Xem mẫu

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN họ XÂY DỰNG A.K.T ại Đ ng ườ SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN QUYẾT Tr SVTH: Trần Quyết i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN họ XÂY DỰNG A.K.T ại Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Đ Trần Quyết ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Lớp: K50D Kế Toán ng Niên khóa 2016-2020 ườ Tr Huế, 2019 SVTH: Trần Quyết ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Lời Cảm Ơn Để hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các quý Thầy Cô, những người đã cho em những kiến thức cơ bản, những bài học, những kinh nghiệm quý báu để em có thể biết được một cách khái uế quát những gì cần làm khi bước vào thực tập, để bản thân không bỡ ngỡ và bị động cũng như áp dụng những kiến thức đó trong quá trình thực tập và viết chuyên đề. H Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Cảm ơn cô đã luôn tận tình chỉ bảo, tế giúp em nhận ra những sai sót cũng như tìm ra hướng đi đúng đắn khi em gặp khó khăn và bối rối, giúp em hoàn thành tốt hơn bài chuyên đề của mình. h Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Tư vấn in xây dựng A.K.T đã cho em có cơ hội để thực tập tại quý công ty. Em xin cảm ơn anh cK chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện nhất có thể để giúp đỡ em trong quá trình em thực tập tại công Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của em còn hạn chế nên khóa luận thực họ tập của em còn những sai sót nhất định. Em mong quý Thầy Cô thông cảm và cho em những ý kiến để em có thể rút kinh nghiệm hơn cho bản thân để sau khi ra trường em ại có thể làm việc tốt hơn. Đ Em xin chân thành cảm ơn! ng Huế, 2019 Sinh viên thực hiện ườ Trần Quyết Tr SVTH: Trần Quyết iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn uế BCTC: Báo cáo tài chính H BCĐKT: Bảng cân đối kế toán tế SXKD: Sản xuất kinh doanh TK: Tài khoản h ĐVT: Đơn vị tính GTGT: in Giá trị gia tăng cK KH: Khách hàng NCC: Nhà cung cấp họ TS: Tài sản NV: Nguồn vốn ại Đ ng ườ Tr SVTH: Trần Quyết iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài........................................................................................2 uế 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài...................................................................................2 H 6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................4 tế 7. Tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 h CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH in TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP...............................................5 1.1 Một số lý luận chung về kế toán công nợ tại doanh nghiệp .....................................5 cK 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ .........................................................5 1.1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ ................................................................................5 họ 1.1.1.2 Khái niệm về khoản phải thu .............................................................................5 1.1.1.3 Khái niệm về khoản phải trả ..............................................................................6 1.1.1.4 Khái niệm về quan hệ thanh toán.......................................................................7 ại 1.2 Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp ..........................................7 Đ 1.2.1 Kế toán nợ phải thu.................................................................................................7 1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................7 ng 1.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng ....................................................................................10 1.2.2 Kế toán nợ phải trả................................................................................................12 ườ 1.2.2.1 Kế toán nợ phải trả cho người bán...................................................................12 1.2.2.2 Kế toán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước ...............................................16 Tr 1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán công nợ trong doanh nghiệp ...................................20 1.3.1 Vai trò của kế toán công nợ ..................................................................................20 1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ .............................................................................20 1.4 Nội dung về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ...............................21 1.4.1 Khái niệm về phân tích tình hình công nợ............................................................21 SVTH: Trần Quyết v
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.4.2 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ............................................21 1.4.2.1 Phân tích tình hình công nợ .............................................................................21 1.4.3 Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán......................26 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TOÁN KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY uế DỰNG A.K.T ...............................................................................................................27 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T ..........................................27 H 2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................27 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................27 tế 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................28 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................29 h in 2.1.4.1 Chức năng của công ty ......................................................................................29 2.1.4.2 Nhiệm vụ của công ty........................................................................................29 cK 2.1.5 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty...........................................30 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................................30 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty..............................................................32 họ 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018......................................34 2.1.6.1 Tình hình lao động.............................................................................................34 ại 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................36 Đ 2.1.6.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................43 2.2 Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty Tư vấn xây dựng A.K.T.............46 ng 2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải thu .............................................................................46 2.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................46 ườ 2.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng......................................................................................53 2.2.2 Kế toán nợ phải trả ...............................................................................................62 Tr 2.2.2.1 Kế toán nợ phải trả người bán ...........................................................................62 2.2.2.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng ..............................................................................70 2.3 Phân tích tình hình công nợ công ty trong 3 năm 2016-2018 .................................82 2.3.1 Phân tích tình hình công nợ của công ty ..............................................................82 2.3.2 Phân tích tình hình thanh toán của công ty ..........................................................89 SVTH: Trần Quyết vi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2.3.2.2 Hệ số thanh toán nhanh .....................................................................................91 2.3.2.3 Hệ số thanh toán tức thời...................................................................................92 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T.....................................................93 uế 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ của công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T......................................................................................93 H 3.2 Đánh giá tổ chức công tác Kế toán công nợ và tình hình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T .............................................................................................................94 tế 3.2.1 Ưu điểm ................................................................................................................94 3.2.2 Nhược điểm...........................................................................................................95 h in 3.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình thanh toán công nợ tại công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T ......................................................96 cK 3.3.1 Đối với công tác kế toán công nợ .........................................................................96 3.3.2 Đối với tình hình công nợ của công ty .................................................................97 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98 họ 1. Kết luận .....................................................................................................................98 2. Kiến nghị ...................................................................................................................98 ại DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100 PHỤ LỤC 1 Đ PHỤ LỤC 2 ng ườ Tr SVTH: Trần Quyết vii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018..................................34 Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018....................36 Bảng 2.3 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........41 uế Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 44 Bảng 2.5 Phân tích tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016-2018....................82 H Bảng 2.6 Phân tích tình hình thanh toán của công ty qua 3 năm 2016-2018 ................89 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Trần Quyết viii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Giao diện làm việc phân hệ bán hàng trên PMKT Misa 2017 .......................48 Hình 2.2 Chứng từ bán hàng trên phần mềm kế toán Misa 2017..................................49 Hình 2.3 Giao diện làm việc phân hệ ngân hàng trên PMKT Misa 2017 .....................51 uế Hình 2.4 Chứng từ thu tiền gửi trên phần mềm kế toán Misa 2017..............................53 Hình 2.5 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế toán Misa 2017 .............55 H Hình 2.6 Phiếu chi trên phần mềm kế toán Misa 2017 .................................................56 Hình 2.7 Giao diền làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế toán Misa 2017 .............59 tế Hình 2.8 Phiếu thu trên phần mềm kế toán Misa 2017 .................................................60 Hình 2.9 Giao diện làm việc phân hệ mua hàng trên PMKT Misa 2017 ......................63 h Hình 2.10 Chứng từ mua hàng-mục chứng từ ghi nợ trên PMKT Misa 2017 ..............64 in Hình 2.11 Chứng từ mua hàng-mục hóa đơn, hàng tiền, thuế trên PMKT Misa 2017.............65 cK Hình 2.12 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên PMKT Misa 2017..............................66 Hình 2.13 Phiếu chi trên phần mềm kế toán Misa 2017 ...............................................67 Hình 2.14 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế toán Misa 2017 ...........71 họ Hình 2.15 Phiếu chi/Tab hạch toán trên phần mềm kế toán Misa 2017 ......................72 Hình 2.16 Phiếu chi/Tab Thuế trên phần mềm kế toán Misa 2017...............................73 ại Hình 2.17 Giao diện làm việc phân hệ bán hàng trên PMKT Misa 2017 .....................75 Hình 2.18 Chứng từ bán hàng trên phần mềm kế toán Misa 2017................................75 Đ Hình 2.19 Giao diện làm việc phần mềm HTKK 4.0.5.................................................77 ng Hình 2.20 Menu chức năng trên phần mềm HTKK 4.0.5 .............................................78 Hình 2.21 Cửa sổ màn hình chọn kì tính thuế trên phần mềm HTKK 4.0.5.................78 ườ Tr SVTH: Trần Quyết ix
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BIỂU MẪU Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T .................38 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản của công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T .......................38 Biểu đồ 2.3 Tình hình nguồn vốn công ty qua 3 năm 2016-2018.................................42 uế Biều đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018...............................42 Biểu đồ 2.5 Số vòng quay các khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018.......82 H Biều đồ 2.6 Vòng quay các khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........83 Biểu đồ 2.7 Kỳ thu thiền bình quân khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018 .......................................................................................................................................84 tế Biểu đồ 2.8 Vòng quay các khoản phải trả của công ty qua 3 năm 2016-2018 ............85 Biểu đồ 2.9 thời gian quay vòng các khoản phải trả của công ty qua 3 năm 2016-2018 h .......................................................................................................................................86 in Biểu đồ 2.10 Hệ số nợ-Hệ số tự tài trợ của công ty qua 3 năm 2016-2018 ..................87 cK Biểu đồ 2.11 Khả năng thanh toán hiện hành của công ty qua 3 năm 2016-2018 ........90 Biểu đồ 2.12 Hệ số thanh toán nhanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 ....................91 Biểu đồ 2.13 Hệ số thanh toán tức thời của công ty qua 3 năm 2016-2018..................92 họ Biểu mẫu số 2.1 ...........................................................................................................129 Biểu mẫu 2.2 Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ........................................................50 Biểu mẫu 2.3 Giấy báo có ...........................................................................................130 ại Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi..................................................................................................57 Biểu mẫu 2.5 Giấy đề nghị tạm ứng............................................................................131 Đ Biểu mẫu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 141..........................................................................58 Biểu mẫu 2.7 Phiếu thu ...............................................................................................132 ng Biểu mẫy 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 141..........................................................................61 Biểu mẫu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2..............................................................133 ườ Biểu mẫu 2.10 Phiếu chi................................................................................................68 Biểu mẫu 2.11 Giấy yêu cầu thanh toán .....................................................................74 Tr Biểu mẫu 2.12 Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ......................................................69 Biểu mẫu 2.13 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2............................................................135 Biểu mẫu số 2.14 ...........................................................Error! Bookmark not defined. Biểu mẫu 2.15................................................................................................................79 SVTH: Trần Quyết x
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Bất kì doanh nghiệp nào trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình đều rất nhiều các mối quan hệ kinh tế liên quan tới khoản phải thu, khoản phải trả, quan hệ thanh toán như: thanh toán giữa các doanh nghiệp với Nhà nước, thanh toán trong nội uế bộ, với cán bộ nhân viên, thanh toán với người mua, người cung cấp,… Vì thế sẽ phát sinh các khoản vốn bị chiếm dụng và vốn đi chiếm dụng. Để thực hiện mục tiêu hoạt H động kinh doanh của mình thì doanh nghiệp phải cần một số vốn nhất định và nhà quản lý phải sử dụng làm sao cho hiệu quả nhất để mang lại lợi ích, giá trị cho công ty. tế Do đó, một trong những công cụ hữu hiệu nhất để giúp các nhà quản trị đưa ra được h những kế hoạch, quyết định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, chính xác để nâng cao in hiệu quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp đó là công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty. cK Kế toán công nợ là một phần hành rất quan trọng và không thể thiếu đối với tất cả các doanh nghiệp. Kế toán công nợ sẽ giúp doanh nghiệp phụ trách việc theo dõi, kiểm tra tình hình các khoản phải thu và các khoản phải trả của doanh nghiệp. Trong họ nền kinh tế thị trường đang gặp nhiều khó khăn, lạm phát, lãi suất cao như hiện nay, công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ có vai trò ại rất quan trọng, góp phần giúp doanh nghiệp phản ánh được chất lượng tài chính của Đ mình và có sự ảnh hưởng lớn các nhà quản trị trong việc ra các quyết định của mình. Đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, bán buôn vật ng liệu xây dựng nên tình hình công nợ cũng khá phức tạp và cần theo dõi để không ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty. Vì vậy, việc quản lý, theo dõi, phân tích tình ườ hình công nợ trong công ty như thế nào để hợp lý nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh là một vấn đề hết sức được quan tâm. Tr Từ thực tế đó, cũng như trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T” làm đề tài khóa luận. SVTH: Trần Quyết 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến các mục tiêu cụ thể sau đây: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp. Thứ hai, tìm hiểu thực trạng về kế toán công nợ tại và phân tích tình hình công uế nợ công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T. Thứ ba, dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng kế toán công nợ tại công ty từ đó so H sánh đối chiếu, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của phần hành kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tế công nợ và tình hình công nợ tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T. h 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài in Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu quy trình kế toán và công tác kế toán của kế toán khoản Phải thu khách hàng, kế toán khoản Tạm ứng, kế cK toán khoản Phải trả người bán và kế toán Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T, đồng thời tính toán và phân tích một số chỉ họ tiêu để thấy được tình hình công nợ của công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế ại toán- Tài chính của TNHH Tư vấn xây dựng AKT. Đ Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 được sử dụng để nghiên cứu đánh giá tình hình lao động, tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt ng động sản xuất kinh doanh. Trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công nợ và phân tích tình hình kế toán công nợ ở quý 4 năm 2018. ườ 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để khóa luận hoàn thành, tôi đã sử dụng những phương pháp như sau: Tr - Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu các thông tin liên quan đến đề tài như: Luật Kế toán 2015, thông tư 133 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, các giáo trình Kế toán tài chính, các BCTC của công ty, chứng từ sổ sách liên SVTH: Trần Quyết 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang quan, các bài khóa luận tốt nghiệp đề tài về kế toán công nợ, tạp chí… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp đồng thời làm cơ sở cho việc so sánh với thực tế để nghiên cứu được Phương pháp quan sát thực tiễn: Đến đơn vị thực tập, quan sát cách làm việc của nhân viên kế toán công nợ phòng Kế toán- Tài chính để nắm bắt rõ hơn quá trình xử uế lý, luân chuyển chứng từ cũng như quá trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới kế toán công nợ tại Phòng TC – KT; H Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là những nhân viên làm việc tại Phòng Kế toán- Tài chính để tìm hiểu khối lượng công việc và vai trò của mỗi tế nhân viên trong từng chức năng của đề tài nghiên cứu; - Phương pháp xử lí số liệu h in Phương pháp so sánh: So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: dùng khi tính cK sự biến động của tài sản-nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình lao động của công ty qua các năm 2016-2018 So sánh số tương đối cơ cấu: dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng TS họ và NV và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua các năm 2016-2018 Phương pháp mô tả, sơ đồ: Quan sát, thể hiện lại cách hạch toán, luân chuyển ại chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán về Đ các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới quy trình kế toán, phân tích tình hình công nợ, khả năng thanh toán thông qua mô tả hoặc trình bày sơ đồ minh họa. ng Phương pháp phân tích thực tế dựa vào các số liệu thô thu thập được từ phòng kế toán từ đó đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình kế toán các nghiệp vụ liên quan tới đề tài ườ Tr SVTH: Trần Quyết 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 6. Kết cấu của đề tài Đề tài thiết kế gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ uế trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ H tại Công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tế và tình hình thanh toán công nợ tại Công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T Phần III: Kết luận và kiến nghị h 7. Tình hình nghiên cứu đề tài in Có thể nói rằng kế toán công nợ không phải là một phần hành mới nhưng tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T, cho tới nay vẫn chưa có sinh viên nào lựa cK chọn đề tài này để đi sâu nghiên cứu, chính vì lí do này cùng với mong muốn tìm tòi, nghiên cứu và có cơ hội vận dụng các kiến thức đã học trong môi trường Đại học kinh tế Huế, tôi quyết định chọn phần hành kế toán công nợ để đi sâu phân tích, tìm họ hiểu, chỉ rõ ra được các cơ sở lí luận liên quan tới kế toán công nợ cũng như phân tích được tình hình công nợ của công ty, trên cơ sở đó chỉ ra được những ưu điểm, nhược ại điểm của công tác kế toán công nợ tại công ty cũng như đề xuất được một số giải pháp cụ thể để giải quyết các nhược điểm đó Đ Nhìn chung, những vấn đề về kế toán công nợ đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu trong các đề tài khóa luận tốt nghiệp, cụ thể như “Thực trạng công tác kế toán công ng nợ tại CTCP sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016). Tuy nhiên do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung nghiên cứu một số khía ườ cạnh của đề tài như về mô tả công tác kế toán công nợ và tình hình tài chính của công ty. Với đề tài này, tôi sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề mà các tác giả trước đây chưa Tr đề cập như khả năng thanh toán của doanh nghiệp, sự liên hệ giữa kế toán công nợ và tình hình công nợ, quy trình kế toán và việc hạch toán thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới kế toán công nợ trên phần mềm kế toán, đồng thời kế thừa những gì mà các tác giả ấy đã đạt được để từ đó nêu bật được tầm quan trọng của công tác kế toán công nợ đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp và đề xuất những giải pháp cụ thể cho công ty. SVTH: Trần Quyết 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số lý luận chung về kế toán công nợ tại doanh nghiệp uế 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ 1.1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ H “Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, cán bộ công nhân viên,… Các quan hệ tế thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ” (Theo Nguyễn Tấn Bình,“Kế h toán tài chính”, 2011) in Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các cK khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2010). 1.1.1.2 Khái niệm về khoản phải thu họ Theo Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2013) “Các khoản phải thu trong doanh nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch ại vụ…mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh Đ nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa ng đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán” ườ Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,... Trong đó khoản phải thu khách hàng và tạm ứng là các khoản thường xảy ra nhiều nhất. Tr Nếu phân loại theo thời hạn thanh toán thì các khoản phải thu được chia thành 2 loại là: Khoản phải thu ngắn hạn và Khoản phải thu dài hạn. Nếu phân theo nội dung thì khoản phải thu bao gồm: khoản phải thu khách hàng, khoản thu tạm ứng, khoản thu nội bộ, các khoản thu khác… SVTH: Trần Quyết 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.1.1.3 Khái niệm về khoản phải trả Theo VAS 01- Chuẩn mực chung: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải uế thanh toán từ nguồn lực của mình” “Nợ phải trả được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc H chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định tế được một cách đáng tin cậy” Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội h in bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác… Trong đó, khoản Phải trả người bán và Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước thường cK được các doanh nghiệp quan tâm nhất. Căn cứ vào thông tư 133/2016/TT-BTC thì Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ họ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả ại khác được thực hiện theo nguyên tắc: Đ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải ng trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác); Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới ườ trực thuộc hạch toán phụ thuộc; Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan Tr đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ Các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kì sản xuất kinh doanh thông thường được xếp vào nợ ngắn hạn. Các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán từ 1 năm trở lên thì được xếp vào nợ dài hạn SVTH: Trần Quyết 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.1.1.4 Khái niệm về quan hệ thanh toán Thanh toán là quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát sinh các khoản phải thu, phải trả, các khoản vay với đối tác của mình trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh uế toán là: thanh toán trực tiếp giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với cá nhân, giữa doanh nghiệp với nhà nước và thanh toán qua trung gian thông qua H ngân hàng, các tổ chức có giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. tế 1.2 Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp h 1.2.1 Kế toán nợ phải thu in 1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng “Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cK cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp chưa thu”. (Bộ tài chính, 2008). Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp họ (a) Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT ại - Phiếu xuất kho Đ - Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại, Biên bản thừa thiếu hàng ng - Biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng/ Biên bản giao nhận hàng - Biên bản bù trừ công nợ/Biên bản xóa nợ ườ - Phiếu thu/Giấy báo Có - Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng) Tr (b) Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 131 - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ chi tiết thanh toán người mua SVTH: Trần Quyết 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (c) Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK trung tâm là TK 131 để theo dõi nợ phải thu khách hàng. Ngoài ra, do kế toán Việt Nam áp dụng phương pháp kế toán kép nên bên cạnh tài khoản trung tâm là TK 131, kế toán còn sử dụng thêm các tài khoản liên quan khác như: TK 511, TK 711, TK 111, TK 112, TK 331,… uế Kết cấu và nội dung phản ánh của TK131- Phải thu khách hàng TK 131 “PHẢI THU KHÁCH HÀNG” H Bên Nợ: Bên Có: Số tiền phải thu của khách hàng phát Số tiền khách hàng đã trả nợ. tế sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản của khách hàng. h đầu tư tài chính. Khoản giảm giá hàng bán cho khách Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. in hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng Đánh giá lại các khoản phải thu bằng có khiếu nại; cK ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng Doanh thu của số hàng đã bán bị người so với Đồng Việt Nam). mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); họ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. ại Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm Đ so với Đồng Việt Nam). ng Số dư bên Nợ: Số dư bên Có (nếu có): Số tiền còn phải thu của khách hàng. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận ườ trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối Tr tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn” SVTH: Trần Quyết 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (d) Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu uế XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. H Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá tế 12 tháng kể từ thời điểm lập báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, h in hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. cK Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. họ Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu ại hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện Đ pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu khó đời sau khi trừ dự phòng đã trích lập được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh ng nghiệp trong kỳ báo cáo. Khoản nợ khó đòi đã xử lý khi đòi được, hạch toán vào thu nhập khác. ườ Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, BĐSĐT đã giao, dịch vụ đã Tr cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có - thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. SVTH: Trần Quyết 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (e) Phương pháp hạch toán uế H tế h in cK họ ại Đ Sơ đồ 1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ng 1.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có ườ trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo Tr thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp.( Thông tư 133/2016/TT-BTC) (a) Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi - Phiếu xuất kho SVTH: Trần Quyết 10
nguon tai.lieu . vn