Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h in cK KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP họ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH ại GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY Đ CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN ng TRƯƠNG THỊ THANH HUẾ ườ Tr Niên khóa: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH ại GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY Đ CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN ng Giáo viên hướng dẫn: Họ và tên sinh viên: ườ Th.S Phan Thị Hải Hà Trương Thị Thanh Huế Mã sinh viên: 15K4051037 Tr Lớp học: K49A – Kế toán Niên khóa: 2015 - 2019
  3. Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế
  4. Lời cảm ơn Trong quaù trình hoïc taäp, nghieân cöùu vaø hoaøn thaønh Khoùa luaän toát nghieäp cuûa mình, em ñaõ nhaän ñöôïc raát nhieàu söï ñoäng vieân, giuùp ñôõ töø moïi ngöôøi. uế Lôøi ñaàu tieân, em xin chaân thaønh caûm ôn Nhaø Tröôøng ñaõ cho em moät moâi tröôøng hoïc taäp thaân thieän vôùi thaày coâ giaùo H traøn ñaày taâm huyeát, ñaëc bieät laø quyù thaày coâ trong Khoa Keá toaùn – Kieåm toaùn ñaõ taän tình truyeàn ñaït nhöõng kieán thöùc tế chuyeân ngaønh voâ cuøng boå ích cho chuùng em. Beân caïnh ñoù, Nhaø tröôøng luoân taïo nhöõng ñieàu kieän thuaän lôïi ñeå sinh vieân coù theå tieáp caän, vaän duïng nhöõng kieán thöùc ñaõ hoïc vaøo h thöïc teá baèng nhöõng buoåi thöïc teá, thöïc taäp taïi caùc coâng ty, thöïc hieän caùc ñeà taøi nghieân cöùu cuûa mình. Ñaây seõ laø haønh in trang quan troïng nhaát ñeå sinh vieân chuùng em böôùc vaøo ñôøi. cK Vôùi taám loøng bieát ôn voâ cuøng saâu saéc, em xin göûi lôøi caûm ôn chaân thaønh ñeán Giaùo vieân höôùng daãn Th.S. Phan Thò Haûi Haø ñaõ taän taâm höôùng daãn ñeå em coù theå hoaøn thaønh Khoùa luaän toát nghieäp cuûa mình moät caùch toát nhaát. Nhôø coù họ nhöõng chæ baûo ñoù maø em ñaõ nhaän ra nhöõng thieáu soùt cuûa mình vaø coá gaéng hoaøn thieän noù. Cuoái cuøng, em xin caûm ôn quyù Coâng ty Coå phaàn Tinh boät ại saén Phuù Yeân, ñaëc bieät laø caùc anh/ chò trong Phoøng Keá toaùn ñaõ tröïc tieáp giaûi ñaùp nhöõng thaéc maéc, höôùng daãn, dìu daét Đ em raát nhieàu trong quaù trình thöïc taäp. Em ñöôïc hoïc hoûi raát nhieàu kieán thöùc thöïc teá, boå sung cho voán kieán thöùc coøn haïn heïp cuûa mình. Töø ñoù, em coù theå töï tích luõy theâm kinh nghieäm ng cho coâng vieäc trong töông lai. Do kieán thöùc vaø kinh nghieäm thöïc teá cuûa baûn thaân coøn ườ haïn cheá neân trong quaù trình hoaøn thaønh Khoùa luaän toát nghieäp, em khoâng theå traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt. Em raát mong nhaän ñöôïc söï goùp yù cuûa quyù Thaày, Coâ vaø Coâng ty ñeå Tr em coù theå hoïc theâm nhieàu kieán thöùc vaø hoaøn thaønh khoùa luaän cuûa mình moät caùch hoaøn thieän hôn. Em xin chaân thaønh caûm ôn! Sinh vieân thöïc hieän Tröông Thò Thanh Hueá
  5. Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BS Bã sắn CP Chi phí GTGT Giá trị gia tăng NVL Nguyên vật liệu uế NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp H NCTT Nhân công trực tiếp tế NSLĐ Năng suất lao động SPDD Sản phẩm dở dang h SXC Sản xuất chung SXKD in Sản xuất kinh doanh cK TSCĐ Tài sản cố định TP Thành phẩm họ TBS Tinh bột sắn ại VH Vận hành Đ VT Vật tư ng ườ Tr SVTH: Trương Thị Thanh Huế 6
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Tinh bột sắn uế Phú Yên H Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty tế Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hệ thống kế toán máy h DANH MỤC BIỂU ĐỒ in cK Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản công ty qua hai năm 2017 – 2018 Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn công ty qua hai năm 2017 – 2018 họ Biểu đồ 2.3. Tình hình lao động công ty năm 2017 – 2018 phân theo giới tính Biểu đồ 2.4. Tình hình lao động công ty năm 2017 – 2018 phân theo trình độ ại Đ DANH MỤC BẢNG ng Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua hai năm 2017 – 2018 ườ Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty qua hai năm 2017 – 2018 Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm 2017 – 2018 Tr Bảng 2.4. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán công ty áp dụng
  8. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 009 Biểu 2.2. Phiếu xuất kho số 016 Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 6211 Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 6212 uế Biểu 2.5. Sổ cái tài khoản 621 H Biểu 2.6. Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 – 2018 (Ca A) tế Biểu 2.7. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày công làm việc tháng 03 – 2018 (Ca A) Biểu 2.8. Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 – 2018 (Hệ thống sấy bã) h Biểu 2.9. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày công làm việc tháng 03 – 2018 (Hệ thống sấy bã) in cK Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 6221 Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 6222 họ Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 622 Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 001 ại Biểu 2.14. Phiếu chi số 351 Đ Biểu 2.15. Phiếu kế toán số 016 ng Biểu 2.16. Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 – 2018 (Phòng Kỹ thuật sản xuất) ườ Biểu 2.17. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày công làm việc tháng 03 – 2018 (Phòng kỹ thuật sản xuất) Tr Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 6271 Biểu 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 6272 Biểu 2.20. Sổ cái tài khoản 627 Biểu 2.21. Phiếu kế toán số 11
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Biểu 2.22. Phiếu kế toán số 12 Biểu 2.23. Phiếu kế toán số 13 Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 1541 Biểu 2.25. Phiếu kế toán số 18 Biểu 2.26. Phiếu kế toán số 19 uế Biểu 2.27. Phiếu kế toán số 20 H Biểu 2.28. Sổ chi tiết tài khoản 1542 tế Biểu 2.29. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành – Tinh bột sắn Biểu 2.30. Phiếu tính giá thành tinh bột sắn h Biểu 2.31. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành – Bã sắn Biểu 2.32. Phiếu tính giá thành bã sắn in cK họ ại Đ ng ườ Tr
  10. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 uế 5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4 H 7. Tính mới của đề tài................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7 tế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM......................................................................................................7 h 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh 1.1.1. in nghiệp ..............................................................................................................................7 Chi phí sản xuất ..............................................................................................7 cK 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................7 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................7 họ 1.1.2. Giá thành sản phẩm ......................................................................................10 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm: .............................................................10 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: ...............................................................11 ại 1.1.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................11 Đ 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm12 1.2. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp..................................................................................................................12 ng 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................13 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................................13 ườ 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................13 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................13 Tr 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................16 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................18 1.2.4. Đánh giá điều chỉnh các khoản giảm giá thành............................................21 1.2.4.1. Kế toán thiệt hại trong sản xuất .............................................................21 1.2.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất: ..........................................................22 1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................24
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 1.2.5.1. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính .................24 1.2.5.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............24 1.2.5.3. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương........25 1.2.5.4. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức): .................26 1.2.6. Tính giá thành sản phẩm...............................................................................26 1.2.6.1. Đối tượng tính giá thành ........................................................................26 uế 1.2.6.2. Kỳ tính giá thành....................................................................................27 1.2.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................27 H CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ tế YÊN ...............................................................................................................................31 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên ........................................31 h 2.1.1. Giới thiệu về công ty........................................................................................31 in 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................31 2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh .............................................................................32 cK 2.1.1.3. Chức năng ..............................................................................................32 2.1.1.4. Nhiệm vụ................................................................................................32 2.1.1.5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...............................................33 họ 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................34 2.1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua hai năm 2017 – 2018 .............................36 ại 2.1.4. Tình hình lao động công ty qua hai năm 2017 – 2018.....................................39 2.1.5. Kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2017 – 2018 .............................42 Đ 2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................44 2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................45 ng 2.1.8. Tổ chức chế độ kế toán ....................................................................................46 2.1.8.1. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:......................................................46 ườ 2.1.8.2. Chính sách kế toán áp dụng: ..................................................................49 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tr tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên ...................................................................50 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty .........................................50 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................50 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ................................................50 2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................51 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:......................................................59
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà 2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:.............................................................69 2.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .........................................................83 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................93 2.2.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm...........................93 2.2.6. Tính giá thành sản phẩm...............................................................................93 2.2.6.1. Sản phẩm tinh bột sắn............................................................................94 uế 2.2.6.2. Sản phẩm bã sắn ....................................................................................96 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ H TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN ....................................................98 tế 3.1. Ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................................................98 3.1.1. Ưu điểm: .......................................................................................................98 h 3.1.2. Nhược điểm: .................................................................................................99 3.2. in Giải pháp ...........................................................................................................100 cK PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................102 1. Kết luận.................................................................................................................102 2. Kiến nghị...............................................................................................................103 họ PHỤ LỤC 01 ...............................................................................................................104 PHỤ LỤC 02 ...............................................................................................................105 ại PHỤ LỤC 03 ...............................................................................................................106 PHỤ LỤC 04 ...............................................................................................................107 Đ PHỤ LỤC 05 ...............................................................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................109 ng ườ Tr SVTH: Trương Thị Thanh Huế 12
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì vai trò của các doanh nghiệp kinh tế tư nhân dần trở nên quan trọng trong việc phát triển sức sản xuất, phát huy nội lực để phát triển đất nước, tăng thu ngân sách, đóng uế góp nhiều cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội. Các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều làm cho môi trường kinh H doanh trở nên khó khăn hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường thì cần quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, cần phải kết tế hợp yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh trên cơ sở nguồn lực sẵn có. h in Để thực hiện điều đó, bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ, họ phải xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để biết việc sản cK xuất đạt được đang ở trình độ nào và tìm ra các nhân tố để đưa ra những biện pháp thích hợp. Một trong những nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển họ trên thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt là họ phải có đầy đủ và kịp thời các thông tin, nhằm thực hiện tốt công tác hoạch định và kiểm soát chi phí, vì chi phí là một trong những đối tượng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. ại Kiểm soát chi phí tốt có thể giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của mình vào Đ các điểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn đề quan trọng trong sản xuất kinh doanh, có thể cải thiện chất lượng sản phẩm hay dịch vụ của mình mà không làm thay ng đổi chi phí. Bên cạnh đó, nó còn giúp người ra quyết định nhận diện được các nguồn ườ lực có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, nhà quản trị doanh Tr nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế từng sản phẩm của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, hoạch định, kiểm soát chi phí và ra quyết định một cách chính xác hơn trong hoạt động điều hành kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng sản phẩm vẫn đảm bảo là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh SVTH: Trương Thị Thanh Huế 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà doanh trên thị trường, đồng thời kế toán chi phí còn phục vụ cho công tác lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán chi phí là một trong những nội dung quan trọng không thể thiếu trong tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng trên, Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên đã không ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán nói chung cũng như công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng để có thể tồn tại cũng như phát triển trên thị trường cạnh tranh ngày nay. Xuất phát từ đó, Em đã chọn đề tài “Kế toán chi phí uế sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên” H làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu tế - Tìm hiểu các vấn đề lý luận liên quan đến Kế toán chi phí sản xuất và tính giá h thành sản phẩm trong doanh nghiệp. in - Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên. cK - Thông qua việc tìm hiểu về thực trạng trên để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên. họ 3. Đối tượng nghiên cứu ại Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên. Đ 4. Phạm vi nghiên cứu ng - Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên - Thời gian số liệu nghiên cứu: tháng 3 năm 2018 ườ - Thời gian thu thập số liệu nghiên cứu: 31/12/2018 – 21/04/2019 Tr 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận khác nhau như kế toán chi phí nguyên vật SVTH: Trương Thị Thanh Huế 2
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung rồi tính giá thành sản phẩm để tìm hiểu sâu sắc về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau đó, tổng hợp từng mặt, từng bộ phận thông tin đã được phân tích tạo ra một hệ thống lý thuyết về đối tượng. Phương pháp quan sát thực tế: Là phương pháp tiếp cận, theo dõi trực tiếp các kế toán viên tại phòng kế toán để nắm bắt quy trình kế toán trong doanh nghiệp, nhất là quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán và tính giá thành sản phẩm. uế Đây là một hình thức quan trọng để nhận thức kinh nghiệm, thông tin. Nhờ quan sát H mà có được thông tin về các đối tượng, quy trình kế toán, trên cơ sở đó tiến hành các bước tiếp theo. tế Phương pháp phỏng vấn: Bên cạnh các phương pháp trên thì phỏng vấn cũng là một trong những phương pháp để thu thập thông tin dựa trên cơ sở quá trình giao tiếp h bằng lời nói với các nhân viên trong phòng kế toán cũng như các nhân viên trong in doanh nghiệp. Nhờ đó, thu thập được các thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu một cK cách linh hoạt hơn và có thể đưa ra thêm những lời giải thích cụ thể cho từng đối tượng, số liệu kế toán. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu họ Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Sau khi thực hiện các phương pháp trước đó thì cần phải tổng hợp các kết quả đã nghiên cứu, khảo sát được về kế toán tập ại hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp rồi tiến hành phân Đ tích các dữ liệu để có thể nhận xét các ưu điểm và nhược điểm, sau đó, đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ng tại doanh nghiệp nghiên cứu. ườ Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp đơn giản nhất và thường xuyên được sử dụng để nghiên cứu và phân tích. Mục đích của phương pháp này là làm rõ sự Tr khác biệt giữa các đối tượng nghiên cứu như tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động cũng như kết quả kinh doanh qua các năm của công ty xem có sự khác biệt như thế nào, biến động tăng hay giảm, biến động này tốt hay xấu rồi từ đó tìm hiểu nguyên nhân của các biến động đó để đưa ra các giải pháp thích hợp với tình hình của công ty. SVTH: Trương Thị Thanh Huế 3
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của các đối tượng được nghiên cứu, có thể trình bày bằng bảng so sánh và biểu đồ để dễ so sánh cũng như phân tích các đối tượng hơn. 6. Kết cấu đề tài Ngoài các phần lời cảm ơn, danh mục chữ cái viết tắt, danh mục bảng biểu, mục lục và tài liệu tham khảo thì Khóa luận gồm có 3 phần: uế Phần I: Đặt vấn đề H Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản tế phẩm h Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành in sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên cK Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên họ Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài ại Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một đề tài không Đ còn mới trong công tác kế toán hiện nay. Nhưng vì tầm quan trọng của nó trong doanh nghiệp như giúp nhà quản trị hoạch định, kiểm soát chi phí và ra quyết định một cách ng chính xác hơn trong hoạt động điều hành kinh doanh nên nó vẫn là một trong những đề ườ tài được nhiều sinh viên lựa chọn để làm khóa luận tốt nghiệp cũng như làm đề tài nghiên cứu về kế toán. Tr Đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình” của tác giả Lê Thị Hà – sinh viên Trường Đại học Thăng Long đã khái quát rõ cơ sở lý luận của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, trình bày được thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình – một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh giày dép phục vụ cho tiêu dùng trong nước và SVTH: Trương Thị Thanh Huế 4
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà xuất khẩu nhưng những giải pháp để hoàn thiện mà tác giả đưa ra chưa thật sự bám sát vào tình hình thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất tại công ty. Tác giả Hoàng Thu Giang với đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí may Gia Lâm” đã trình bày được cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nhưng những ưu điểm và nhược điểm được tác giả đưa ra còn khá khái quát, chưa được cụ thể nên những giải pháp được đưa ra vẫn chưa uế có thể giải quyết được những hạn chế về công tác kế toán tại công ty. H Những khóa luận về đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhìn chung đều trình bày đầy đủ các mục tiêu nghiên cứu: Các vấn đề lý luận liên quan tế đến Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp; thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thực tập h rồi đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính in giá thành sản phẩm tại công ty. Thế nhưng, đa phần các giải pháp được đưa ra lại chưa cK được cụ thể, rõ ràng, vẫn còn mang nặng tính lý thuyết, khó áp dụng vào tình hình thực tế của doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp năm 2014 của tác giả Lê Huỳnh Minh Hằng – Trường Đại họ học Công nghệ TP.HCM: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN” đã trình bày được thực trạng công tác kế ại toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long Đ An VN. Từ đó, tác giả đã đưa ra những ưu nhược điểm của công tác kế toán tại đây, sau đó, đóng góp được những kiến nghị góp phần hoàn thiện cũng như kiểm soát, quản ng lý công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Những kiến nghị được tác giả đưa ra rất cụ thể, bám sát thực trạng, tình hình tại công ty. ườ Cũng giống những khóa luận khác, Đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên” của Em thể hiện rõ các Tr mục tiêu nghiên cứu với kết cấu ba phần được trình bày rõ ràng, đầy đủ, nhất là phần nội dung và kết quả nghiên cứu. Em đã tham khảo các tài liệu về kế toán để tổng hợp lại những cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó, tìm hiểu và trình bày được công tác kế toán chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, tổng hợp các chi phí rồi tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên. Qua thực trạng đó, SVTH: Trương Thị Thanh Huế 5
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Em đã nhận xét và đưa ra các ưu điểm và nhược điểm về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. Cuối cùng, các giải pháp để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty được đưa ra trong đề tài, các giải pháp này bám sát với tình hình thực tế của công ty, công ty có thể tham khảo và giải quyết những thiếu sót trong tổ chức kế toán. uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Trương Thị Thanh Huế 6
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp uế 1.1.1. Chi phí sản xuất H 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Theo Ủy ban Tiêu chuẩn Kế toán quốc tế (IASC): “Chi phí là sự giảm đi của tế các lợi ích kinh tế trong một kỳ kế toán dưới các hình thức mất đi hoặc giảm giá trị của h tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ, chi phí sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu ngoại trừ in các khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu”. cK Hay Chuẩn mực kế toán số 01: “Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi họ phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, ại hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.” Đ Tác giả Huỳnh Lợi (2007) cho rằng: “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh ng nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). ườ Nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.” Tr 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Theo ThS. Huỳnh Lợi (2007), chi phí sản xuất được phân loại theo những tiêu thức sau: SVTH: Trương Thị Thanh Huế 7
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau: Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động. Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu uế dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm các thành phần sau: Chi H phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác. tế Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. h in Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. cK Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá điện nước, phí bảo hiểm họ tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện… Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng ại tiền tại doanh nghiệp. Đ Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử ng dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ… ườ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương Tr tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. SVTH: Trương Thị Thanh Huế 8
nguon tai.lieu . vn