệp quan tâm đó là: “Vấn đề hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không?
Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Bất cứ khi kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được lợi nhuận
tối đa, giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Để khẳng định vị trí của mình trên
uế
thị trường, muốn kinh doanh có hiệu quả thì phải ra sức tìm tòi, đầu tư trang thiết bị, đầu
tư quản lý, tổ chức hạch toán kế toán. Trong đó, công tác tổ chức hoạch toán kế toán nói
H
chung, đặc biệt là công tác tổ chức hoạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh (KQKD) có vị trí tác động trực tiếp thể hiện chất lượng hoạt động trong quá
tế
trình kinh doanh của doanh nghiệp (DN). Nó là cơ sở để nhà quản lý đưa ra các quyết
định đúng đắn là cơ sở để đảm bảo quá trình đúng đủ doanh thu, xác định chi phí phù
h
in
hợp, hợp pháp để xác định tính chính xác KQKD trong các kỳ quyết toán.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, vừa nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác
cK
kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, vừa nhận thấy kinh doanh
dịch vụ là thế mạnh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên tôi
họ
quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” làm đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
ại
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đ
Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện hai mục tiêu chính sau:
ng
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh
ườ
Kim Cương.
Mục tiêu cụ thể:
Tr
Tập hợp, hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong DN.
2
- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty, xem xét tình hình KQKD
trong thời gian 03 năm 2016-2018. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu,
xác định KQKD tại công ty.
Rút ra được những ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một
số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hệ thống kế toán về xác định kết quả hoạt động
uế
kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn.
H
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
tế
Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
h
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Phạm vi nghiên cứu:
in
cK
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương.
- Phạm vi không gian:Nghiên cứu tại văn phòng kế toán Công ty Cổ phần Hoàn
họ
Cầu Resort Vịnh Kim Cương.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích đánh giá tình hình lao động, tình hình tài
ại
sản nguồn vốn và kết quả kinh doanh trong 03 năm (2016-2018).
Đ
I.4. Phương pháp nghiên cứu:
ng
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, sử dụng 02 phương pháp chủ yếu sau đây:
Phương pháp thu thập số liệu:
ườ
- Phương pháp nghiên cứu từ các tài liệu: Thông qua các thông tin giáo trình,
internet, những tài liệu nghiên cứu ở trường, báo cáo tài chính, phục vụ cho việc phân
Tr
tích làm rõ đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này bao gồm thu thập số liệu từ
quan sát và thu thập số liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp các cá nhân trong lĩnh vực
3
- có liên quan. Số liệu thu thập được qua việc thu thập những số liệu sơ cấp và số liệu
thứ cấp.
+ Số liệu sơ cấp: Những thông tin được cung cấp trực tiếp qua việc phỏng vấn câu
hỏi bởi những người có liên quan.
+ Số liệu thứ cấp: Những số liệu báo cáo đã được qua xử lý thu thập từ các nguồn
uế
có sẵn như số liệu về tình hình lao động, báo cáo tài chính,…
H
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Là phương pháp dựa vào những số
tế
liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu lượng tương đối và tuyệt đối. Trong đề tài là
h
so sánh giữa 03 năm nghiên cứu, xác định mức độ biến động tài chính qua các năm.
-
in
Phương pháp tổng hợp:Tổng hợp các số liệu theo quy trình, tập hợp các chứng
từ, sổ sách kế toán để thông tin mang tính thuyết phục cao.
cK
I.5. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần lời cám ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, các biểu đồ,
họ
đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận,... bài luận gồm 03 phần chính:
- Phần I. Đặt vấn đề
ại
- Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đ
Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
ng
Chương 2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
ườ
Chương 3.Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Tr
- Phần III. Kết luận và kiến nghị
4
- I.6. Một số nghiên cứu trước đây:
Đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”, nó không phải là đề
tài xa lạ, đã được các anh chị khóa trước lựa chọn để làm khóa luận tốt ngiệp. Một số
đề tài khóa luận trong trường Đại học Kinh tế Huế gần đây như:
uế
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Thương mại dịch vụ Tiến Phú” của tác giả Trần Duy Nguyên Anh (năm 2019
H
khóa K49 của trường Đại học Kinh tế Huế. Trong quá trình tìm hiểu thì đề tài này đã
nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán doanh
tế
thu và xác định kết quả kinh doanh, qua đó cũng đã đưa ra các đề xuất giải pháp cơ
bản của việc góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
h
doanh. Tuy nhiên theo nghiên cứu đề tài này cũng về lĩnh vực dịch vụ như đề tài của
in
tôi và được thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của
cK
Bộ Tài Chính còn Công ty hiện tại tôi nghiên cứu áp dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC thay thế toàn bộ Quyết định 15, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015.
Do đó việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
họ
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương được xem là có sự khác biệt về
chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
ại
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách
Đ
sạn Hương Giang-Resort & Spa” (năm 2016) của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh của
trường Đại học Kinh tế Huế. Đề tài này cũng đã chỉ ra sự cần thiết, quy trình của kế
ng
toán doanh thu trong lĩnh vực dịch vụ. Đề tài này ở Khách sạn có một vài điểm tương
đồng trong công tác kế toán với Công ty hiện tại tôi nghiên cứu đó là cùng áp dụng
ườ
Thông tư 200/2014/TT-BTC và kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ du lịch, tuy nhiên quy
mô của Khách sạn Hương Giang- Resort & Spa nhỏ hơn nhiều so với quy mô Tại
Tr
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên đề tài cũng xem xét được là tính mới và từ
việc nghiên cứu đề tài để quy mô hoạt động có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế
toán hay không. Hai khóa luận dẫn chứng trên đã cho thấy đề tài này có rất nhiều
người đã lựa chọn và số năm thực hiện đã từ lâu nhưng tính mới của đề tài không chỉ
đề cập đến số lượng nhiều hay ít người lựa chọn mà thể hiện ở mức độ quan trọng đối
5
- với doanh nghiệp, sự cần thiết ở thời điểm và sự khác biệt đề tài trong doanh nghiệp.
Việc đề cập tôi nói ở đây là vì thêm một số những lý do chọn đề tài này để nghiên cứu
như sau:
- Thứ nhất, đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã cũ, tuy
nhiên công ty mà tôi xin thực tập- Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim
uế
Cương từng có người thực tập tại vị trí kế toán nhưng chưa làm đề tài chuyên sâu mà
chỉ dừng lại ở nghiên cứu khảo sát bộ phận kế toán. Việc thực tập ở vị trí kế toán với
H
đề tài này chưa có anh chị nào nghiên cứu thực tế, việc tiếp cận công tác kế toán doanh
tế
thu cũng là một điều mới học hỏi kiến thức sâu rộng hơn nên
- Thứ hai, Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương chịu ảnh hưởng
h
bởi sự phát triển ngành nghề du lịch- dịch vụ đang ngày càng phổ biến. Sự cạnh tranh
in
giữa các công ty tronh lĩnh vực này ngày càng cao, doanh nghiệp có xu hướng bắt kịp
cK
xu hướng của thời đại. Như vậy, việc học hỏi trong môi trường như vậy giúp tầm nhìn
của bản thân rộng hơn. Công ty có quy mô lớn, sự phân chia công việc giữa các nhân
viên kế toán rõ ràng cụ thể, vì vậy được thực tập trong môi trường như vậy có thể hiểu
họ
rõ sâu hơn mỗi quy trình kế toán. Để đáp ứng sự cạnh tranh yêu cầu công ty phải đưa
ra chiến lược về nguồn lực, nỗ lực hoạt động kinh doanh để tăng doanh thu, tối thiểu
ại
hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng.
Đ
Chính vì các lý do trên nên đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
ng
doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” được lựa chọn.
Tôi muốn thông qua sự tìm hiểu, phân tích số liệu để đánh giá tổng quát và đưa ra một
ườ
số giải pháp (nếu có) để góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doah của doanh nghiệp tôi đang thực tập.
Tr
6
- PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
uế
1.1. Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh
H
doanh
1.1.1. Một số khái niệm:
tế
1.1.1.1. Doanh thu:
h
a) Khái niệm doanh thu:
in
- “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì
cK
kế toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.2.
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
họ
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
ại
Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu (VCSH)
nhưng không là doanh thu.3
Đ
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
ng
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
ườ
sau:4
Tr
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2
Đoạn 03, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3
Đoạn 04, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
4
Đoạn 10, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
7
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã bán hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
uế
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung
H
cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:5
tế
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
h
Xác định được phần lớn công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
in
cK
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó;
họ
c) Xác định doanh thu:6
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu và sẽ thu
ại
được.
Đ
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
ng
của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
ườ
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay khi
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu
Tr
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
5
Đoạn 16, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
6
Các đoạn 05, 06, 07, 08, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
8
- - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
uế
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
H
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
tế
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
h
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
in
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
cK
giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kì
kế toán. Bao gồm:
“- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
họ
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
ại
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Đ
- Giá trị hàng hóa bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho DN khi DN
bán hàng hóa, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại ”7
ng
1.1.1.3. Giá vốn hàng bán:
ườ
Giá vốn hàng bán hiểu một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ
trong một khoản thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các
Tr
chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm.8
1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính:
7
Điều 81, Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
8
https://www.sapo.vn/blog/gia-von-hieu-dung-va-kiem-soat-tot-de-quan-ly-dong-tien-hieu-qua/#1_Khaacutei_ni
7879m_giaacute_v7889n_hagraveng_baacuten_lagrave_gigrave
9
- “Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp”. Được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
a. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch nào đó;
b. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.”9
uế
1.1.1.5. Thu nhập khác
“Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
H
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
tế
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
h
- Thu tiền bảo hiểm bồi thường;
-
in
Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
cK
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các thuế được giảm, được hoàn lại;
họ
- Các khoản thu khác.”10
1.1.1.6. Chi phí khác:
ại
“Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
Đ
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt
độngthanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
ng
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
ườ
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
Tr
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
9
Đoạn 24, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
10
Đoạn 30, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
10
- - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.”11
1.1.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và
uế
chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
H
Trong đó:
Xác định chi phí Thuế TNDN hiện hành:
tế
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TND phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu
h
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp hiện hành.
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế
in X thuế suất thuế TNDN
cK
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
họ
Hàng quý, kế toán cần phải xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của
luật thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế
toán sẽ ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện
ại
hành
Đ
Xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại:
ng
Theo quy định thì thuế TNDN hoãn lại phải trả sẽ được ghi nhận vào chi phí thuế
TNDN hoãn lại.
ườ
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tr
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoãn lại trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang
11
Điều 94, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
11
- các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng.12
1.1.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh và xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
- “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
uế
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
H
bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí
tế
quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
h
chính và chi phí hoạt động tài chính.
-
in
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
cK
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.”13
1.1.2. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
họ
Doanh thu tiêu thụ là nhân tố phản ánh sự thành công hay thất bại của một công
ty. Chỉ tiêu doanh thu thể hiện sức mạnh kinh doanh, uy tín doanh nghiệp trên thị
ại
trường. Đồng thời, chỉ tiêu kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả tài chính của hoạt động kinh doanh có trong doanh
Đ
nghiệp. Dựa vào đó, nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ việc kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả. Nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt động kinh doanh của doanh
ng
nghiệp thông qua các chỉ tiêu kết quả kinh doanh, xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng,
các ưu nhược điểm,.. Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn tạo điều kiện thúc
ườ
đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Tr
1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh nghiệp kinh doanh với mục đích hướng đến lợi nhuận tối đa.Việc thực hiện
các quy trình để xác định lợi nhuận là yếu tố quan trọng. Bộ phận kế toán thực hiện giám
12
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
13
Điều 96, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
12
nguon tai.lieu . vn