Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ----------- uế H tế h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ họ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ng THÁI THỊ NGỌC LÊ ườ Tr NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ----------- uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ họ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ ại Đ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ng Thái Thị Ngọc Lê ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Lớp: K50B - Kế Toán ườ Niên Khóa: 2016 - 2020 Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kế toán tài vụ của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế với đề tài “ Kế toán doanh thu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế” của em đã hoàn thành. Để hoàn thành bài khóa uế luận này, ngoài sự phấn đấu của bản thân em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể Công ty. H Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Kế toán - Kiểm tế toán đã trang bị cho em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình được học tập ở trường để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. h Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Hoàng Thị Kim in Thoa, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên quý giá cho em trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của cK mình. Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập họ tại Công ty. Chân thành cảm ơn phòng Kế Toán tài vụ đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Công ty để em có thể hoàn thành bài khóa luận đúng ại hạn, đúng yêu cầu. Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi Đ thiếu sót, do hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. ng Em xin chân thành cảm ơn ! Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019 ườ Sinh viên thực hiện Thái Thị Ngọc Lê Tr S Page 1
  4. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................................2 uế 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 H 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 tế CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH h NGHIỆP .........................................................................................................................4 in 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...........4 cK 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........................4 1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............................................................................................................................4 họ 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...............................................................................................................................5 ại 1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác.......6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàn và cung cấp dịch vụ ...................................................6 Đ 1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính..............................................................8 1.2.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................11 ng 1.3. Nội dung kế toán chi phí ........................................................................................12 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................12 ườ 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................14 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................17 Tr 1.3.3. Kế toán chi phí khác ............................................................................................19 1.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................20 1.4. Nội dung xác định kết quả kinh doanh...................................................................22 1.4.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh ..............................................................22 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê i
  5. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.4.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................22 1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh......23 1.4.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP uế THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................24 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa H Thiên Huế ......................................................................................................................24 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa tế Thiên Huế ......................................................................................................................24 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................25 h in 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự ......................................................................................25 2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty.....................................................27 cK 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................27 2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................28 2.3. Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty.......................................29 họ 2.3.1. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016- 2018 .......29 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 ..................................................41 ại 2.4. Thực trang công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Đ Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế ...........................................42 2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần vận tải ô tô ng và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế............................................................................42 2.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................54 ườ 2.4.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................58 2.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp.... Tr Thừa Thiên Huế.............................................................................................................60 2.4.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................69 2.4.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................70 2.4.7. Kế toán chi phí khác ............................................................................................76 2.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................77 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ ..................................84 3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán.................................................84 uế 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................84 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................85 H 3.2. Một số biện pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại đơn vị. ............................................................................................................86 tế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88 h 1. Kết luận......................................................................................................................88 in 2. Kiến nghị ...................................................................................................................88 cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BH và CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ BĐS Bất động sản uế GTGT Giá trị gia tăng KQKD Kết quả kinh doanh H TK Tài khoản tế TNDN Thu nhập doanh nghiệp h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV .....................................................8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................12 uế Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................14 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................16 H Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................18 tế Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................20 Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN...........................................................22 h Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................23 in Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ..............................................................26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty ..............................................................27 cK DANH MỤC BẢNG họ Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........35 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh ...............................................41 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Thái Thị Ngọc Lê v
  9. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000444 ..................................................................44 Biễu mẫu 2.2. Phiếu thu số TM037/12..........................................................................45 Biễu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51131.....................................................................46 Biểu mẫu 2.4: Phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ .................................................49 uế Biểu mẫu 2.5: Phiếu thu số TM011/12..........................................................................50 Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000421 ..................................................................51 Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT 0000420 .......................................................................52 H Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 51133.....................................................................53 Biễu mẫu 2.9: Sổ cái 5113.............................................................................................54 tế Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu số TM045/12........................................................................56 Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 515.......................................................................57 h Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 515.............................................................................58 in Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 711.......................................................................59 Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 711.............................................................................60 cK Biểu mẫu 2.15: Giấy đề nghị thanh toán .......................................................................62 Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi số CM021/12........................................................................63 Biểu mẫu 2.17: Thẻ tài sản cố định ...............................................................................65 họ Biểu mẫu 2.18: Hóa đơn kiêm lệnh xuất bến số 0162819.............................................66 Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0066761 ................................................................67 ại Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632.......................................................................68 Biểu mẫu 2.21: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................69 Đ Biểu mẫu 2.22: Thông tin hóa đơn tiền nước (1) ..........................................................71 Biểu mẫu 2.23: Thông tin hóa đơn tiền nước (2) ..........................................................72 ng Biểu mẫu 2.24: Uỷ nhiệm thu........................................................................................73 Biểu mẫu 2.25: Phiểu chi số CM009/12........................................................................74 ườ Biểu mẫu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6422.....................................................................75 Biểu mẫu 2.27: Sổ cái tài khoản 6422...........................................................................76 Biểu mẫu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 811.......................................................................77 Tr Biểu mẫu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 821.......................................................................79 Biểu mẫu 2.30: Sổ cái tài khoản 821.............................................................................80 Biểu mẫu 3.31: Sổ chi tiết tài khoản 911.......................................................................82 Biểu mấu 3.32: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................83 SVTH: Thái Thị Ngọc Lê vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu chính là tối đa lợi nhuận. Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. Do đó mỗi doanh nghiệp uế đều có những phương thức bán hàng khác nhau song mục tiêu cuối cùng cần phải đạt được đó là bán được hàng, tiêu thụ được sản phẩm. Bên cạnh các phương thức xúc tiến H thương mại, các doanh nghiệp còn phải biết nắm bắt thông tin chính xác từ bộ phận kế tế toán, đặc biệt là các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn đúng đắn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa h ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Với in tầm quan trọng đó đòi hỏi quá trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải được hạch toán chính xác, kịp thời để cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra cK quyết định. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả là một nhu cầu cấp thiết, tất yếu trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. họ Là một công ty cổ phần có quy mô lớn và uy tín cao và hoạt động lâu năm trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách, Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường. Để ại làm được điều này, công ty đã không ngừng hoàn thiện và xác định việc đẩy mạnh Đ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng. ng Hiểu được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, đồng thời để có hiểu biết sâu sắc và đầy đủ hơn về phần hành kế toán này nên trong ườ quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả Tr kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm đạt 3 mục tiêu: - Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Thứ hai: Tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. - Thứ ba: Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải uế ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài H Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa tế Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Phòng kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch h in vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích khái quát nguồn lực và tình cK hình tài chính của công ty trong năm 2018 và đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. họ 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập thông tin: phương pháp nghiên cứu tài liệu; phương ại pháp quan sát và phương pháp phỏng vấn. Đ - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các giáo trình, chuẩn mực kế ng toán, thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, các trang web điện tử…nhằm hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và ườ xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ Tr tổng hợp Thừa Thiên Huế để quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ và quan sát học hỏi kinh nghiệm làm việc thực tế cũng như tác phong làm việc của một kế toán viên. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn kế toán trưởng- kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty về phương pháp hạch toán, quy trình luân chuyển chứng từ và hệ thống chứng từ sổ sách liên quan. b. Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích. - Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập từ bảng uế báo cáo tài chính của công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016- 2018 được tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm, H để xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm. - Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán- phản ánh các nghiệp vụ tế kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành bằng các chứng từ kế toán, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho các h in cấp quản lý liên quan, đồng thời làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán, thông tin kịp thời về tình trạng và sự vận động của từng đối tượng hạch toán kế toán đến các bộ cK phận có liên quan theo yêu cầu của nhà quản lý. Phương pháp tài khoản kế toán- Giúp phân loại đối tượng kế toán thành các đối tượng cụ thể chi tiết, từ đó theo dõi một cách có hệ thống về tình hình hiện có cùng những biến động về đối tượng kế toán phục vụ họ cho công tác kế toán và công tác quản lý. 5. Kết cấu của đề tài ại Khóa luận bao gồm 3 phần: Đ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. ng Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ườ tại Công ty Cổ phần Vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và Tr xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP uế 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh H Theo chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các tế hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH” h Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của in doanh nghiệp thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền cK lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh họ thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận). Ngược lại, thì doanh nghiệp bị lỗ. ại - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đ - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. ng - Kết quả hoạt động khác: Là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và ườ các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Tr Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp: Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, từ đó có thể biết được hoạt động nào, sản phẩm nào mang lại lợi nhuận cho công ty, sản phẩm nào đang thua lỗ, từ đó để đưa ra các biện pháp SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa quản lý phù hợp. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai. Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định uế kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước, và đặc biêt là với cơ quan thuế. Đối với cơ quan thuế, có thể xác định được khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn H thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời cũng có các chính sách khuyến khích thuế đối với các doanh nghiệp triển vọng hay miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp có kết quả tế kinh doanh không tốt. Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết h in quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. cK Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đưa họ ra các quyết định về việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh ại doanh Đ Doanh thu và kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng yêu cầu tính chính xác và rõ ràng vì vậy kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ sau: ng - Phải ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin và kết ườ quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở để ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra một cách có hệ thống tính hợp lý, hợp lệ của các khoản doanh thu theo Tr điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14), ngăn ngừa kịp thời các hành vi tham ô tài sản của nhà nước, của tập thể. - Tập hợp các loại chi phí một các kịp thời, đầy đủ và phân bổ các chi phí một cách hợp lý. SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, và thuận lợi cho việc xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. 1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác uế 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu H Theo chuẩn mực số 14- Chuẩn mực kế toán Việt Nam- thì doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: tế - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. h - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. in cK - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. họ Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn đồng thời cả 4 điều kiện sau: ại - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Đ - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán ng - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. ườ b) Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân Tr hàng, phiếu thu… c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 đó là: SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác d) Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh uế Bên nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK-NK, BVMT), các khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định H kết quả kinh doanh” tế Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. h (Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ) in Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản doanh nghiệp chiết khấu thương cK mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất được ghi trong hợp đồng kinh tế) được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. họ Theo chuẩn mực số 14 thì các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được định nghĩa như sau: ại - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Đ - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm ng chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ ườ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. e) Phương pháp hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tr (trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa TK 511 Doanh thu BH và CCDV TK TK 333 111, 112, 131 uế Thuế phải nộp Doanh thu BH và CCDV TK 3331 H TK 111, 112, 131 Thuế GTGT tế Các khoản giảm trừ doanh thu phải nộp TK 333 h in Thuế GTGT cK TK 911 Kết chuyển doanh thu để họ XĐKQKD ại Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV 1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính Đ a) Khái niệm ng Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính ườ hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền Tr lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;... SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc uế ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. H b) Chứng từ sử dụng Phiếu thu, giấy báo Có từ ngân hàng, phiếu tính lãi tiền gửi,… tế c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính h in (Tài khoản 515 không có tài khoản cấp 2) d) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 cK Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp thep phương pháp trực tiếp ( nếu có ), kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. họ Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ) ại Đ ng ườ Tr SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa e) Phương pháp hạch toán TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 138 uế Cổ tức, lợi nhuận được chia H Kết chuyển doanh thu hoạt động tài TK 152, 156, chính 211, 331, 334 tế TK 1112, 1122 Mua nguyên h liệu, hàng hóa… bằng ngoại tệ in Lãi tỷ giá TK 331 cK Chiết khấu thanh toán họ TK 1112, TK 1111, 1121 1122 Bán ngoại tệ Lãi ngoại tệ ại TK 128, 228 Bán các khoản đầu tư tài Đ chính Lãi thu được ng TK 3387 Phân bổ lãi bán hàng trả ườ trước TK 413 Tr Kết chuyển tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.2.3. Kế toán thu nhập khác a) Khái niệm Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.(Chuẩn mực sô 14- Chuẩn mực kế toán Việt Nam) uế Theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường H của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; tế - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư h xây dựng tài sản đồng kiểm soát; in - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; cK - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); họ - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu ại tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có Đ tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; ng - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản ườ phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng Tr cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu thu, … SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 11
nguon tai.lieu . vn