- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
-----------
uế
H
tế
h
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
họ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ
VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ
ại
Đ
ng
THÁI THỊ NGỌC LÊ
ườ
Tr
NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
-----------
uế
H
tế
h
in
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
họ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ
VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ
ại
Đ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
ng
Thái Thị Ngọc Lê ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
Lớp: K50B - Kế Toán
ườ
Niên Khóa: 2016 - 2020
Tr
Huế, tháng 12 năm 2019
- LỜI CẢM ƠN
Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kế toán tài vụ của Công ty Cổ phần
vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế với đề tài “ Kế toán doanh
thu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần và dịch vụ
tổng hợp Thừa Thiên Huế” của em đã hoàn thành. Để hoàn thành bài khóa
uế
luận này, ngoài sự phấn đấu của bản thân em đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể Công ty.
H
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của
trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Kế toán - Kiểm
tế
toán đã trang bị cho em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn
trong quá trình được học tập ở trường để em có thể hoàn thành bài khóa luận
này.
h
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Hoàng Thị Kim
in
Thoa, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những
lời khuyên quý giá cho em trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của
cK
mình.
Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần vận tải ô tô
và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập
họ
tại Công ty. Chân thành cảm ơn phòng Kế Toán tài vụ đã nhiệt tình hướng
dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu,
thu thập thông tin về Công ty để em có thể hoàn thành bài khóa luận đúng
ại
hạn, đúng yêu cầu.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi
Đ
thiếu sót, do hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tiễn còn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy,
cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
ng
Em xin chân thành cảm ơn !
Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019
ườ
Sinh viên thực hiện
Thái Thị Ngọc Lê
Tr
S Page 1
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................................2
uế
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
H
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
tế
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
h
NGHIỆP .........................................................................................................................4
in
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...........4
cK
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........................4
1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh ...............................................................................................................................4
họ
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ...............................................................................................................................5
ại
1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác.......6
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàn và cung cấp dịch vụ ...................................................6
Đ
1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính..............................................................8
1.2.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................11
ng
1.3. Nội dung kế toán chi phí ........................................................................................12
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................12
ườ
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................14
1.3.2. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................17
Tr
1.3.3. Kế toán chi phí khác ............................................................................................19
1.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................20
1.4. Nội dung xác định kết quả kinh doanh...................................................................22
1.4.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh ..............................................................22
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê i
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
1.4.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................22
1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh......23
1.4.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP
uế
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................24
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa
H
Thiên Huế ......................................................................................................................24
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa
tế
Thiên Huế ......................................................................................................................24
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................25
h
in
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự ......................................................................................25
2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty.....................................................27
cK
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................27
2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................28
2.3. Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty.......................................29
họ
2.3.1. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016- 2018 .......29
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 ..................................................41
ại
2.4. Thực trang công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Đ
Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế ...........................................42
2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần vận tải ô tô
ng
và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế............................................................................42
2.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................54
ườ
2.4.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................58
2.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp....
Tr
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................60
2.4.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................69
2.4.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................70
2.4.7. Kế toán chi phí khác ............................................................................................76
2.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................77
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê ii
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ ..................................84
3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán.................................................84
uế
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................84
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................85
H
3.2. Một số biện pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kết quả kinh
doanh tại đơn vị. ............................................................................................................86
tế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88
h
1. Kết luận......................................................................................................................88
in
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iii
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BH và CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BĐS Bất động sản
uế
GTGT Giá trị gia tăng
KQKD Kết quả kinh doanh
H
TK Tài khoản
tế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iv
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV .....................................................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................12
uế
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................16
H
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................18
tế
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................20
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN...........................................................22
h
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................23
in
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ..............................................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty ..............................................................27
cK
DANH MỤC BẢNG
họ
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........35
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh ...............................................41
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê v
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000444 ..................................................................44
Biễu mẫu 2.2. Phiếu thu số TM037/12..........................................................................45
Biễu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51131.....................................................................46
Biểu mẫu 2.4: Phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ .................................................49
uế
Biểu mẫu 2.5: Phiếu thu số TM011/12..........................................................................50
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000421 ..................................................................51
Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT 0000420 .......................................................................52
H
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 51133.....................................................................53
Biễu mẫu 2.9: Sổ cái 5113.............................................................................................54
tế
Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu số TM045/12........................................................................56
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 515.......................................................................57
h
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 515.............................................................................58
in
Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 711.......................................................................59
Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 711.............................................................................60
cK
Biểu mẫu 2.15: Giấy đề nghị thanh toán .......................................................................62
Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi số CM021/12........................................................................63
Biểu mẫu 2.17: Thẻ tài sản cố định ...............................................................................65
họ
Biểu mẫu 2.18: Hóa đơn kiêm lệnh xuất bến số 0162819.............................................66
Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0066761 ................................................................67
ại
Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632.......................................................................68
Biểu mẫu 2.21: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................69
Đ
Biểu mẫu 2.22: Thông tin hóa đơn tiền nước (1) ..........................................................71
Biểu mẫu 2.23: Thông tin hóa đơn tiền nước (2) ..........................................................72
ng
Biểu mẫu 2.24: Uỷ nhiệm thu........................................................................................73
Biểu mẫu 2.25: Phiểu chi số CM009/12........................................................................74
ườ
Biểu mẫu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6422.....................................................................75
Biểu mẫu 2.27: Sổ cái tài khoản 6422...........................................................................76
Biểu mẫu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 811.......................................................................77
Tr
Biểu mẫu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 821.......................................................................79
Biểu mẫu 2.30: Sổ cái tài khoản 821.............................................................................80
Biểu mẫu 3.31: Sổ chi tiết tài khoản 911.......................................................................82
Biểu mấu 3.32: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................83
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê vi
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp nào khi bước vào lĩnh vực
kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu chính là tối đa lợi nhuận. Để tăng lợi nhuận, các
doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. Do đó mỗi doanh nghiệp
uế
đều có những phương thức bán hàng khác nhau song mục tiêu cuối cùng cần phải đạt
được đó là bán được hàng, tiêu thụ được sản phẩm. Bên cạnh các phương thức xúc tiến
H
thương mại, các doanh nghiệp còn phải biết nắm bắt thông tin chính xác từ bộ phận kế
tế
toán, đặc biệt là các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà
quản trị có một cái nhìn đúng đắn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa
h
ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Với
in
tầm quan trọng đó đòi hỏi quá trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
phải được hạch toán chính xác, kịp thời để cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra
cK
quyết định. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả là
một nhu cầu cấp thiết, tất yếu trong quá trình phát triển của doanh nghiệp.
họ
Là một công ty cổ phần có quy mô lớn và uy tín cao và hoạt động lâu năm trong
lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách, Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp
Thừa Thiên Huế đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường. Để
ại
làm được điều này, công ty đã không ngừng hoàn thiện và xác định việc đẩy mạnh
Đ
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô
cùng thiết thực và quan trọng.
ng
Hiểu được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh,
đồng thời để có hiểu biết sâu sắc và đầy đủ hơn về phần hành kế toán này nên trong
ườ
quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả
Tr
kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt 3 mục tiêu:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 1
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
- Thứ hai: Tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên
Huế.
- Thứ ba: Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải
uế
ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
H
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa
tế
Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Phòng kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch
h
in
vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích khái quát nguồn lực và tình
cK
hình tài chính của công ty trong năm 2018 và đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch
vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
họ
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập thông tin: phương pháp nghiên cứu tài liệu; phương
ại
pháp quan sát và phương pháp phỏng vấn.
Đ
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các giáo trình, chuẩn mực kế
ng
toán, thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ,
các trang web điện tử…nhằm hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và
ườ
xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ
Tr
tổng hợp Thừa Thiên Huế để quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá
trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ và quan sát học hỏi kinh nghiệm làm việc thực tế
cũng như tác phong làm việc của một kế toán viên.
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 2
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn kế toán trưởng- kế toán doanh thu chi phí
và kết quả kinh doanh của Công ty về phương pháp hạch toán, quy trình luân chuyển
chứng từ và hệ thống chứng từ sổ sách liên quan.
b. Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập từ bảng
uế
báo cáo tài chính của công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2016- 2018 được tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm,
H
để xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán- phản ánh các nghiệp vụ
tế
kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành bằng các chứng từ kế toán, theo thời
gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho các
h
in
cấp quản lý liên quan, đồng thời làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán, thông tin
kịp thời về tình trạng và sự vận động của từng đối tượng hạch toán kế toán đến các bộ
cK
phận có liên quan theo yêu cầu của nhà quản lý. Phương pháp tài khoản kế toán- Giúp
phân loại đối tượng kế toán thành các đối tượng cụ thể chi tiết, từ đó theo dõi một cách
có hệ thống về tình hình hiện có cùng những biến động về đối tượng kế toán phục vụ
họ
cho công tác kế toán và công tác quản lý.
5. Kết cấu của đề tài
ại
Khóa luận bao gồm 3 phần:
Đ
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
ng
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
ườ
tại Công ty Cổ phần Vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
Tr
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp
Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 3
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
uế
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
H
Theo chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, “Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
tế
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
VCSH”
h
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
in
doanh nghiệp thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền
cK
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
họ
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận). Ngược lại, thì doanh nghiệp bị lỗ.
ại
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đ
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
ng
- Kết quả hoạt động khác: Là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
ườ
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Tr
Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp: Xác định hiệu quả của từng loại hoạt
động trong doanh nghiệp, từ đó có thể biết được hoạt động nào, sản phẩm nào mang
lại lợi nhuận cho công ty, sản phẩm nào đang thua lỗ, từ đó để đưa ra các biện pháp
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 4
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
quản lý phù hợp. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, có căn cứ
để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư
sản xuất kinh doanh. Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề
ra chiến lược giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai.
Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
uế
kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước, và đặc biêt là với cơ quan
thuế. Đối với cơ quan thuế, có thể xác định được khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn
H
thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời cũng có các chính sách khuyến khích thuế đối
với các doanh nghiệp triển vọng hay miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp có kết quả
tế
kinh doanh không tốt.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết
h
in
quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích,
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.
cK
Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư.
Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đưa
họ
ra các quyết định về việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
ại
doanh
Đ
Doanh thu và kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng yêu cầu tính chính
xác và rõ ràng vì vậy kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
ng
- Phải ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và
chi phí phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin và kết
ườ
quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở để ra các quyết định quản trị.
- Kiểm tra một cách có hệ thống tính hợp lý, hợp lệ của các khoản doanh thu theo
Tr
điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14), ngăn ngừa
kịp thời các hành vi tham ô tài sản của nhà nước, của tập thể.
- Tập hợp các loại chi phí một các kịp thời, đầy đủ và phân bổ các chi phí một
cách hợp lý.
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 5
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
- Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu
theo chế độ kế toán hiện hành, và thuận lợi cho việc xác định kết quả kinh doanh cuối
kỳ.
1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập
khác
uế
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
H
Theo chuẩn mực số 14- Chuẩn mực kế toán Việt Nam- thì doanh nghiệp chỉ ghi
nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
tế
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
h
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
in
cK
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
họ
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ khi thỏa
mãn đồng thời cả 4 điều kiện sau:
ại
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Đ
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
ng
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
ườ
b) Chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân
Tr
hàng, phiếu thu…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- Tài khoản này được
dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 đó là:
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 6
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
d) Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh
uế
Bên nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK-NK, BVMT), các
khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định
H
kết quả kinh doanh”
tế
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
h
(Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ)
in
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản doanh nghiệp chiết khấu thương
cK
mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc đã bán bị trả lại (do không đảm bảo
điều kiện về quy cách, phẩm chất được ghi trong hợp đồng kinh tế) được ghi giảm trực
tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
họ
Theo chuẩn mực số 14 thì các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại được định nghĩa như sau:
ại
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Đ
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
ng
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
ườ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
e) Phương pháp hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tr
(trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 7
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
TK 511
Doanh thu BH và CCDV
TK
TK 333 111, 112, 131
uế
Thuế phải nộp Doanh thu BH và
CCDV
TK 3331
H
TK
111, 112, 131
Thuế GTGT
tế
Các khoản giảm trừ doanh thu phải nộp
TK 333
h
in
Thuế GTGT
cK
TK 911
Kết chuyển doanh thu để
họ
XĐKQKD
ại
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV
1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính
Đ
a) Khái niệm
ng
Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài
chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính
ườ
hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền
Tr
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch
vụ;...
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 8
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc
uế
ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
H
b) Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, giấy báo Có từ ngân hàng, phiếu tính lãi tiền gửi,…
tế
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
h
in
(Tài khoản 515 không có tài khoản cấp 2)
d) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515
cK
Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp thep phương pháp trực tiếp ( nếu có ), kết chuyển
doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
họ
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
(Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ)
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 9
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
e) Phương pháp hạch toán
TK 515
Doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 138
uế
Cổ tức, lợi nhuận được chia
H
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài TK 152, 156,
chính 211, 331, 334
tế
TK 1112, 1122
Mua nguyên
h
liệu, hàng hóa…
bằng ngoại tệ
in
Lãi tỷ giá
TK 331
cK
Chiết khấu thanh toán
họ
TK 1112, TK 1111, 1121
1122 Bán ngoại tệ
Lãi ngoại tệ
ại
TK 128,
228 Bán các khoản đầu tư tài
Đ
chính
Lãi thu được
ng
TK 3387
Phân bổ lãi bán hàng trả
ườ
trước
TK 413
Tr
Kết chuyển tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 10
- Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
1.2.3. Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.(Chuẩn mực sô 14- Chuẩn mực kế toán Việt
Nam)
uế
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
H
của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
tế
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
h
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
in
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;
cK
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm);
họ
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
ại
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có
Đ
tính chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
ng
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
ườ
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
Tr
cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b) Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, …
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 11
nguon tai.lieu . vn