- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--------------------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
h
in
̣c K
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
ho
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP
ại
TIẾN MINH
Đ
̀ng
ươ
Tr
NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
KHÓA HỌC: 2014 - 2018
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--------------------
uê
́
́H
tê
h
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
̣c K
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH
ho
HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
ại
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
Đ
VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH
̀n g
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
ươ
Nguyễn Thị Lan Hương Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Tr
Lớp : K48A - KTDN
Niên khóa: 2014-2018
Huế, tháng 05 năm 2018
- LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu
này, bên cạnh sự tự nỗ lực, cố gắng thì
tác giã cũng đã nhận được rất nhiều những
sự hỗ trợ, tư vấn và sự quan tâm giúp đỡ
của mọi người.
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời tri
uê
́
ân đến quý thầy cô giáo trường Đại học
́H
kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là đến
tê
các thầy cô giáo trong khoa Kế toán -
Kiểm toán đã giúp tác giả trang bị những
h
in
kiến thức chuyên môn cần thiết trong suốt
bốn năm trên giảng đường đại học.
̣c K
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng cảm
ho
ơn chân thành đến cô giáo–Ths. Phạm Thị
Ái Mỹ - Giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho
ại
tác giả đã hết lòng hỗ trợ, đốc thúc,
Đ
giúp tác giả hoàn thành đề tài và nộp bài
đúng thời hạn.
̀ng
Xin gửi lời cảm ơn đến quý công ty
ươ
TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến
Tr
Minh đã hết lòng tạo điều kiện cho tác
giả trong suốt thời gian qua. Và cuối
cùng xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn
bè, những người là chỗ dựa về tinh thần
cũng như đóng góp ý kiến giúp tác giả
trong khoảng thời gian này.
- Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã
có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài,
song cũng không thể tránh khỏi thiếu sót.
Do đó, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Sinh viên
uê
́
́H
Nguyễn Thị Lan Hương
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
CMKT Chuẩn mực kế toán
uê
́
BCTC Báo cáo tài chính
́H
BTC Bộ tài chính
tê
GTGT Giá trị gia tăng
TNHH
h
Trách nhiệm hữu hạn
in
̣c K
CCDV Cung cấp dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố định
ho
TK Tài khoản
ại
BĐS Bất động sản
Đ
TSNH Tài sản ngắn hạn
g
TM Thương mại
̀n
ươ
SX Sản xuất
DV Dịch vụ
Tr
TH Tổng hợp
PTKH Phải thu khách hàng
PTNB Phải trả người bán
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. - Sơ đồ kế toán nợ phải thu khách hàng ......................................................11
Sơ đồ 1.2. – Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán....................................................15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh ..............................25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh
.......................................................................................................................................27
uê
́
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả quy trình ghi sổ của Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh.......29
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Tình hình lao động qua 3 năm 2015- 2017.......................................31
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ..36
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh sau 3 năm...........................37
Bảng 2.4: Một số mã khách hàng của công ty trong quý 4 năm 2017 ................39
uê
́
Bảng 2.6: Thực trạng công nợ PTKH và PTNB của công ty qua 3 năm 2015 –
2017 .....................................................................................................................62
́H
Bảng 2.7 : Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả...........................67
tê
Bảng 2.8 : Hệ số vòng quay các khoản phải thu .................................................68
h
Bảng 2.9 : Kỳ thu tiền bình quân ......................................................................69
in
̣c K
Bảng 2.10 :Số vòng luân chuyển các khoản phải trả ..........................................70
Bảng 2.11: Thời gian quay vòng các khoản phải trả..........................................71
ho
Bảng 2.12: Hệ số nợ và hệ số tài trợ vốn ............................................................72
Bảng 2.13 : Hệ số về khả năng thanh toán của công ty .....................................73
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT Số 0001690........................................................41
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001730 ........................................................43
Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001719 ........................................................43
Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiết công nợ phải thu Khách hàng P3...............................44
uê
́
Biểu mấu 2.5: Chi tiết công nợ phải thu khách hàng CDKKT ...........................45
́H
Biểu mẫu 2.6: Sổ cái TK 131 ..............................................................................47
Biểu mẫu 2.7 : Phiếu thu tiền mặt .......................................................................49
tê
Biểu mẫu 2.8 : Thông báo công nợ ...................................................................50
h
in
Biểu mẫu 2.9 : Mẫu giấy đề nghị thanh toán ....................................................51
̣c K
Biểu mẫu 2.10: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0029087.........................................54
Biểu mẫu 2.11: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0029245.........................................55
ho
Biểu mẫu 2.12: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000168.........................................57
ại
Biểu mẫu 2.13 : Sổ chi tiết TK 331.....................................................................59
Đ
Biểu mẫu 2.14 : Sổ cái TK 331 ..........................................................................60
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
MỤC LỤC
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
uê
́
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
́H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG
tê
DOANH NGHIỆP. ........................................................................................................5
h
1.1. Lý luận chung về công nợ và kế toán công nợ trong doanh nghiệp.........................5
in
1.1.1. Khái niệm công nợ và phân loại công nợ ..............................................................5
̣c K
1.1.1.1. Khái niệm công nợ. ............................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại công nợ ...............................................................................................5
ho
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ........................................................7
1.1.2.1. Chức năng của kế toán công nợ..........................................................................7
ại
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ ...........................................................................7
Đ
1.2. Nội dung kế toán khoản phải thu, khoản phải trả trong doanh nghiệp ....................8
g
1.2.1. Kế toán nợ phải thu khách hàng ............................................................................8
̀n
1.2.2. Kế toán nợ phải trả ..............................................................................................12
ươ
1.2.2.1. Kế toán nợ phải trả người bán ..........................................................................12
Tr
1.3. Một số lý luận về phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................16
1.3.1. Vai trò của việc phân tích công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.
.......................................................................................................................................16
1.3.2. Thông tin sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp..................................................................................................................16
1.3.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại công ty.........................17
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
1.3.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả..........................................17
1.3.3.2. Hệ số vòng quay các khoản phải thu ................................................................17
1.3.3.3. Kỳ thu tiền bình quân .......................................................................................18
1.3.2.4. Hệ số nợ............................................................................................................18
1.3.2.5. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành...............................................................19
1.3.2.6. Hệ số khả năng thanh toán nhanh.....................................................................20
1.3.2.7. Hệ số khả năng thanh toán ngay.......................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH
uê
́
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH. ....................................22
́H
2.1. Tổng quan về công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh...........22
tê
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................22
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh................................................................................23
h
in
2.1.3. Thị trường tiêu thụ...............................................................................................24
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty .................................................................24
̣c K
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....................24
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp
ho
Tiến Minh. .....................................................................................................................24
ại
2.5.1.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................25
Đ
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán ..............................................................................26
2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty....................................................................26
̀n g
2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................27
ươ
2.1.7. Chế độ chính sách áp dụng ...........................................................................28
2.1.8. Hình thức kế toán áp dụng............................................................................29
Tr
2.1.9. Tình hình lao động của doanh nghiệp qua 3 năm 2015- 2017 ............................30
2.1.10. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015- 2017.................33
2.1.11. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015- 2017. .37
2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
tổng hợp Tiến Minh .......................................................................................................39
2.2.1. Thực trạng kế toán nợ phải thu khách hàng ........................................................39
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả ..................................................................................52
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
2.2.2.1. Kế toán khoản phải trả người bán ....................................................................52
2.3. Phân tích tình hình công nợ của công ty trong vòng 3 năm 2015 - 2017..............61
2.3.1. Thực trạng các khoản phải thu phải trả của công ty qua 3 năm ..........................61
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ của công ty .............................................................66
2.3.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả..........................................66
2.3.2.2. Hệ sổ vòng quay các khoản phải thu ................................................................68
2.3.2.3. Kỳ thu tiền bình quân .......................................................................................69
2.3.2.4. Hệ số vòng quay các khoản phải trả.................................................................70
uê
́
2.3.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả ..........................................................71
́H
2.3.2.6. Hệ số tài trợ vốn và hệ số nợ ............................................................................71
tê
2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán của công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ...................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
h
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
in
DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH ........................................................................75
̣c K
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH thương mại và
dịch vụ tổng hợp Tiến Minh. .........................................................................................75
ho
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................75
ại
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ...............................................75
Đ
3.1.1.2. Về công tác tổ chức kế toán công nợ................................................................76
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................77
̀n g
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế, doanh nghiệp là
nơi tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ phục vụ cho xã hội, vừa là nơi để cho những
người nhân viên gửi gắm cả cuộc đời, vừa là nơi đề con người có thể thõa mãn được
tham vọng quyền lực. Chính vì tầm quan trọng của nó mà mỗi doanh nghiệp phải luôn
luôn tự mình phấn đấu để đứng vững, tồn tại và phát triển. Để làm được như thế thì
uê
́
doanh nghiệp phải chú trọng đến tất cả mọi hoạt động của mình. Trong đó, các thông
tin các tình hình về công nợ có một vai trò hết sức quan trọng để nhận biết được một
́H
doanh nghiệp có đang phát triển bền vững hay không.
tê
Cộng nợ là một vấn đề hết sức quan trọng và cũng vô cùng phức tạp, nó ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp không chỉ trong một giai đoạn phát
h
in
triền nhất định mà nó ảnh hưởng suốt cả quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
̣c K
nghiệp. Chính vì tầm ảnh hưởng của nó mà các nhà quản lí luôn phải đau đầu tìm kiếm
giải pháp để thu hồi các khoản nợ tránh xảy ra các thiệt hại cũng như các khoản nợ xấu.
ho
Bởi vì trong nền kinh tế cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì vấn đề đặt ra
là làm sao để vừa thu hút được khách hàng bằng các chính sách nợ hấp dẫn, vừa biết
ại
cách thu hồi nợ một cách có hiệu quả để tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn ổn
Đ
định. Đó cũng chính là vấn đề mà các nhà quản lí luôn phải quan tâm. Bên cạnh công
tác thu hồi nợ thì doanh nghiệp cũng phải biết cách vận dụng các khoản vay để phát
̀n g
huy tối đa đòn bẩy tài chính giúp cho việc phát triển kinh doanh, mở rộng sản xuất.
ươ
Công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ sẽ cung cấp những thông tin
Tr
hữu ích về tình hình công nợ giữa doanh nghiệp với chủ nợ và giữa doanh nghiệp với
khách nợ. Thông qua cơ sở phân tích về tình hình công nợ cũng như khả năng thanh
toán của doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lí nắm bắt được một cách tổng thể về
tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra các chính sách và các
quyết định ban hành xuống một cách thích hợp và đúng đắn cho thời gian tiếp sau đó.
Bên cạnh đó cũng giúp cho các chủ nợ đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
để đưa ra quyết định có đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh cũng giống như
những công ty khác, công ty luôn luôn chú trọng đến các chính sách bán chịu để thu
hút khách hàng, mở rộng thị trường, phạm vi kinh doanh để có thể cạnh tranh được với
các đối thủ trong ngành. Thông qua tìm hiểu về công ty tôi nhận thấy các khách hàng
thường xuyên của công ty là các đơn vị hành chính sự nghiệp, tính chất của các đơn vị
này là trả nợ theo kỳ, do đó các vấn đề về công nợ tại công ty luôn được chú trọng.
Xuất phát từ tình hình thực tế cũng như tầm quan trọng của vấn đề này tại
doanh nghiệp, tôi đã tìm hiểu, phân tích công việc của người làm công tác kế toán
uê
́
công nợ tại công ty, các nghiệp vụ phát sinh trong thực tế để biết được cách thức hạch
́H
toán thực tế tại doanh nghiệp, từ đó tìm ra điểm mạnh điểm yếu và mong muốn có thể
tê
tìm ra được nguyên nhân cũng như giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán công nợ
tại công ty. Nhận thức được công nợ là một vấn đề có vai trò rất quan trọng tại công ty
h
TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh từ đó tôi mạnh dạn chọn đề tài
in
“Kế toán công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán và phân tích khả năng
̣c K
thanh toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh” để làm
đề tài cho bài khóa luận của mình.
ho
2. Đối tượng nghiên cứu
ại
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đi sâu tìm hiểu và đánh giá nội dung,
Đ
phương pháp, đặc điểm của quy trình kế toán khoản Phải thu khách hàng, khoản Phải
trả người bán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh, đồng thời
̀n g
tính toán và phân tích một số chỉ tiêu cụ thể để thấy được tình hình công nợ và khả
ươ
năng thanh toán của công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Tr
Mục tiêu chung
- Tổng hợp được các vấn đề lý luận chung về các khoản phải thu và các khoản
phải trả.
- Thu thập, đánh giá, phân tích thực trạng của công ty TNHH thương mại và
dịch vụ tổng hợp Tiến Minh.
- Bước đầu tìm ra được nguyên nhân và đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tại công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Mục tiêu cụ thể
- Nắm được các khái niệm: Các khoản phải thu, các khoản phải trả cho nhà
cung cấp.
- Đi sâu tìm hiểu thực trạng tại doanh nghiệp về các khoản phải thu, các khoản
phải trả nhà cung cấp. Tiến hành phân tích công tác kế toán công nợ tại doanh nghiệp
đó.
- Từ những phân tích đó tiến hành so sánh, đối chiếu, đánh giá thực trạng. Sau
đó chỉ ra được ưu điểm, nhược điểm về phần hành kế toán công nợ tại doanh nghiệp
uê
́
đó.
́H
- Đề ra được một số giải pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại
tê
doanh nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu
h
in
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán tài chính công ty TNHH thương mại và
̣c K
dịch vụ tổng hợp Tiến Minh.
- Phạm vi thời gian: Đề tài tìm hiểu khái quát tình hình tài chính của doanh
ho
nghiệp trong 3 năm 2015 – 2017, Tình hình về các khoản phải thu khách hàng, các
khoản phải trả nhà cung cấp thu thập được trong quý 4 năm 2017.
ại
- Phạm vi nội dung: Đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán công nợ tại công ty
Đ
cụ thể là: các Khoản phải thu, các Khoản phải trả nhà cung cấp, và phân tích khả năng
thanh toán của công ty.
̀n g
5. Phương pháp nghiên cứu
ươ
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị để quan sát quy
trình làm việc, tổ chức công tác kế toán, các hóa đơn, chứng từ, sổ sách, cách thức thu
Tr
thập và lập hóa đơn chứng từ luân chuyển và lưu giữ chứng từ; kết hợp đặt câu hỏi để
hiểu rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng phương pháp này nhằm hệ thống
hóa các cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ, từ đó so sánh giữa lý luận với thực
tế nghiên cứu tại đơn vị.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu đã thu thập
được tiến hành so sánh giữa các năm, giữa lý thuyết với thực tế để nhận ra những điểm
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
khác biệt. Từ những số liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống
theo quy trình, sau đó phân tích để có được những nhận xét riêng về công tác kế toán
công nợ, tình hình công nợ và khả năng thanh toán các khoản nợ tại công ty.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán này dùng để so sánh, nhận định
việc thực hiện công việc của các nhân viên trong phòng kế toán có thực hiện được quy
định không, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có đúng không, có thực hiện đúng theo
các quy tắc, chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính đưa ra. Phương pháp kế toán được
thực hiện bằng cách thu thập, cung cấp thông tin từng nghiệp vụ phát sinh bằng việc
uê
́
sử dụng loại chứng từ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; tổng hợp từng biến
́H
động các đối tượng kế toán thông qua các phương pháp kế toán: phương pháp tài
tê
khoản kế toán, phương pháp hạch toán, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp
đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán, theo dõi các nghiệp vụ
h
in
phát sinh trong kỳ để phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
6. Kết cấu của đề tài
̣c K
Phần I: Đặt vấn đề
ho
Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp
ại
thương mại và dịch vụ.
Đ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh
toán tại doanh nghiệp.
̀n g
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công
ươ
nợ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Lý luận chung về công nợ và kế toán công nợ trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm công nợ và phân loại công nợ
1.1.1.1. Khái niệm công nợ.
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát sinh các
uê
́
mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và
trong nội bộ công ty. Trên cơ sở mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu
́H
hoặc phải trả tương ứng, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải
tê
thu, phải trả và quan hệ thanh toán (Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế toán
h
tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh).
1.1.1.2. Phân loại công nợ
in
̣c K
Công nợ bao gồm các khoản liên quan tới việc phải thu, phải trả cho các đối
tượng liên quan đối với nghiệp vụ liên quan tới việc thanh toán trong và ngoài doanh
ho
nghiệp.
a. Các khoản phải thu.
ại
Các khoản phải thu là tài sản của đơn vị nhưng do cá nhân, tổ chức khác tạm
Đ
thời chiếm dụng. Các khoản phải thu của công ty được kế toán ghi lại và phản ánh trên
g
Bảng cân đối kế toán, bao gồm các khoản nợ chưa đòi được và tính cả các khoản nợ
̀n
chưa đến hạn thanh toán.
ươ
Các khoản phải thu được ghi nhận là tài sản của công ty vì thực chất chúng là
Tr
những khoản tiền mà doanh nghiệp sẽ nhận được trong tương lai.
Các khoản phải thu của doanh nghiệp được phân loại dựa trên thời gian thu hồi
nợ: khoản phải thu ngắn hạn nếu thời gian thu tiền không quá một năm hoặc trong một
chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường nếu chu kỳ lớn hơn 12 tháng và khoản phải
thu dài hạn nếu thời gian thu tiền là trên một năm hoặc lớn hơn một chu kỳ sản xuất
kinh doanh bình thường, được ghi nhận là tài sản dài hạn của công ty trên Bảng cân
đối kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
Khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa nhận
tiền ngay, mà cho khách hàng nợ trong một khoảng thời gian nhất định thì khoản nợ
mà khách hàng còn thiếu doanh nghiệp chính là khoản phải thu khách hàng của doanh
nghiệp đó.
b, Các khoản phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của danh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình (Theo Đoạn
42, Chuẩn mực 01, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Bộ Tài chính ban hành).
uê
́
Khoản phải trả được định nghĩa là trách nhiệm hiện tại của doanh nghiệp đối
́H
các đơn vị khác và trách nhiệm đó là kết quả của những nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tê
trong quá khứ của doanh nghiệp. Nghĩa vụ của doanh nghiệp là sẽ dùng tài sản của
mình đơn vị mình để hoàn thành trách nhiệm đối với tổ chức khác. Các doanh nghiệp
h
in
thường vay vốn ngân hàng, các nhà cung cấp vì nhu cầu huy động vốn cũng như khi
gặp khó khăn về tài chính.
̣c K
Trên Bảng cân đối kế toán, khoản phải trả được gọi là khoản nợ của doanh
nghiệp. Dựa vào thời hạn thanh toán mà phân loại nợ phải trả thành nợ ngắn hạn đối
ho
với các khoản nợ dưới một năm, và các khoản nợ trên một năm được chia thành nợ dài
ại
hạn của doanh nghiệp.
Đ
c, Quan hệ thanh toán
Quan hệ thanh toán là mối quan hệ kinh doanh khi mà doanh nghiệp thực hiện
̀n g
mối quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh.
ươ
Và trong mọi mối quan hệ thanh toán đó tồn tại những cam kết vay nợ giữa con nợ và
chủ nợ về một khoản tiền theo thỏa thuận giữa hai bên có hiệu lực trong khoảng thời
Tr
gian cho vay nợ.
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy lại có 2 hình thức thanh
toán là: thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian.
- Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau
bằng tiền mặt hay chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
- Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán
không diễn ra trực tiếp với nhau mà có một bên thứ ba (ngân hàng hay các tổ chức tài
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thư tín dụng....
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ
1.1.2.1. Chức năng của kế toán công nợ
Kế toán công nợ có vai trò khá là quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc
quản lí công nợ tốt hiện nay không chỉ là yêu cầu cần thiết mà nó trở thành một nhân
tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán
uê
́
công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh
́H
nghiệp.
tê
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Kế toán các khoản phải thu và các khoản phải trả trong doanh nghiệp được gọi
h
in
là kế toán công nợ. Như vậy, kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ
̣c K
hạch toán các khoản phải thu và các khoản phải thu diễn ra liên tục trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, người kế toán công nợ trong một
ho
doanh nghiệp là hết sức quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp mình không bị chiếm
dụng vốn quá lớn hay công ty có thể đi chiếm dụng được vốn của tổ chức, đơn vị khác
ại
nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của đơn vị mình.
Đ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ:
- Kế toán công nợ là người quản lý và theo dõi công nợ: các khoản thu, chi, sổ
̀n g
quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, phải trả.
ươ
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ
thanh toán phát sinh trong doanh nghiệp theo từng đối tượng, từng điều khoản thanh
Tr
toán dựa trên Hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Ghi chép có hệ thống các chứng từ, sổ sách đúng với các khoản phải thu và
các khoản phải trả trong doanh nghiệp.
- Cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin đầy đủ để lập báo cáo phục vụ yêu cầu
quản lý doanh nghiệp và công tác thanh tra của các cán bộ bên ngoài doanh nghiệp.
- Theo dõi thường xuyên tình hình thanh toán và chấp hành tốt các quy định
Nhà nước về nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp khác.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
- Thường xuyên theo dõi các hạn nợ giữa các doanh nghiệp để có thể phát hiện
các khoản nợ xấu của các khách hàng.
1.2. Nội dung kế toán khoản phải thu, khoản phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán nợ phải thu khách hàng
a. Khái niệm
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản
uê
́
dịch vụ chưa thanh toán cho doanh nghiệp (Ngô Thế Chi (2008), “Kế toán tài chính”,
NXB Tài chính, Hà Nội
́H
b. Tài khoản sử dụng
tê
Để theo dõi dõi nợ phải thu khách hàng, kế toán sử dụng TK 131 “ Phải thu
khách hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
h
in
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
̣c K
phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131 “Phải thu khách hàng” như sau:
ho
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
ại
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
Đ
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
̀n g
so với Đồng Việt Nam).
ươ
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
Tr
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Ái Mỹ
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
uê
́
b. Nguyên tắc hạch toán kế toán
́H
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tê
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính và cung cấp dịch vụ. Không
h
in
phản ánh vào TK này đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu tiền ngay.
- Khoản phải thu hạch toán theo từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo
̣c K
dõi chi tiết thời hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là
các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, nhận
ho
cung cấp dịch vụ kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư và đầu tư tài chính.
ại
- Trong hạch toán chi tiết TK này, kế toán cần tiến hành phân loại các khoản
Đ
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thể thu hồi
được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp
̀n g
xử lý đối với các khoản phải thu không đòi được.
ươ
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng
theo từng loại tiền tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
Tr
nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản phải thu của khách hàng (bên Nợ TK 131), kế toán
phải quy đồi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là
tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán).
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có TK 131), kế toán phải quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách
hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương 9
nguon tai.lieu . vn