- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình
Xem mẫu
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản
thân thì tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên rất lớn từ các thầy cô cũng
như các anh chị ở đơn vị thực tập.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất đến
quý thầy, cô của Trường Đại học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo khoa Kế toán –
uê
́
Kiểm toán của trường đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những
́H
kiến thức bổ ích và vô cùng quý báu trong thời gian tôi học tập tại trường.
Và đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Thầy giáo – Thạc sĩ Đào Nguyên Phi
tê
đã nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
h
in
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh, chị trong bộ
phận kế toán của Công ty CP ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình đã tạo điều kiện
̣c K
cho tôi được thực tập tại công ty, dù rất bận rộn với công việc của mình nhưng các
anh, chị vẫn dành chút ít thời gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc
ho
cũng như cho tôi thêm nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình thực tập tại công ty.
ại
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, dù bản thân đã có nhiều cố gắng
Đ
nhưng do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn của tôi còn hạn chế nên
̀ng
bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía quý Thầy, Cô giáo, quý anh, chị ở công ty để bài khóa luận hoàn
ươ
thiện hơn cũng như có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân.
Tr
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô và các anh, chị ở công ty luôn dồi
dào sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Quảng Bình, tháng 12 năm 2018
Sinh Viên
Lê Thị Hồng Đào
SVTH: Lê Thị Hồng Đào i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp
2 CCDC Công cụ dụng cụ
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 SXC Sản xuất chung
uê
́
5 NCTT Nhân công trực tiếp
́H
6 SPDD Sản phẩm dở dang
tê
7 TCKT Tài chính kế toán
h
8 CP Chi phí
9 GĐ
in
Giám đốc
̣c K
10 SR Showroom
11 DV Dịch vụ
ho
12 DVSC Dịch vụ sửa chữa
ại
13 KT Kế toán
Đ
14 BHYT Bảo hiểm y tế
̀ng
15 BHXH Bảo hiểm xã hội
ươ
16 KPCĐ Kinh phí công đoàn
17 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
Tr
18 CPSX Chi phí sản xuất
19 CN Chi nhánh
20 SXKD Sản xuất kinh doanh
21 DDCK Dở dang cuối kỳ
22 SL Số lượng
SVTH: Lê Thị Hồng Đào i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 – 2018………………35
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 – 2017……38
Bảng 2.3: Tình hình kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2015- 2017…………40
Bảng 2.4: Bảng tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho RO18100049………..46
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu………………………48
uê
́
Bảng 2.6: Bảng chấm công tháng 10 năm 2018………………………………….56
́H
Bảng 2.7: Bảng kế toán các khoản trích theo lương …………………………….57
tê
Bảng 2.8: Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương NC trực tiếp……57
h
Bảng 2.9: Bảng phân bổ TK 622102 cho từng RO…………………………….....61
in
Bảng 2.10: Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương NC gián tiếp…..64
̣c K
Bảng 2.11: Nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng sửa chữa…………….67
ho
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp tài sản tháng 10 năm 2018…………………………..69
Bảng 2.13: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 10/2018……………...………70
ại
Đ
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 10/2018…………..74
̀ng
Bảng 2.15: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng RO…………………77
Bảng 2.16: Thẻ tính giá thành cho lệnh sửa chữa RO 18100049………………..83
ươ
Bảng 2.17: Bảng tính giá thành dịch vụ tháng 10/2018………………………….83
Tr
SVTH: Lê Thị Hồng Đào ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư…………………………………………………....43
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho phụ tùng……………………………………………….44
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho sơn……………………………………………………..45
Biểu 2.4: Sổ chi tiết vật tư hàng hóa……………………………………………..47
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 621102……………………………………………….52
uê
́
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621102………………………………………………….53
́H
Biểu 2.7: Số chi tiết TK 622102………………………………………………….58
tê
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 6271102………………………………………………...65
h
in
Biểu 2.9: Hóa đơn tiền điện tháng 10 năm 2018…………………………………71
̣c K
Biểu 2.10: Hóa đơn tiền nước tháng 10 năm 2018……………………………….72
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 627808………………………………………….75
ho
Biểu 2.12: Sổ cái TK 154002 - Chi phí SXKD cho lượt SC RO 18100049…….78
ại
Biểu 2.13: Sổ cái TK 154002 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang………….79
Đ
Biểu 2.14: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 10/2018………81
̀ng
ươ
Tr
SVTH: Lê Thị Hồng Đào iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1- Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm…………..11
Sơ đồ 1.2- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên……………………………………………………………………..15
Sơ đồ 1.3- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………………………….18
Sơ đồ 1.4- Kế toán chi phí sản xuất chung………………………………………19
uê
́
Sơ đồ 1.5- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
́H
xuyên.…………………………………………………………………………….20
tê
Sơ đồ 1.6- Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”…………………...23
h
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ
in
phần ôtô Trường Hải……………………………………………………………..27
̣c K
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty…………………………....29
ho
Sơ đồ 2.3- Quy trình sửa chữa ôtô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải………...33
Sơ đồ 2.4- Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung………………………………..76
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
SVTH: Lê Thị Hồng Đào iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1
uê
́
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu..................................................................... 2
́H
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
I.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
tê
I.5. Cơ sở khoa học……………………………………………………………5
h
I.6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................... 6
in
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 7
̣c K
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ..... 7
ho
1.1. Những vấn đề cơ bản về CPSX và tính giá thành dịch vụ trong DN. ......... 7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, DV sửa chữa..... 7
ại
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất ............................................ 8
Đ
1.1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất........................................................ 8
̀ng
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .............................................................. 9
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm .................................... 11
ươ
1.1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm................................................ 11
Tr
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................... 11
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ... 12
1.2. Nội dung công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm dịch vụ. ... 13
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm DV. 13
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 13
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ............................. 13
1.2.1.3.Mqh giữa đối tượng tập hợp CP và đối tượng tính giá thành ....... 14
SVTH: Lê Thị Hồng Đào v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
1.2.2. Phương pháp tập hợp CPSX và phương pháp tính giá thành ........... 15
1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................... 15
1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành ......................................................... 15
1.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm..... 16
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................... 17
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 18
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................... 19
uê
́
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................... 21
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................. 22
́H
1.2.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................... 22
tê
1.2.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............... 22
h
1.2.5. Các hình thức ghi sổ kế toán.............................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KT TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ
in
̣c K
THÀNH DV TẠI CÔNG TY CP ÔTÔ TRƯỜNG HẢI - CN QUẢNG BÌNH .... 25
2.1. Tổng quan về công ty................................................................................. 25
ho
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 25
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh.......................................................................... 27
ại
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của công ty ....................................................... 27
Đ
2.1.3.1. Chức năng .................................................................................... 27
̀ng
2.1.3.2. Nhiệm vụ...................................................................................... 27
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ..................................................... 28
ươ
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................. 30
Tr
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 30
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ................................................ 32
2.1.5.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ............................ 34
2.1.6. Đặc điểm quy trình CN SC ôtô của công ty CP ôtô Trường Hải....... 34
2.1.7. Tình hình lao động của công ty.......................................................... 36
2.1.8. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2017...... 38
2.1.9. Tình hình kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2015 -2017.............. 40
SVTH: Lê Thị Hồng Đào vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình. ........................... 42
2.2.1. Đối tượng và PP tập hợp CPSX tại Công ty CP ôtô Trường Hải...... 42
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 42
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................... 42
2.2.2. Đặc điểm, đối tượng và phương pháp tính giá thành DV tại công ty 83
2.2.2.1. Đặc điểm công tác tính giá thành dịch vụ của công ty ................ 83
uê
́
2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành dịch vụ ................................................. 83
2.2.2.3. Kỳ tính giá thành.......................................................................... 83
́H
2.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................... 83
tê
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KT CPSX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DV TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI.. 85
h
in
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Chi nhánh Quảng Bình - Công ty
cổ phần ôtô Trường Hải. ................................................................................ 85
̣c K
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................. 85
3.1.2. Hạn chế .............................................................................................. 86
ho
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành dịch vụ sửa
chữa ôtô tại công ty Cổ phần ôtô Trường Hải- Chi nhánh Quảng Bình. ....... 87
ại
3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng ........................................................... 87
Đ
3.2.2. Đánh giá về tài khoản sử dụng........................................................... 87
̀ng
3.2.3. Đánh giá về phương pháp hạch toán ................................................. 88
3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán liên quan ....................................................... 89
ươ
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá
Tr
thành dịch vụ sửa chữa tại CN Quảng Bình - Công ty CP ôtô Trường Hải... 90
3.3.1. Giải pháp về chứng từ ........................................................................ 90
3.3.2. Giải pháp về phương pháp hạch toán ................................................ 90
3.3.3. Giải pháp về sổ kế toán ...................................................................... 91
3.3.4. Các giải pháp khác............................................................................. 91
PHẦN III: KẾT LUẬN ........................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95
SVTH: Lê Thị Hồng Đào vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với
chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn trong và ngoài nước, tạo động
lực lớn cho sự tăng trưởng của nền kinh tế, tạo công ăn việc làm. Góp phần đưa
nền kinh tế nước ta hòa nhập với nền kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Tuy
uê
́
nhiên điều này cũng sẽ đồng thời tạo ra nhiều thách thức lớn cho các doanh
nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận động và có các chính sách chính xác,
́H
phù hợp để có thể tồn tại và phát triển bền vững.
tê
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, muốn tồn tại và có chỗ
h
đứng vững chắc thì các doanh nghiệp phải luôn cạnh tranh gay gắt với các doanh
in
nghiệp khác. Tất cả các doanh nghiệp đều muốn đạt được lợi nhuận cao, thu hút
̣c K
được nhiều khách hàng đến với doanh nghiệp thì tất cả các doanh nghiệp đều cố
gắng tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng tốt. Bên cạnh việc tăng cường
ho
đổi mới công nghệ sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng
năng suất lao động và chất lượng sản phẩm thì công tác quản lý sản xuất, quản lý
ại
kinh tế cũng không kém phần quan trọng. Điều này buộc các doanh nghiệp phải
Đ
hoàn thiện tất cả từ khâu tập hợp chi phí đến xác định giá thành sản phẩm.
̀ng
Để hoàn thiện điều này, các doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều biện
ươ
pháp quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế toán được coi là công cụ quan trọng
và hiệu quả nhất. Trong điều kiện hiện nay, khi mà việc tiết kiệm chi phí sản xuất
Tr
và hạ giá thành sản phẩm được coi là biện pháp quan trọng để đứng vững trong
cạnh tranh thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày
càng có ý nghĩa thiết thực.
Tổ chức kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ một cách khoa
học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá
thành sản phẩm dịch vụ. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp lý của chi phí phát sinh
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
trong doanh nghiệp ở từng bộ phận, từng đối tượng góp phần tăng cường quản lý
tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm có hiệu quả. Đó là một trong
những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh.
Nhận thấy rõ vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm dịch vụ, nên trong thời gian thực
tập tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải, được tiếp cận với điều kiện thực tế cùng
với kiến thức được học từ nhà trường, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản
uê
́
xuất và tính giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường
́H
Hải - Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
tê
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
h
in
Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ về những lý luận cơ bản của
̣c K
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể:
ho
Thứ nhất: Trình bày một cách tổng quan về bộ máy quản lý, đặc điểm sản
ại
xuất kinh doanh cũng như lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Đi sâu vào tìm
Đ
hiểu cụ thể về phương pháp, kỹ thuật tập hợp các chi phí sản xuất, từ đó tính ra giá
thành sản phẩm dịch vụ.
̀ng
Thứ hai: Tìm ra những điểm giống và khác nhau trong công tác kế toán chi
ươ
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ giữa thực tế tại doanh nghiệp với
Tr
cơ sở lý luận.
Thứ ba: Thông qua quá trình tìm hiểu đó, đưa ra ý kiến, đánh giá và đưa ra
các giải pháp nhằm khai thác và phát huy thế mạnh đồng thời khắc phục những
hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh. Góp phần hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô
Trường Hải- Chi nhánh Quảng Bình.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải -
Chi nhánh Quảng Bình. Từ đó, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng của bản thân,
đồng thời tìm ra những mặt hạn chế để hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành dịch vụ tại công ty.
uê
́
Phạm vi nghiên cứu
́H
-Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần ôtô Trường
tê
Hải - Chi nhánh Quảng Bình.
h
-Về thời gian:
in
̣c K
Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 24/09/2018 đến
30/12/2018.
ho
Số liệu mô tả các nghiệp vụ về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi
ại
nhánh Quảng Bình trong tháng 10/2018.
Đ
Số liệu phân tích tài sản nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh được thu
̀ng
thập qua 3 năm 2015-2017.
ươ
Số liệu phân tích tình hình lao động tại công ty được thu thập qua 3 năm
2016- 2018.
Tr
-Về nội dung: Công ty cổ phần ôtô Trường Hải với các hoạt động chính là
kinh doanh xe ôtô, bán phụ tùng, sữa chữa, bảo dưỡng xe. Do hạn chế về mặt thời
gian cũng như nguồn lực có hạn nên khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu về cách
thức tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung và tính giá thành của loại hình dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần
ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được năm mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, trong bài đã
kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để
nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như: giáo trình kế toán giá thành
uê
́
của TS. Phan Đức Dũng, giáo trình kế toán tài chính 1- Đại học kinh doanh Hà
Nội, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí kế toán (2013) “Hướng dẫn xây
́H
dựng và phân tích chi phí định mức”, các văn bản, quy định của nhà nước trong
tê
doanh nghiệp như thông tư 200/2014/ TT- BTC, chuẩn mực số 01… nhằm hệ
h
thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
in
vụ làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử
̣c K
dụng để nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát: Đầu tiên là quan sát một cách tổng quan về cơ cấu
ho
tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Tiếp đến là đi
sâu quan sát các công việc của bộ phận kế toán, các chứng từ kế toán... Phương
ại
pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân
Đ
viên kế toán tại công ty.
̀ng
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm
hiểu tình hình thực tế tại công ty, thu thập thông tin, số liệu. Đồng thời xác minh
ươ
những thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp nhà
Tr
quản lý và các nhân viên kế toán của công ty.
- Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những gì quan sát được như
công việc mà kế toán viên thực hiện hằng ngày, hằng tháng hoặc cuối mỗi quý,
mỗi năm, quy trình luân chuyển chứng từ...Ghi chép lại những thông tin được chia
sẻ từ kế toán hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết
phục vụ cho bài khóa luận.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Phương pháp xử lý số liệu: Các công cụ được sử dụng để xử lý số liệu là
phần mềm excel, máy tính...
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối,
số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử
lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này là để phân tích tình
hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của công ty.
- Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu
uê
́
thập được và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh
́H
doanh của công ty. Phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra
những kết luận thích hợp.
tê
- Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi
h
phí, các sơ đồ kết chuyển.
in
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu (sách,
̣c K
báo...) đã thu thập được, cũng như tổng hợp những kiến thức đã được học.
I.5. Cơ sở khoa học
ho
Cơ sở lý luận:
ại
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ là một phần hành rất
Đ
quan trọng đối với một doanh nghiệp. Qua nghiên cứu các đề tài của các anh chị
̀ng
khóa trước, tôi thấy rằng đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ đã được
thực hiện khá nhiều nhưng chủ yếu là trong các lĩnh vực như du lịch, khách sạn,
ươ
ăn uống,.. Ví dụ như khóa luận của Trần Thị Hoa Ly - Thực trạng công tác kế toán
Tr
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần
Du lịch DMZ,... Còn trong lĩnh vực sửa chữa xe ôtô thì vẫn chưa thấy một nghiên
cứu nào trước đây.
Cơ sở thực tiễn
Đề tài này không phải là mới nhưng có một điểm đặc biệt ở đề tài này là
tính giá thành của một sản phẩm vô hình đó là dịch vụ sửa chữa xe ôtô chứ không
phải là một sản phẩm hữu hình. Đề tài được đánh giá là khá phức tap. Điểm mạnh
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
của tôi chính là đã mạnh dạn thực hiện đề tài này. Đặc biệt địa điểm thực tập tại
Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình là một địa điểm thực tập
rất mới. Chính vì vậy, bài khóa luận sẽ giúp công ty nhận diện được những hạn
chế còn tồn tại trong công ty để từ đó có hướng giải quyết thích hợp.
Hy vọng rằng với kiến thức được học tại trường và qua tìm hiểu thực tế sẽ
giúp tôi hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
I.6. Kết cấu khóa luận
uê
́
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ,
́H
danh mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận gồm có ba
tê
phần chính như sau:
h
Phần I: Đặt vấn đề
in
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
̣c K
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
ho
vụ sửa chữa trong doanh nghiệp dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
ại
thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình.
Đ
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
̀ng
và tính giá thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình.
ươ
Phần III: Kết luận
Tr
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA
TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
trong doanh nghiệp
uê
́
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, dịch vụ sửa chữa
́H
Khái niệm:
tê
- Theo Luật giá 2013, dịch vụ được định nghĩa như sau: “Dịch vụ là hàng
hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau” ( Luật
h
in
giá 2013)
̣c K
- Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu marketing hiện đại như Philip
Kotler và Armstrong, dịch vụ lại được định nghĩa như sau: “Dịch vụ là bất kỳ
ho
hành động hay lợi ích nào một bên có thể cung cấp cho bên khác mà về cơ bản là
vô hình và không đem lại sự sở hữu nào cả” (Nguyên lý tiếp thị, Philip Kotler và
ại
Armstrong - 2012)
Đ
- Từ các khái niệm về dịch vụ, chúng ta có thể hiểu dịch vụ sửa chữa xe ôtô
là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa bộ phận cung ứng dịch vụ
̀ng
sửa chữa xe ôtô và khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ sửa chữa của
ươ
khách hàng.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ:
Tr
- Dịch vụ là ngành kinh tế có đặc điểm riêng, khác biệt so với các ngành
sản xuất vật chất thông thường. Ngành dịch vụ là ngành đem lại hiệu quả kinh tế
cao, thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần túy thường không có hình thái
hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua việc thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng về chất lượng phục vụ.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ mang tính không thường xuyên, phụ thuộc
vào yếu tố khách quan của đối tượng nhiều hơn.
- Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường
thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc theo
từng đơn đặt hàng.
- Đối tượng của ngành dịch vụ luôn di động và rất phức tạp, số lượng dịch
vụ, mức độ phức tạp và thời gian thực hiện dịch vụ là khác nhau.
uê
́
Vì có những đặc điểm trên nên đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp dịch
́H
vụ cũng sẽ khác biệt so với các loại hình doanh nghiệp còn lại. Tuy nhiên, tất cả
tê
đều hướng tới sự chuẩn xác, tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí sản xuất.
h
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
in
̣c K
Chi phí sản xuất được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau:
ho
- Theo TS. Ngyễn Thế Khải, CPSX được định nghĩa như sau: “Chi phí sản
xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
ại
phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đ
trong một thời kỳ nhất định”. ( Kế toán sản xuất, TS. Nguyễn Thế Khải - 2010)
̀ng
Trong đó:
ươ
+ Hao phí lao động sống: Là toàn bộ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp
phải trả cho người lao động tham gia sản xuất tạo ra sản phẩm.
Tr
+ Hao phí lao động vật hóa: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao
trong quá trình sản xuất sản phẩm, dich vụ.
- Theo TS. Phan Đức Dũng, chi phí sản xuất lại được định nghĩa như sau:
“Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực
hiện quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo ra sản phẩm” ( Kế toán giá
thành, TS. Phan Đức Dũng - 2006)
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu rằng CP kinh doanh DV là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hóa và các CP khác mà doanh
nghiệp phải chi ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Những nhận định về CPSX có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể
hiện chi phí, nhưng tất cả đều thừa nhận: Chi phí là những phí tổn tài nguyên, vật
chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
uê
́
Thông thường người ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
́H
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí
tê
- Chi phí NVL: Là toàn bộ chi phí về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, phụ
h
tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ.
in
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương phải trả gồm lương chính,
̣c K
lương phụ, phụ cấp theo lương...và các khoản trích theo lương của người lao động.
- Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ
ho
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
ại
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao của tất cả các
Đ
tài sản cố định phải trích trong kỳ.
̀ng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền phải trả cho nhà cung cấp
dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
ươ
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh
Tr
bằng tiền tại doanh nghiệp như tiếp khách, hội họp...
Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại NVL
chính, NVL phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí NCTT: Bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm như: tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
- Chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất
(phân xưởng, đội, tổ sản xuất…).
- Chi phí bán hàng: Bao gồm lương, các khoản trích theo lương tính vào chi
phí của người lao động trong hoạt động bán hàng, chi phí về CCDC, NVL, nhiên
liệu, khấu hao thiết bị, TSCĐ sử dụng trong hoạt động bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí lương và các khoản
trích theo lương của người quản lý tại các bộ phận của doanh nghiệp, các chi
uê
́
phí như: chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm...của bộ phận quản lý.
́H
- Chi phí khác: Bao gồm những chi phí phát sinh không thuộc các nhóm chi
tê
phí trên như: chi phí tài chính, chi phí bất thường....
h
Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
in
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc
̣c K
sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Có thể quy nạp vào từng đối
tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...
ho
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều loại sản
phẩm dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối
ại
tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Đ
Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí
̀ng
- Chi phí khả biến: Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương đương
tỉ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Ngược lại, nếu
ươ
xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số.
Tr
- Chi phí bất biến: Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định. Nhưng nếu xét
trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những CP bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.
Mỗi cách phân loại CP nêu trên đều có tác dụng và có ý nghĩa riêng nhưng
chúng có mối quan hệ mật thiết và bổ sung cho nhau. Các doanh nghiệp cần phải
đứng trên nhiều góc độ khác nhau để xem xét, nghiên cứu các cách phân loại này.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Theo Ths.Đường Thị Huỳnh Liên, giá thành sản phẩm được định nghĩa như
sau: “Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm,
lao vụ đã hoàn thành.” (Kế toán tài chính II, Ths. Đường Thị Huỳnh Liên - 2011)
uê
́
Theo TS. Nguyễn Thế Khải, giá thành sản phẩm lại được định nghĩa như
sau: “ Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, một đơn vị
́H
sản phẩm, hoặc một công việc, lao vụ đã hoàn thành (Kế toán sản xuất, TS.
tê
Nguyễn Thế Khải- 2010)
h
Tóm lại, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết
in
quả sử dụng tài sản vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất. Là căn cứ
̣c K
quan trọng để xác định giá bán và xác định kết quả hoạt động SXKD của DN.
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
ho
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm, kế toán cần
ại
phân biệt các loại giá thành khác nhau. Có hai cách phân loại chủ yếu sau:
Đ
Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm
̀ng
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn
CPSX kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch được
ươ
tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ.
Tr
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức
cũng được tính toán trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở
chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực
tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành
- Giá thành sản xuất: Bao gồm các chi phí sản xuất như chi phí NVLTT,
chi phí NCTT và chi phí SXC tính cho những sản phẩm, công việc đã hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng thêm chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ là
căn cứ để tính toán xác định kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ
uê
́
CPSX và giá thành sản phẩm là hai phạm trù giống nhau về bản chất, đều là
́H
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác doanh nghiệp chi
tê
ra trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên giữa chúng vẫn có những mặt khác nhau:
h
- Xét về mặt phạm vi: Trong khi chi phí sản xuất luôn gắn với thời kỳ phát
in
sinh chi phí nhất định còn giá thành sản phẩm lại gắn với khối lượng sản phẩm,
̣c K
công việc, lao vụ, dịch vụ đã sản xuất hoàn thành.
- Xét về mặt lượng: CPSX trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những
ho
sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành
sản phẩm không liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ
ại
nhưng lại có liên quan đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Đ
CPSX dở dang ĐK Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
̀ng
ươ
Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí thiệt hại Chi phí sản xuất dở
trong sản xuất dang cuối kỳ
Tr
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Xét về mặt công tác kế toán: Kế toán chi phí sản xuất và kế toán giá thành
sản phẩm là hai bước công việc kế tiếp nhau. Chỉ khi công tác tập hợp chi phí sản
xuất trong kỳ hoàn thành thì việc tính giá thành mới được thực hiện.
Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá
thành là cơ sở để xây dựng giá bán.
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 12
nguon tai.lieu . vn