Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK họ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG ại THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN Đ ng ườ HOÀNG THỊ THANH VÂN Tr Khoá học: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG họ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN ại Đ ng SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân Giảng viên hướng dẫn: ườ Lớp: K50A Kế toán Th.S. Nguyễn Ngọc Thủy Niên khoá: 2016 – 2020 Tr Huế, tháng 01 năm 2020
  3. Lời Cảm Ơn Sau hơn ba tháng thực tập và bằng nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành khoá luận “Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH uế Triệu An”. H Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực, học hỏi của bản thân, còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp. tế Em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tâm huyết truyền đạt kiến thức về các học phần căn bản h nói chung và các môn chuyên ngành kế toán nói riêng trong suốt thời gian 3 năm in vừa qua. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến riêng cô Nguyễn Ngọc Thủy cK đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh, chị tại Công ty họ TNHH Triệu An đã tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình thực tập, mặc dù công việc có nhiều bận rộn. ại Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tiễn không nhiều nên khoá luận không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận Đ được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Triệu An để khoá luận này được hoàn thiện hơn. ng Một lần nữa, em xin gửi đến thầy cô, gia đình, bạn bè cùng các cô chú, anh ườ chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2020 Tr Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thanh Vân SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐSĐT Bất động sản đầu tư uế BVMT Bảo vệ môi trường CCDC Công cụ dụng cụ H DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng tế GVHB Giá vốn hàng bán HĐXD Hợp đồng xây dựng h NK Nhập khẩu NPT Nợ phải trả in cK NSNN Ngân sách Nhà nước NXB Nhà xuất bản TK Tài khoản họ TNCN Thu nhập cá nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn ại TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn Đ TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VSCH Vốn chủ sở hữu ng ườ Tr SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân ii
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 uế Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.4. Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 H Bảng 2.5. Một số chi tiêu phân tích hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2.6. Một số chi tiêu phân tích khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn tế 2016 – 2018 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004771 h Biểu 2.2 Trích Sổ chi tiết TK 131 đơn vị Công ty TNHH DVTM&VT Thiên Phát in Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019 cK Biểu 2.4 Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019 Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019 Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 họ Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi số Biểu 2.8. Trích Bảng tổng thu tiền ngân hàng Viettinbank tháng 5/2019 ại Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Đ Biểu 2.10. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0004771 ng Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Biểu 2.13. Trích Sổ Cái TK 331 năm 2019 ườ Biểu 2.14. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Tr Biểu 2.16. Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2019 Biểu 2.17. Bảng thanh toán tiền lương tháng 5/2019 Biểu 2.18 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5/2019 Biểu 2.19. Trích Sổ Cái TK 334 năm 2019 SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân iii
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động uế Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước H Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty tế Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty h Biểu đồ 2.1. Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018 in Biểu đồ 2.2. Hệ số tự tài trợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018 cK Biểu đồ 2.3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát công ty giai đoạn 2016 – 2018 Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2016 – 2018 họ ại Đ ng ườ Tr iv
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU......................................................................................... iii uế DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................iv MỤC LỤC ...................................................................................................................... v H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 tế I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ................................................................................1 h I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 in I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 cK I.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 I.5. Kết cấu khoá luận .....................................................................................................3 họ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ......................................4 ại 1.1.1.Khái niệm công nợ ................................................................................................4 Đ 1.1.2. Phân loại công nợ .................................................................................................4 1.1.2.1 Khoản phải thu ...................................................................................................4 ng 1.1.2.2 Khoản phải trả ....................................................................................................4 1.1.2.3Quan hệ thanh toán ..............................................................................................5 ườ 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ .................................................................6 1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu ....................................................................6 Tr 1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả .....................................................................7 1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ ......................................................9 1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ ..........................................................................9 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ ...........................................................................9 v
  8. 1.2.1. Kế toán khoản phải thu .........................................................................................9 1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng .................................................................10 1.2.2 Kế toán khoản phải trả .........................................................................................12 1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng ...............................................................................12 1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước...................................................... 14 uế 1.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 17 1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ................................ 18 H 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp………..20 1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán…………………………………………………20 tế 1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp................................................................................................................. 20 h in 1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ....................................................................................................... 21 cK 1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ ............................................................... 21 1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ...........................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ họ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN .................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................26 ại 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................26 Đ 2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................26 2.1.2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................27 ng 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................................27 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................................28 ườ 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................28 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty ..................................................30 Tr 2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán ...................................................30 2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 ..............32 2.1.5.1. Tình hình lao động ...........................................................................................32 2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .......................................................................33 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh............................................................ 37 vi
  9. 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .............................................................41 2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu .......................................................................42 2.2.1.2 Kế toán giảm các khoản phải thu .....................................................................49 2.2.2Kế toán khoản phải trả ..........................................................................................55 2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng ............................................................................. 55 uế 2.2.2.2 Kế toán Thuế đầu ra và các khoản phải nộp Nhà nước.................................... 60 2.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 68 H 2.3.1 Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ....................................74 2.3.1.1 Thực trạng các khoản phải thu .........................................................................76 tế 2.2.1.2 Thực trạng các khoản phải trả ..........................................................................77 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018................................. 80 h in 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán trong giai đoạn 2016 – 2018 ............................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC cK KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN ...................................................................................................................89 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Triệu An ........................89 họ 3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................89 3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................90 ại 3.2. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán công nợ và tình hình, khả năng thanh Đ toán tại công ty TNHH Triệu An.................................................................................. 90 3.2.1. Ưu điểm ..............................................................................................................90 ng 3.2.2. Nhược điểm ........................................................................................................91 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công ườ nợ tại công ty TNHH Triệu An ....................................................................................92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 95 Tr DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97 vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Đối với bất kì doanh nghiệp lớn nhỏ đều thì việc tổ uế chức công tác kế toán là việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên H qua đến khoản phải thu, phải trả rất nhiều. Để dễ dàng đánh giá tình hình công nợ, doanh nghiệp cần có một kế toán công nợ chuyên phụ trách theo dõi tình hình các tế khoản phải thu, phải trả. Vì thế, kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng và không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc đánh giá được tình hình công h nợ sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, in việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng là một vấn đề quan trọng, giúp các nhà quản lí nắm bắt được một cách tổng thể về tình cK hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó có các chính sách và biện pháp phù hợp và đúng đắn cho thời gian tiếp sau đó. họ Công ty TNHH Triệu An là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Trong quá trình kinh doanh sẽ tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng, do đó công tác quản lí công nợ rất cần ại thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình Đ hoạt động kinh doanh, chưa từng có ai nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề công nợ và khả năng thanh toán tại công ty. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán ng công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. ườ I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng Tr thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. - Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác kế toán công nợ và các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán. SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán kế toán công nợ tại Công ty TNHH Triệu An. Phân tích khả năng thanh toán tại công ty. Thứ ba, Trên cơ sở đối chiếu, so sánh thực tế tại công ty để rút ra những ưu, nhược điểm. Từ đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. uế I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu H I.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán công nợ và một số chỉ tiêu tế phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu h - Không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên in cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH Triệu An. cK - Thời gian: Các báo cáo tài chính được thu thập trong vòng 3 năm 2016, 2017, 2018. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp trong tháng 5 năm 2019. họ - Nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả cho người bán, Thuế GTGT đầu ra, phải trả người lao động. ại I.4. Phương pháp nghiên cứu Đ Để hoàn thành khoá luận này, trong quá trình làm bài tôi đã sử dụng các phương pháp sau: ng - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, các văn bản pháp luật, một số khóa luận của anh chị các khóa trước nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác kế ườ toán công nợ để định hướng cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế Tr toán đặc biệt là các tài liệu liên quan đến kế toán công nợ; các báo cáo tài chính trong 3 năm 2016, 2017 và 2018. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát, phỏng vấn các nhân viên trong phòng kế toán của Công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, đồng SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy thời bổ sung thông tin cho các số liệu thu thập được. - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất. + Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các uế khoản mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế toán. Qua đó xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức H độ ảnh hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh. tế + Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với một con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một h khoản mục nhất định trong cùng một kì kế toán. Từ đó, phân tích tình hình biến động in về cơ cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục trên bảng kết quả kinh doanh. cK - Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản. họ - Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty, những biến động của các chỉ số. I.5. Kết cấu khoá luận ại Khóa luận gồm 3 phần: Đ Phần I: Đặt vấn đề. ng Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán ườ trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Tr Công ty TNHH Triệu An Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về kế toán công nợ uế 1.1.1.Khái niệm công nợ H Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và tế trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu hoặc phải trả tương ứng, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải h thu, phải trả và quan hệ thanh toán (Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế toán in tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh). cK 1.1.2. Phân loại công nợ 1.1.2.1 Khoản phải thu họ Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản ại phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời (Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính, Đ NXB Tài chính) ng Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,… ườ 1.1.2.2 Khoản phải trả Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01), Đoạn 28: Tr Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình. SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Điều kiện để ghi nhận nợ phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy (VAS 01, Đoạn 42) Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao uế gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,… H Nếu phân loại theo thời hạn chu kì kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ phải trả tế phân thành hai loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ h kinh doanh. in Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm hoặc cK dài hơn một chu kì kinh doanh. 1.1.2.3 Quan hệ thanh toán họ Quan hệ thanh toán là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan ại hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ. Đ Quan hệ thanh toán có nhiều hình thức khác nhau nhưng chung quy lại chủ yếu ng là có hai hình thức sau: Thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian. Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán mà người mua và người bán ườ thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh. Tr Thanh toán trung gian: Là hình thức thanh toán không phải là trực tiếp giữa người mua và người bán mà thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh thông qua ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thư tín dụng,… SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ 1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu Theo quy định tại Điều 16, TT 133/2016 TT-BTC: - Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải uế thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải H thu khác được thực hiện theo nguyên tắc: tế + Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp h dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) in giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này cK gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác; họ + Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; ại + Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua - bán, như: Đ o Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu ng về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia; o Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác ườ xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác; o Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải Tr thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý… - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1288; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở TK 1386, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Báo cáo tình hình tài chính. - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản uế phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác H định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lí chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản tế nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này. h 1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả in Theo quy định tại Điều 39, TT 133/2016 TT-BTC: cK - Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. họ - Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc: ại + Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với Đ người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông ng qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác); ườ + Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; Tr + Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ: o Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả; SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy o Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu; o Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản uế BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ… H - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. tế - Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng thanh toán và thực hiện h theo nguyên tắc: in + Khi phát sinh các khoản nợ phải trả (bên Có các Tài khoản phải trả), kế toán cK phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì khi ghi nhận giá trị tài sản mua về hoặc chi phí phát sinh, bên Có Tài khoản 331 tương ứng với số tiền họ ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm ứng trước. + Khi thanh toán nợ phải trả (bên Nợ các Tài khoản phải trả), doanh nghiệp ại được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người Đ bán thì bên Nợ Tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. + Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên ng Nợ các tài khoản phải trả, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm ườ hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tr + Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy quy định tại Điều 52 Thông tư này. 1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ 1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản uế nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình H sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức tế công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính h của doanh nghiệp. in 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cK cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán họ phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. ại - Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối Đ chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản. ng - Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán ườ - Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho Tr quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...) 1.2. Nội dung kế toán công nợ 1.2.1. Kế toán khoản phải thu Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,… SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy 1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng  Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT uế - Giấy báo Có Ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ H  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 113 tế - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 333, TK 511, TK 635, TK 711,… Theo Điều 17 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK h 131: Phải thu khách hàng Bên Nợ: in cK - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ; họ - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). ại Bên Có: Đ - Số tiền khách hàng đã trả nợ; ng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu khách hàng; ườ - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); Tr - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn". uế  Phương pháp kế toán H Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau: tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng (Nguồn: http://ketoan68.com) SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 11
nguon tai.lieu . vn