Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK họ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ại TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO Đ ng HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH ườ Tr Khóa học 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ họ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ại TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO Đ ng SVTH : Hoàng Nguyễn Như Quỳnh Giáo viên hướng dẫn: ườ Lớp : K49B-Kiểm Toán Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình Niên khóa: 2015-2019 Tr Huế, tháng 04 năm 2019
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em được gửi đến quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế, quý thầy cô khoa Kế Toán-Kiểm Toán lời cảm ơn chân thành nhất. Trong suốt những năm học vừa qua, được sự quan tâm, tận tình giảng dạy của quý thầy cô, chúng em đã uế được trang bị những kiến thức quý báu mà chỉ khi được học, được ngồi dưới mái trường này mới có được để tự tin vững bước vào cuộc sống. H Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo, tế Th.SNguyễn Thị Thanh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. h Được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế Toán-Kiểm Toán, Ban in Lãnh Đạo Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO, em đã có cơ hội tìm cK hiểu, lao động thực tế tại Công ty trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO, các cô chú, anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em học hỏi, làm việc tại Công ty để họ hoàn thiện bài khóa luận của mình. Vì thời gian hạn hẹp, khả năng đánh giá thực tiễn còn non yếu, song đề tài rất phong phú nên bài Khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô để em ại có thể hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Đ Sinh viên thực hiện ng ườ Hoàng Nguyễn Như Quỳnh. Tr i
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường uế TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên H CKTM Chiết khấu thương mại tế GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp h in NSNN Ngân sách Nhà Nước SXKD Sản xuất kinh doanh cK TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định họ ại Đ ng ườ Tr ii
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ii MỤC LỤC..................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi uế DANH MỤC BIỂU...................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................viii H DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 tế 1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài:........................................................................................ 2 h 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. in Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2 cK 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 2 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................ 3 7. Tính mới của đề tài...................................................................................................... 3 họ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ......................................... 5 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 5 ại CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. ............................................................................................................................................. 5 Đ 1.1 Khái quát kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....................... 5 ng 1.1.1. Kế toán doanh thu ................................................................................................ 5 1.1.2. Kế toán chi phí .................................................................................................... 15 ườ 1.1.3. Tài khoản 711 - Thu nhập khác........................................................................... 29 1.1.4. Tài khoản 811 - Chi phí khác ............................................................................... 31 Tr 1.1.5. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh..................................................... 33 1.1.6. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho....................................................................... 34 CHƯƠNG 2: ............................................................................................................................. 41 iii
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO............................................................................................. 41 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO............................. 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................... 41 2.1.2. Đặc điểm chung của công ty............................................................................... 41 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán:................................................................................... 49 uế 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ................................................ 50 H 2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ....................................................... 51 2.2 Thực trạng công tác kế toán Danh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công tế ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO: ............................................................................... 54 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty........................................................................ 54 h 2.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .............................. 55 in 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 55 cK 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 59 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang............................................. 61 họ 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................. 64 2.2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác........................................................ 66 ại 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 67 Đ 2.2.2.7. Kếtoán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 68 CHƯƠNG 3: ............................................................................................................................. 70 ng NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO. ...................... 70 ườ 3.1 Nhận xét về công tác Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO....................................................................... 70 Tr 3.1.1 Ưu điểm .............................................................................................................. 70 3.1.2 Hạn chế ............................................................................................................... 72 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO............................................... 74 3.2.1 Áp dụng hình thức kế toán máy ......................................................................... 74 iv
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH 3.2.2 Thay đổi chế độ, chính sách mới ........................................................................ 74 3.2.3 Về lập dự phòng nợ phải thu khó đòi................................................................. 74 3.2.4 Giải pháp tăng doanh thu ................................................................................... 75 3.2.5 Giải pháp tiết kiệm chi phí .................................................................................. 75 3.2.6 Giải pháp về công tác kế toán............................................................................. 76 uế KẾT LUẬN ............................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 79 H PHỤ LỤC .................................................................................................................. 80 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr v
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1- Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm (2017 – 2018).................. 44 Bảng 2.2- Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 2 năm (2017-2018) ........... 46 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 2 năm (2017 – 2018).. 48 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr vi
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1- Hóa đơn GTGT đầu ra số 0124............................................................... 58 Biểu 2.2- Giấy báo Có từ ngân hàng Sài Gòn Thương Tín ngày 31/10/2018...... 60 Biểu 2.3- Hóa đơn GTGT đầu vào số 0021 ............................................................ 63 Biểu 2.4- Hóa đơn GTGT đầu vào số 0759 ............................................................ 65 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr vii
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn 2017 – 2018 47 Biểu đồ 2.2-Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2017-2018 ............................................. 49 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr viii
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1-Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải ATICO 42 Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại và Vận tải ATICO ................................................................................................................................ 50 Sơ đồ 2.3- Sơ đồ hạch toán trên máy ............................................................................... 52 Sơ đồ 2.4- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung .................. 53 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr ix
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. Để xác định được lợi nhuận thì phải thông qua việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối uế cùng đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được biểu hiện qua chỉ tiêu kinh doanh lãi lỗ, phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. H Doanh thu và chi phí là hai công cụ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì tế phần còn lại sau khi bù đắp gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải h có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì in doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm và dịch vụ. cK Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luôn chuyển vốn, tỷ suất sinh lợi trên doanh thu,…Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định họ cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả lợi nhuận thu được, giải quyết hài hoà giữa các lợi ích tập thể, cá nhân người lao động. ại Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả Đ kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. ng Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong đánh ườ giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO, được sự giúp đỡ của ban giám đốc, các cán bộ Tr ban tài chính – kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO” SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH 2. Mục đích nghiên cứu đề tài: a. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. uế b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết H quả kinh doanh tại công ty. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định tế kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. h - Tìm ra những ưu nhược điểm từ đó đề xuất biện pháp giúp hoàn thiện công tác in kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. cK 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết họ quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. 4. Phạm vi nghiên cứu ại - Về thời gian nghiên cứu Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Quý Đ 4 năm 2018. ng - Về không gian nghiên cứu Tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. ườ - Số liệu phân tích Số liệu Quý 4 năm 2018 tại Công ty. Tr 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình, các văn bản pháp luật để thu thập thông tin tạo ra cơ sở lý luận chung cho bài báo cáo. SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH  Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn người cung cấp thông tin (kế toán trưởng, nhân viên trong phòng kế toán) để lấy thông tin cần thiết và số liệu thô cho đề tài.  Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên của công ty thực hiện. Mục đích để đánh giá quá trình làm việc của nhân viên kế toán xem họ có thực hiện công việc theo đúng quy định không, từ đó uế đánh giá được ưu, nhược điểm của công tác kế toán.  Phương pháp xử lý, so sánh số liệu H - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến tế hành chọn lọc và xử lý để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đoc một cách hiệu quả nhất. h - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh và đối chiếu để đánh giá biến động in các chỉ tiêu. Từ đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt để tìm ra nguyên nhân và có cK biện pháp khắc phục.  Phương pháp kế toán: Là phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ họ sách kế toán. 6. Kết cấu khóa luận ại Gồm ba phần:  Phần I: Đặt vấn đề Đ  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ng - Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ườ - Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. Tr - Chương III: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO.  Phần III: Kết luận và kiến nghị. 7. Tính mới của đề tài SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại thư viện trường Đại học Kinh tế Huế thì em nhận thấy tuy có khá nhiều đề tài nghiên cứu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhưng các công ty hầu hết tại địa bàn Thừa Thiên Huế nên để mở rộng phạm vi nghiên cứu về kế toán tại các thành phố khác trên cả nước thì em quyết định chọn Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO tại thành phố Đà Nẵng để thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán ở đây. Đây là một công uế ty trẻ chỉ mới kinh doanh được 2 năm nên cơ bản sẽ có nhiều sai sót và bất cập còn tồn H tại và chưa có bài nghiên cứu về phần hành kế toán nào tại công ty này nên em quyết định lựa chọn đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tế công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO để nghiên cứu, tìm hiểu nhằm giúp công ty nhận thấy được những hạn chế trong công tác kế toán của mình, từ đó h đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. 1.1 Khái quát kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh uế 1.1.1. Kế toán doanh thu H Trích theo Điều 56, Thông tư 133/2016/TT-BTC a. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ tế phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của h các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. in b. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo cK nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. họ - Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. ại - Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên Đ gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: Khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa ng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi ườ là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được Tr phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. - Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH c. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã uế có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh H do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý đều được coi là đã thực hiện. tế d. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ; - Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế h bảo vệ môi trường) phải nộp; in - Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; cK - Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng; - Các trường hợp khác. họ Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi ại giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài Đ chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp. ng e. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác ườ định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường Tr hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. f. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.1. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH Trích theo Điều 57, Thông tư 133/2016/TT-BTC Nguyên tắc kế toán a. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: uế - Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư; H - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tế TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.... - Doanh thu khác. h b. Điều kiện ghi nhận doanh thu in  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều cK kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; họ  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; ại  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ Đ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó ng không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi ườ lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Tr  Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao uế dịch cung cấp dịch vụ đó. H c. Trường hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu, ví dụ: tế  Trường hợp hợp đồng kinh tế quy định việc bán hàng và cung cấp dịch vụ sau bán hàng (ngoài điều khoản bảo hành thông thường), doanh nghiệp phải h ghi nhận riêng doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ; in  Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản cK phẩm, hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc lắp đặt được thực hiện xong;  Trường hợp doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng họ hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực ại hiện nghĩa vụ với người mua. d. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong Đ kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho ng khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, ườ phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế); Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau Tr phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:  Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện phát SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH sinh sau ngày lập BCTC và ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo.  Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh. e. Doanh thu trong một số trường hợp được xác định như sau: uế  Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải H nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. tế Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định h kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả in kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản cK giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.  Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán họ hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 ại “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao Đ hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các ng điều kiện ghi nhận doanh thu.  Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được ườ nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản Tr phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).  Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ mà phát sinh giao dịch nhận tiền ứng trước của khách hàng thì doanh thu tương ứng SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 9
nguon tai.lieu . vn