- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
uế
------------------
ếH
ht
Kin
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
ọc
CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW
ại h
MEDIPHARCO - TENAMYD
gĐ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Trần Lâm Anh TS.Nguyễn Đình Chiến
ờn
Lớp: K47A Kế toán doanh nghiệp
Niên khóa: 2013 – 2017
Trư
Huế, tháng 05 năm 2017
- Lời Cảm Ơn
uế
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường
ếH
Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm
toán nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho
tôi. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho
ht
quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để tôi bước vào
sự nghiệp tương lai sau này.
Kin
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ nhân viên
phòng Tài chính – Tổ chức trong Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco –
Tenamyd đã dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể
tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này.
ọc
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – TS. Nguyễn Đình Chiến
đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian làm báo cáo
ại h
thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn
chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận
gĐ
được sự góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để tôi có thể củng cố kiến thức của mình và rút
ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ờn
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trư
Nguyễn Trần Lâm Anh
- Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
uế
CTCP Công ty Cổ phần
ếH
TGĐ Tổng Giám đốc
XNK-TSCĐ Xuất nhập khẩu – Tài sản cố định
ht
KHCN Khoa học công nghệ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSNH
TSDH
Kin
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
BĐS Bất động sản
NPT Nợ phải trả
ọc
VCSH Vốn chủ sở hữu
ại h
HĐ Hóa đơn
GTGT Giá trị gia tăng
PTKH Phải thu khách hàng
gĐ
PTNB Phải trả người bán
TK Tài khoản
ĐVT Đơn vị tính
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh
- Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
uế
Bảng 1.1 – Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán ..................................... 29
Bảng 2.1 – Cơ cấu và biến động Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm
ếH
2014 – 2016............................................................................................ 40
Bảng 2.2 – Tình hình Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2014 – 2016............................................................................................ 46
Bảng 2.3 – Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....................... 49
ht
Bảng 2.4 – Thực trạng công nợ của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....................... 83
Bảng 2.5 – Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm
Kin
2014 – 2016............................................................................................ 88
Bảng 2.6 – Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm
2014 – 2016............................................................................................ 92
Bảng 2.7 – Nhu cầu và khả năng thanh toán của Công ty trong năm 2016 ............... 94
ọc
Bảng 2.8 – Tỷ suất thanh toán của Công ty năm 2016 .............................................. 95
BIỂU
ại h
Biểu mẫu 2.1 – Hóa đơn Giá trị gia tăng .......................................................................56
Biểu mẫu 2.2 – Chứng từ ghi sổ ....................................................................................57
Biểu mẫu 2.3 – Sổ chi tiết công nợ Phải thu khách hàng ..............................................58
gĐ
Biểu mẫu 2.4 – Sổ Cái TK 131......................................................................................59
Biểu mẫu 2.5 – Sổ chi tiết công nợ Phải thu khách hàng ..............................................61
Biểu mẫu 2.7 – Sổ chi tiết Tạm ứng ..............................................................................65
Biểu mẫu 2.8 – Chứng từ ghi sổ ....................................................................................70
ờn
Biểu mẫu 2.9 – Sổ chi tiết công nợ Phải trả người bán .................................................71
Biểu mẫu 2.10 – Sổ Cái TK 331....................................................................................72
Trư
Biểu mẫu 2.11 – Sổ chi tiết công nợ Phải trả người bán ...............................................74
Biểu mẫu 2.12 – Hóa đơn Giá trị gia tăng .....................................................................78
Biểu mẫu 2.13 – Sổ chi tiết Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước............................. 79
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh
- Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
uế
Sơ đồ 2.1 – Tổ chức bộ máy Công ty ............................................................................35
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................................36
ếH
Sơ đồ 2.3 – Hệ thống kế toán trên máy tính của Công ty..............................................38
Sơ đồ 2.4 – Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ khoản Phải thu khách hàng ........54
Sơ đồ 2.5 – Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ khoản Phải trả người bán ...........68
ht
Kin
ọc
ại h
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh
- Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
uế
I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
ếH
I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
ht
I.6. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................ 4
I.7. Kết cấu của khóa luận ...........................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
Kin
TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................6
1.1. Một số lý luận về kế toán công nợ .......................................................................6
1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ ...........................................................................6
ọc
1.1.1.1. Kế toán nợ phải thu ...............................................................................6
1.1.1.2. Kế toán nợ phải trả ................................................................................6
ại h
1.1.1.3. Quan hệ thanh toán ................................................................................7
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ .........................................................7
1.1.3. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ ...........................................8
1.1.3.1. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ .........................................................8
gĐ
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ .............................................................. 8
1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp ...........................9
1.2.1. Kế toán nợ phải thu .......................................................................................9
ờn
1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................9
1.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng ............................................................... 13
1.2.2. Kế toán nợ phải trả......................................................................................15
Trư
1.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán ......................................................15
1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ..................................19
1.3. Một số lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ..................22
1.3.1. Khái niệm phân tích công nợ ......................................................................22
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh
- Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ..................................22
1.3.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả ............................ 23
1.3.2.2. Hệ số vòng quay các khoản phải thu ...................................................23
uế
1.3.2.3. Kỳ thu tiền bình quân (Số ngày của doanh thu chưa thu) ...................23
1.3.2.4. Hệ số vòng quay các khoản phải trả ....................................................24
ếH
1.3.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả .............................................24
1.3.2.6. Hệ số nợ ............................................................................................... 25
1.3.2.7. Hệ số tự tài trợ .....................................................................................25
ht
1.3.2.8. Hệ số thanh toán hiện hành .................................................................25
1.3.2.9. Hệ số thanh toán nhanh .......................................................................26
1.3.2.10. Hệ số khả năng thanh toán ngay (khả năng thanh toán bằng tiền) ....27
Kin
1.3.2.11. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán ........................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW
MEDIPHARCO – TENAMYD ..................................................................................30
ọc
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd .................30
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty .......................................................................30
ại h
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................30
2.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ ..................................31
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................32
gĐ
2.1.5.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................. 32
2.1.5.2. Tổ chức công tác kế toán .....................................................................36
2.1.5.3. Các chính sách kế toán áp dụng .......................................................... 39
ờn
2.1.6. Nguồn lực và tình hình SXKD của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ........39
2.1.6.1. Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016..39
2.1.6.2. Tình hình kết quả SXKD của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016..........45
Trư
2.1.6.3. Tình hình nguồn nhân lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ........48
2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW
Medipharco – Tenamyd ............................................................................................ 51
2.2.1. Kế toán các khoản nợ phải thu....................................................................51
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh
- Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ..............................................51
2.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng ............................................................... 61
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả..........................................................................66
uế
2.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán ......................................................66
2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT .............................................................................74
ếH
2.3. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....................81
2.3.1. Thực trạng công nợ của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 .......................... 81
2.3.1.1. Tỷ trọng các khoản phải thu ................................................................ 81
ht
2.3.1.2. Tỷ trọng các khoản phải trả .................................................................85
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 .............87
2.3.3. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 .........91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI
Kin
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW MEDIPHARCO – TENAMYD ......................97
3.1. Đánh giá về công tác kế toán công nợ và tình hình thanh toán công nợ tại Công
ọc
ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd ........................................................97
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................97
ại h
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 99
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình
hình thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd 100
3.2.1. Đối với công tác kế toán công nợ .............................................................100
gĐ
3.2.2. Đối với tình hình thanh toán công nợ .......................................................102
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106
III.1. Kết luận ..........................................................................................................106
ờn
III.2. Hạn chế của đề tài ..........................................................................................107
III.3. Đề xuất hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài ......................................................107
Trư
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh
- Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
uế
I.1. Lý do chọn đề tài
ếH
Quản lý và thu hồi công nợ là một vấn đề gây đau đầu những người làm sản xuất
kinh doanh mà dù muốn hay không, doanh nghiệp vẫn luôn phải đối mặt. “Làm sao để
có thể thu hồi công nợ không những đủ, đúng, kịp thời, ngăn ngừa được những rủi ro
tiềm ẩn có thể dẫn đến tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi mà vẫn giữ được mối quan hệ tốt
ht
đẹp giữa hai bên?” là bài toán khó được đặt ra, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự
nhìn nhận và hành động hợp lý, kịp thời nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích, uy tín
Kin
và việc duy trì tốt các mối quan hệ của chính doanh nghiệp. Xuất phát từ yêu cầu đó,
công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ phải thu – công nợ phải trả có
ý nghĩa quan trọng với nhà quản trị doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định điều
hành hoạt động kinh doanh. Tình hình nợ phải thu – nợ phải trả cũng chính là một yếu
ọc
tố quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả năng
thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn.
ại h
Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd là đơn vị tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh đa ngành nghề trực thuộc Tổng Công ty Dược Việt Nam. Công ty
là một trong những doanh nghiệp đứng đầu về sản xuất các thuốc Kem mỡ bôi da với
gĐ
nhiều sản phẩm thay thế hàng ngoại nhập cung cấp cho các bệnh viện Da liễu – Phong
trên toàn quốc và xuất khẩu sang Châu Phi trên 50% doanh thu của dây chuyền Kem –
Mỡ - Nước. Với quy mô lớn, Công ty đã có nhiều đóng góp vào Ngân sách Nhà nước.
Điều đáng chú ý là hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên 80% dựa vào vốn
ờn
vay của Ngân hàng thương mại và các khoản phải thu chiếm tỷ trọng khá cao trong
tổng tài sản. Trong những năm qua, Công ty luôn cố gắng nâng cao hiệu quả kinh
Trư
doanh gắn liền với hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hài hòa mối quan hệ lợi ích kinh tế
và lợi ích xã hội, giải quyết việc làm cho số lượng lớn lao động. Để đạt được hiệu quả
cao trong sản xuất kinh doanh, Công ty phải có những chính sách quản lý công nợ hiệu
quả. Vì vậy, việc theo dõi và xây dựng các chính sách quản lý công nợ chặt chẽ, hợp lý
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 1
- Khóa luận tốt nghiệp
nhằm duy trì và nâng cao khả năng thanh toán là vấn đề then chốt, đáng được quan
tâm tại đơn vị.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi quyết định chọn đề tài “Kế
uế
toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW
Medipharco – Tenamyd” làm đề tài khóa luận. Với đề tài này, tôi muốn tìm hiểu
ếH
khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán và khoản Thuế
Giá trị gia tăng phải nộp, từ đó đưa ra các đánh giá về công tác kế toán công nợ, đề
xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty.
ht
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu là tìm hiểu thực tế công tác hạch toán công
Kin
nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd và đánh giá tình hình công
nợ tại Công ty thông qua việc tính toán và phân tích một số chỉ tiêu về công nợ, từ đó
đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và
tình hình thanh toán tại Công ty. Để thực hiện mục tiêu chung trên, các mục tiêu cụ thể
ọc
được đặt ra gồm:
- Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ và phân tích
ại h
tình hình công nợ trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ trong đó đi sâu tìm hiểu kế toán
các khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán, khoản
gĐ
Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ
phần Dược TW Medipharco – Tenamyd.
- Thứ ba, trên cơ sở đó, so sánh, đối chiếu, đánh giá thực trạng có những ưu,
nhược điểm về phần hành kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty.
ờn
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội dung,
Trư
phương pháp, đặc điểm quy trình kế toán khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng,
khoản Phải trả người bán và khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước tại Công ty
Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd, đồng thời tính toán và phân tích một số chỉ
tiêu để thấy được tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty.
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 2
- Khóa luận tốt nghiệp
I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng
uế
Tài chính – Tổ chức của Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh
ếH
nghiệp qua 3 năm từ 2014 – 2016, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công
nợ và phân tích tình hình công nợ trong năm 2016.
- Phạm vi về nội dung: Kế toán công nợ là một phần hành đa dạng với nhiều loại
khoản phải thu, phải trả khác nhau. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề
ht
tài chỉ tập trung nghiên cứu về những khoản phải thu, phải trả chiếm tỷ trọng lớn tại
Công ty như khoản Phải thu khách hàng, phải thu Tạm ứng; Phải trả nhà cung cấp,
Kin
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, trong đó cụ thể là thuế Giá trị gia tăng.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận tôi đã sử dụng những phương pháp sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến
ọc
đề tài từ các giáo trình, chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, tạp chí… nhằm hệ thống hóa
cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp,
ại h
đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập báo cáo kế toán, báo cáo quản
trị và các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán công nợ và tình hình công nợ, từ đó
gĐ
chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, trao đổi số liệu: Tiến hành quan sát quy trình hạch toán
của nhân viên kế toán, hỏi, trao đổi về những thắc mắc, những thông tin không được
thể hiện trên tài liệu thu thập được liên quan tới phần hành kế toán công nợ và tình
ờn
hình công nợ của doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu,
Trư
tiến hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình để có những nhận xét, đưa ra nhận định
riêng về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty.
- Phương pháp phân tích tài chính: Phương pháp này dùng để phân tích tình hình
tài sản – nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng nhân
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 3
- Khóa luận tốt nghiệp
lực, chỉ số công nợ và chỉ số thanh toán của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016.
- Phương pháp kế toán: Là một trong những phương pháp không thể thiếu trong
quá trình nghiên cứu đề tài về kế toán, gồm các phương pháp hạch toán, phương pháp
uế
chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp và cân đối
kế toán, theo dõi các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ quá trình
ếH
nghiên cứu đề tài tại Công ty.
I.6. Tình hình nghiên cứu
Có lẽ cũng chính vì công tác kế toán công nợ và quản lý công nợ đóng vai trò hết
ht
sức quan trọng, quyết định đến tình hình tài chính, khả năng thanh toán và đảm bảo uy
tín của doanh nghiệp nên nó là đề tài được khá nhiều đối tượng tham gia và tìm hiểu.
Kin
Đến nay đã có nhiều tác giả thực hiện các công trình nghiên cứu về đề tài kế toán công
nợ theo nhiều góc độ khác nhau. Những công trình này đã đóng góp tích cực trong
việc xây dựng các nền tảng lý luận về kế toán công nợ và các giải pháp tổ chức thực
hiện trong thực tiễn. Tuy nhiên, công tác quản lý công nợ có phạm vi nghiên cứu khá
ọc
rộng, bao gồm nhiều khoản phải thu, khoản phải trả và liên quan đến nhiều lĩnh vực
hoạt động khác nhau.
ại h
Nhìn chung, trong phạm vi tài liệu mà tôi tiếp cận được cho đến nay thì thực
trạng công tác kế toán công nợ tại các doanh nghiệp được đề cập đến rất nhiều. Điển
hình như khóa luận tốt nghiệp đề tài: “Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công
ty Cổ phần Sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016) đã làm sáng tỏ
gĐ
những cơ sở hệ thống lý luận về kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả và
đánh giá thực tiễn công tác kế toán để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán công nợ. Cũng bàn về kế toán công nợ, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lệ có đề
ờn
tài: “Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên Huế Thành” hay như đề tài
của tác giả Lê Uyển Như Nguyện: “Tổ chức công tác các khoản phải thu, phải trả tại
Trư
Công ty Cổ phần Hồng Đức”. Các đề tài này cũng đề cập đến thực trạng kế toán công
nợ nhưng chưa đi sâu vào phân tích tình hình công nợ, đề tài chủ yếu dừng lại ở khía
cạnh mô tả công tác kế toán.
Bên cạnh những đề tài trên, một số các đề tài khác còn đi sâu tìm hiểu tình hình
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 4
- Khóa luận tốt nghiệp
công nợ cũng như khả năng thanh toán tại doanh nghiệp thông qua việc phân tích một
số các chỉ tiêu cụ thể, như đề tài: “Phân tích công tác kế toán công nợ tại Trung tâm ô
tô – Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An” của tác giả Võ Thị Cẩm Vân hay đề
uế
tài “Đánh giá công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam”
của tác giả Võ Thị Thu Hiền. Các đề tài này đã phần nào chỉ ra được mối liên hệ mật
ếH
thiết giữa công tác kế toán công nợ với tình hình công nợ và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các biện pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác kế
toán công nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại doanh nghiệp.
ht
Xét một cách tổng quát, những vấn đề về kế toán công nợ đã có nhiều tác giả
nghiêm túc nghiên cứu trong các đề tài tốt nghiệp hay trong các công trình nghiên cứu
Kin
khoa học. Tuy nhiên do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập
trung nghiên cứu một số khía cạnh của đề tài, chưa làm rõ mối quan hệ giữa kế toán
công nợ với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Với đề tài này, tôi sẽ tập trung
nghiên cứu các vấn đề mà các tác giả trước đây chưa đề cập hoặc chưa giải quyết một
ọc
cách thỏa đáng nhằm bổ sung đầy đủ cả về lý luận và thực tiễn, nêu bật được tầm quan
trọng của công tác kế toán và quản lý công nợ đối với tình hình tài chính của doanh
nghiệp, từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể, thiết thực dựa trên thực tiễn hoạt động
ại h
của chính doanh nghiệp.
I.7. Kết cấu của khóa luận
Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
gĐ
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
ờn
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd
Trư
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công
nợ và tình hình thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco -
Tenamyd
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 5
- Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
uế
TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP
ếH
1.1. Một số lý luận về kế toán công nợ
1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ
ht
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức
lưu thông hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội.
Kin
Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công nhân viên,... Các quan hệ
thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán các
khoản phải thu và nợ phải trả được gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán
ọc
công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(Nguyễn Tấn Bình, “Kế toán tài chính”, 2011).
ại h
1.1.1.1. Kế toán nợ phải thu
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản
gĐ
nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất kì nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay
khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty
ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty
chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
ờn
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu
nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,... Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là khoản
Trư
phải thu khách hàng.
1.1.1.2. Kế toán nợ phải trả
Theo VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 6
- Khóa luận tốt nghiệp
thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa vụ hợp đồng, phải
trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn
uế
lực của mình.
Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội
ếH
bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác…
1.1.1.3. Quan hệ thanh toán
Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các khách nợ,
ht
chủ nợ, ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải thu, phải
trả, các khoản vay trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kin
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh
toán là: thanh toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian.
- Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
ọc
- Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán
không diễn ra trực tiếp với nhau mà có một bên thứ ba (ngân hàng hay các tổ chức tài
ại h
chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc hay thư tín dụng…
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ
gĐ
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời
- Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu,
phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả, đặc biệt là đối với các đối
ờn
tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn
Cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán, bộ phận kế toán công nợ phải
Trư
tiến hành đối chiếu các khoản phải thu, phải trả với từng đối tượng nhằm mục đích
tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để kịp thời sửa chữa.Mặt
khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ hoàn
chỉnh.
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 7
- Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
hối đoái thực tế
uế
- Phải hạch toán chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ
bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế
ếH
- Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như
theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán
- Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ hay bên Có của các tài khoản phải thu, phải
ht
trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không
được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau
Kin
1.1.3. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ
1.1.3.1. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng trong toàn bộ công tác kế
toán của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc
ọc
lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc theo dõi chặt chẽ các khoản
nợ phải thu và nợ phải trả giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, tình
ại h
trạng chiếm dụng vốn; đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp,
các tổ chức khác nhưng vẫn đảm bảo một khả năng thanh toán hợp lý, góp phần quan
trọng trong việc giữ uy tín trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp.
gĐ
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để
cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:
ờn
- Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
Trư
thanh toán
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách và tổng hợp đúng khoản nợ
phải thu, nợ phải trả
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 8
- Khóa luận tốt nghiệp
- Giám sát tình hình thanh toán công nợ và việc chấp hành kỷ luật thanh toán, tài
chính tín dụng, ngăn chặn tình trạng vi phạm pháp luật thanh toán, thu nộp ngân sách
Nhà nước, chiếm dụng vốn hoặc chiếm dụng vốn không hợp lý
uế
- Cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin đầy đủ để lập các báo cáo phục vụ yêu
cầu của doanh nghiệp
ếH
Kế toán công nợ ở bất kỳ tổ chức nào cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Tùy
vào quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức, quản lý bộ máy và trình độ cán
bộ làm công tác kế toán công nợ để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên trong phần hành
ht
kế toán công nợ cho hợp lý. Quản lý công nợ không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần
thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong tình hình hiện nay.
Kin
1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán nợ phải thu
1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
a. Khái niệm:
ọc
Nợ phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do
đã được cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. Đây là
ại h
khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều
rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp (Võ Văn Nhị,
“Kế toán tài chính”, 2010).
gĐ
b. Nguyên tắc hạch toán:
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu khách hàng theo chi tiết từng khách
hàng riêng biệt
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay
ờn
- Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng đơn vị
nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành Việt Nam đồng (VNĐ) theo tỷ giá thích hợp và thực
hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán
Trư
- Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả đúng hạn, nợ
khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý. Đối với các khoản
nợ phải thu đã quá hạn thanh toán thì doanh nghiệp cần phải thực hiện lập dự phòng
phải thu khó đòi cho các khoản nợ này một cách thích hợp
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 9
- Khóa luận tốt nghiệp
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
uế
nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
ếH
(là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng
trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ
tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước;
ht
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131), kế toán phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng
Kin
khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được
xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng
trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản
131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời
ọc
điểm nhận trước;
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ
ại h
giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua
ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán
tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu
gĐ
và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong
những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị
trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo
ờn
sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
c. Chứng từ sử dụng:
Trư
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng)
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Biên bản giao nhận hàng/Biên bản nghiệm thu – thanh lý hợp đồng
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 10
- Khóa luận tốt nghiệp
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
uế
- Biên bản bù trừ công nợ…
d. Tài khoản kế toán:
Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách
ếH
hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu
hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131 như sau:
ht
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
Kin
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).
ọc
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
ại h
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
gĐ
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
ờn
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
Trư
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu
của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 11
- Khóa luận tốt nghiệp
e. Phương pháp hạch toán:
131 – Phải thu của khách hàng
uế
635
511, 515
Chiết khấu thanh toán
Doanh thu Tổng giá
ếH
521
chưa thu tiền phải thanh toán
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
33311
33311
ht
Thuế GTGT Thuế GTGT
(nếu có) (nếu có)
111, 112,
711
Thu nhập do
thanh lý,
nhượng bán
Tổng số tiền
khách hàng phải
thanh toán Kin Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
TSCĐ chưa 331
thu tiền
ọc
111, Bù trừ nợ
1Các khoản chi hộ khách hàng
ại h
337
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
3331
gĐ
2293, 642
Thuế GTGT
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh 152, 153, 156, 611
ờn
giá các khoản phải thu của khách Khách hàng thanh toán nợ
hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ bằng hàng tồn kho
133
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu
Trư
của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế toán nợ phải thu khách hàng
SVTH: Nguyễn Trần Lâm Anh Trang 12
nguon tai.lieu . vn