Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ họ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ ại XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 Đ ng ườ NGUYỄN THỊ THÙY TRINH Tr Huế, tháng 05 năm 2019
  2. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân thì tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên từ các thầy cô, gia đình cũng như các anh chị ở đơn vị thực tập. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô của Trường Đại uế học Kinh Tế- Huế, các thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán đã truyền đạt cho tôi H những kiến thức bổ ích, liên quan đến chương trình học trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. tế Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo- Thạc sĩ Phan Xuân Quang Minh đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. h in Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong bộ phận kế toán của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 đã tạo cK điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty, dù bận rộn với công việc của mình nhưng các anh, chị vẫn nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cho tôi biết thêm nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình thực tập tại công ty. họ Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ còn hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Rất ại mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý thầy cô, các anh chị trong công ty để bài Đ khóa luận được hoàn thiện hơn và cũng để bản thân rút ra những kinh nghiệm cho bản thân trong công việc sau này. ng Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô và các anh chị ở công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. ườ Tôi xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Trinh
  3. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. NVL Nguyên vật liệu 2. NCTT Nhân công trực tiếp uế 3. CP Chi phí H 4. SXC Sản xuất chung 5. MTC Máy thi công tế 6. CPSX Chi phí sản xuất h 7. XDCB Xây dựng cơ bản 8. TSCĐ in Tài sản cố định cK 9. HMCT Hạng mục công trình 10. SPDD Sản phẩm dở dang họ 11. DDĐK Dở dang đầu kỳ 12. DDCK Dở dang cuối kỳ ại 13. BHYT Bảo hiểm y tế Đ 14. BHXH Bảo hiểm xã hội ng 15. KPCĐ Kinh phí công đoàn 16. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp ườ 17 CBNV Cán bộ nhân viên Tr 18 ATLĐ An toàn lao động 19 BHLĐ Bảo hộ lao động 20 HĐQT Hội đồng quản trị SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016- 2018..............................31 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2016- 2018...........35 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 ...........38 uế Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVL sử dụng theo quyết toán công trình ................54 H Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp...................................................62 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ...............................................64 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Mẫu phiếu nhập kho ......................................................................................48 Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT.......................................................................................49 Biểu 2.3: Mẫu phiếu xuất kho: ......................................................................................50 uế Biểu 2.4: Mẫu Sổ cái tài khoản Nguyên vật liệu...........................................................51 H Biểu 2.5:Mấu sổ nhật ký chung xuất kho NVL sử dụng cho công trình.......................52 Biểu 2.6: Mẫu sổ tổng hợp nhập- xuất– tồn ..................................................................55 tế Biểu 2.8: Mẫu phiếu chi ................................................................................................58 h Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền lương nhân công ..........................................................59 in Biểu 2.10: Sổ Cái chi phí NCTT ...................................................................................60 cK Biểu 2.11: Sổ nhật kí chung chi phí nhân công trực tiếp ..............................................61 Biểu 2.12: Sổ cái Chi phí sử dụng máy thi công ...........................................................68 họ Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung chi phí sử dụng máy thi công..........................................69 Biểu 2.14: Mẫu bảng chấm công:..................................................................................72 ại Biểu 2.15: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương: ................................................................73 Đ Biểu 2.16: Mẫu phiếu chi: .............................................................................................74 Biểu 2.17: Mẫu sổ cái Chi phí SXC ..............................................................................75 ng Biểu 2.18: Mẫu sổ nhật ký chung khoản mục chi phí sản xuất chung ..........................76 ườ Biểu 2.19: Sổ chi tiết Tài khoản 154 .............................................................................78 Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................80 Tr Biểu 2.21: Thẻ tính giá thành ........................................................................................81 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................14 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công ..........................................................17 uế Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................20 H Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.................................22 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty .............................................39 tế Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................42 h Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện một công trình, HMCT ................................................45 in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ii uế DANH MỤC CÁC BIỂU .............................................................................................. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... iv H MỤC LỤC .......................................................................................................................v tế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 h I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1 in I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:.......................................................................................2 cK I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 họ I.5. Kết cấu khóa luận......................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 ại CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ..........................................................................5 Đ 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................5 ng 1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp chi phối đến việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ...................................................................................................................5 ườ 1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất...............................................................................6 Tr 1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................6 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất:..................................................................................6 1.1.3. Tổng quan giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................8 1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................8 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................8 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. ......................9 1.2. Nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................................................................................................10 uế 1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí.........................................................10 1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................................10 H 1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................................12 tế 1.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công...........................................................................14 1.2.1.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................18 h in 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang .......................................21 1.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ...........................................................23 cK 1.2.3.1. Đánh giá theo chi phí dự toán...........................................................................23 1.2.3.2. Đánh giá theo mức độ hoàn thành sản phẩm xây lắp .......................................23 họ 1.2.3.3. Đánh giá theo giá trị dự toán ............................................................................24 1.2.4. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây ại lắp ..................................................................................................................................25 Đ 1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................25 ng 1.2.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................25 1.2.4.3. Phương pháp tính giá thành xây lắp .................................................................25 ườ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ Tr XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 ........................................................................28 2.1. Khái quát tình hình chung về Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 ............................................................................................................28 2.1.1. Giới thiệu khái quát chung về công ty.................................................................28 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................28 2.1.3. Các công trình dự án đã hoàn thành ....................................................................29 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................30 2.1.5. Các nguồn lực của Công ty..................................................................................31 uế 2.1.5.1. Tình hình lao động............................................................................................31 2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty.........................................................32 H 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty .............................................36 tế 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty...............................................39 h 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thương mại in 195 .................................................................................................................................42 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...............................................................42 cK 2.1.7.2. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................43 2.1.8. Quy trình thực hiện một công trình, hạng mục công trình ..................................45 họ 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 .............................45 ại 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động xây lắp tại công ty .........................................................45 Đ 2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................46 ng 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................47 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................56 ườ 2.2.2.3. Kế toán chi phí máy thi công............................................................................62 Tr 2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................70 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................77 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................79 2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................79 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp 2.3.1. Đối tượng tính giá thành:.....................................................................................79 2.3.2. Kỳ tính giá thành: Cuối niên độ kế toán..............................................................79 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 195 .....................................................................................................82 uế 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và H Thương Mại 195: ...........................................................................................................82 3.1.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................82 tế 3.1.2. Hạn chế:...............................................................................................................83 h 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất cà tính giá thành sản phẩm in xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và Thương Mại 195 ............................83 cK 3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng.............................................................................83 3.2.2. Đánh giá về sử dụng tài khoản ............................................................................83 họ 3.2.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................84 3.2.3.1. Ưu điểm: ...........................................................................................................84 ại 3.2.3.2. Nhược điểm ......................................................................................................84 Đ 3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán.........................................................................................85 3.2.4.1. Ưu điểm ............................................................................................................85 ng 3.2.4.2. Nhược điểm: .....................................................................................................85 ườ 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư và Thương Mại 195. ...........85 Tr PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87 1. Kết luận....................................................................................................................87 2. Kiến nghị .................................................................................................................88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Kinh tế Việt Nam trong thời kì hội nhập và phát triển với nền kinh tế quốc tế nhờ đẩy mạnh xuất khẩu và duy trì được nguồn đầu tư ổn định trong và ngoài nước, uế môi trường kinh doanh khá thông thoáng đã thu hút ngày càng nhiều nguồn nhân lực cho đầu tư phát triển, tạo động lực quan trọng góp phần đưa nền kinh tế Việt Nam tăng H trưởng ở mức cao. Bên cạnh những thuận lợi thì nền kinh tế cũng tiềm ẩn những rủi ro, thách thức cho các doanh nghiêp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những định hướng tế và chính sách phù hợp, có hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế. h Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, tất cả các ngành nghề đều đóng góp in đáng kể cho nền kinh tế quốc dân, đáng chú ý chính là ngành xây dựng cơ bản, chiếm cK tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Hàng năm Ngành xây dựng đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng nghìn tỷ đồng. Giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao động, nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, năng lực phục vụ họ cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Tất cả các ngành kinh tế khác chỉ có thể phát triển được nhờ có xây dựng cơ bản, thực hiện xây dựng mới, nâng cấp ại các công trình về quy mô, đổi mới về công nghệ và kỹ thuật để nâng cao năng xuất và hiệu quả sản xuất. Xây dựng cơ bản tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả của Đ các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thông qua việc đầu tư xây dựng các công ng trình xã hội, dịch vụ cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho mọi người dân trong xã hội. Công nghiệp xây dựng giữ ườ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó quyết định quy mô và trình độ kỹ thuật của xã hội của đất nước nói chung và sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá Tr trong giai đoạn hiện nay nói riêng. Nền kinh tế các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp cùng ngành, nghề kinh doanh. Trong kinh doanh thì mong muốn lớn nhất của các nhà đầu tư là lợi nhuận cao bù đắp các chi phí đã bỏ ra, bảo toàn vốn của doanh nghiệp để tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để hoàn thiện điều này ngoài SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp các chính sách quản lí của doanh nghiệp thì kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm là một công cụ quan trọng và hiệu quả nhất cung cấp thông tin một cách chính xác, đúng đắn cho bộ máy lãnh đạo, đưa ra các biện pháp, quyết sách tối ưu để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. uế Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nên trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tư H vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 và những kiến thức đã được học ở giảng đường đại học, tôi đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản tế phẩm xây lắp tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. h I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: in cK - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp họ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 - Khái quát điểm mạnh, điểm hạn chế của công ty, đưa ra kiến nghị và đề xuất ại biện pháp nhằm nâng cáo hiệu quả trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đ I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ng  Đối tượng: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành Hạng mục “Cổng, hàng rào” thuộc công trình “Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng ườ nghiệp vụ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế” tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 Tr  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tại được nghiên cứu tại tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195 - Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian 31/12/2018 đến 13/04/2019 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Về nội dung: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195 hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xây lắp. Do hạn chế về mặt thời gian và những kiến thức còn hạn chế của bản thân nên khóa luận tập trung nghiên cứu cách thức tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung để tiến uế hành tính giá thành Hạng mục “Cổng, hàng rào” thuộc công trình “Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế”. H Công trình được thực hiện ngày 02/05/2018 và hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng ngày 31/08/2018. tế I.4. Phương pháp nghiên cứu h Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao, trong bài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau: in cK  Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như: Giáo trình kế toán xây dựng, Giáo họ trình kinh tế Xây dựng (Phạm Anh Đức), Giáo trình Kế toán tài chính (PGS.TS Nghiêm Văn Lợi) …Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để nghiên ại cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp. - Đ Phương pháp quan sát: Đầu tiên là quan sát một cách tổng quan về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Tiếp đến đi ng sâu quan sát các công việc của bộ phận kế toán, các chứng từ kế toán... Phương pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân ườ viên kế toán tại công ty. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu Tr tình hình thực tế tại công ty, thu thập thông tin, số liệu. Đồng thời xác minh những thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty. - Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những điều quan sát được như: công việc mà kế toán viên thực hiện hằng ngày, hằng tháng hoặc cuối mỗi quý, mỗi SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp năm, quy trình luân chuyển chứng từ... Ghi chép lại những thông tin được chia sẻ từ kế toán hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết phục vụ cho bài khóa luận.  Phương pháp xử lý số liệu: Các công cụ được sử dụng để xử lý số liệu là phần mềm excel, máy tính... uế - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối, số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử H lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này để phân tích tình hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của công ty. tế - Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập được và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh h in doanh của công ty. - Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi phí, cK các sơ đồ kết chuyển. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập được, kết hợp các kiến thức đã học để hoàn thiện bài khóa luận. họ I.5. Kết cấu khóa luận ại Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, danh mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận gồm có ba phần Đ chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề ng Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ườ CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Tr CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195. CHƯƠNG 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại 195. Phần III: Kết luận SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp uế 1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp chi phối đến việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành H Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nên kinh tế quốc dân, tế xây lắp gồm phần xây dựng và lắp đặt thiết bị, gọi chung là xây dựng cơ bản, xây dựng cơ bản có những điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật chi h phối trực tiếp đến việc tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán chi phí in sản xuất và tính giá thành nói riêng. Theo Giáo trình Kế toán chi phí của TS. Huỳnh Lợi sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau: cK  Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: Mỗi sản phẩm xây lắp có những yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. họ Do đó có sự khác biệt về dự toán thi công xây lắp, vật tư, lao động, máy móc thiết bị thi công và ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản ại phẩm xây lắp.  Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian thi công tương đối dài: Đ - Mỗi sản phẩm xây lắp thường có giá trị rất lớn vì vậy đòi hỏi phải huy động ng vốn từ nhiều nguồn, tài trợ. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. ườ Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lượng thi công công trình. - Tr Quá trình thi công sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi trải qua nhiều năm, chịu sự chi phối rất lớn bởi thời tiết trong quá trình thi công nên kì tính giá thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước. Việc xác định đúng đắn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất.  Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài: Mỗi sản phẩm xây lắp thường có thời gian hữu dụng khá dài, do đó bắt buộc quá trình chuẩn bị, thi công, bàn giao sản phẩm xây lắp phải tuân thủ các quy trình, quy phạm trong uế xây dựng cơ bản do nhà nước ban hành.  Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định: Đặc điểm này làm cho H quá trình thi công xây lắp gắn với từng địa bàn nhất định làm phát sinh sự di chuyển lao động, vật tư, máy móc thi công. Đây là nguyên nhân phát sinh tính tế khác biệt về chi phí lao động, vật tư, máy móc thiết bị trong từng quá trình thi công. h in 1.1.2. Tổng quan về chi phí sản xuất cK 1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật họ hóa phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp xây lắp. CPSX của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi ại phí sản xuất ngoài xây lắp. Các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành giá thành sản Đ phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong ng lĩnh vực sản xuất xây lắp nó là bộ phận cơ bản để hình thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. ườ 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất gồm nhiều loại có công dụng và mục đích khác nhau Tr trong qua trình sản xuất của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp xây lắp các CPSX được phân thành các loại sau: - Phân loại theo các yếu tố chi phí: SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp  Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị XDCB, dụng cụ ...mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất.  Chi phí nhân công: là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công trình, viên chức trong doanh nghiệp. uế  Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp. H  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… phục vụ cho hoạt tế động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí khác bằng tiền: toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất- h in kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên như chi phí tiếp khách, hội họp, hội nghị… cK - Phân loại chi phí theo khoản mục trong giá thành  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị thực tế của các nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế… trực tiếp tham gia vào quá trình sản họ xuất thi công xây lắp, chế tạo sản phẩm.  Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương phải trả và các khoản trích ại theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản phụ cấp lương, tiền ăn Đ ca, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.  Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng ng máy thi công trong việc thi công xây lắp như: Chi phí NVL dùng cho máy thi công, lương công nhân lái máy, khấu hao máy thi công, chi phí khác. ườ - Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công - Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công Tr  Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất chính, hay từng đội xây lắp: tiền lương nhân viên quản lý, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân lái và phục vụ máy thi công, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp  Cách phân loại này có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành theo khoản mục chi phí, tìm ra nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp làm hạ giá thành sản phẩm. 1.1.3. Tổng quan giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp uế Theo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi: Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện H bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. tế Giá thành công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp h in 1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp Xuất phát từ đặc điểm của xây lắp là những công trình, HMCT, vật kiến cK trúc… mang tính đơn chiếc. Mỗi sản phẩm đều có dự toán, thiết kế, dự toán thi công riêng và cũng có giá thành riêng, do đó cần phân biệt các loại giá thành: họ  Giá thành dự toán: là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây, lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, quy ại định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ. Lợi nhuận định mức Đ Giá thành dự toán = Giá trị dự toán -  Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ ng thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp ườ Giá thành Giá thành Mức hạ Khoản bù chênh = + +/- kế hoạch dự toán giá thành lệch vượt dự toán Tr Trong đó: - Mức hạ giá thành: là số tiết kiệm được do thực hiện các biện pháp cải tạo kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh tế là tiết kiệm chi phí tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp - Khoản bù chênh lệch vượt dự toán: là các khoản bù phần chi phí chưa được tính đến trong dự toán  Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế không những bao gồm các chi phí theo định mức mà còn bao uế gồm các chi phí thực tế phát sinh như: các khoản thiệt hại trong sản xuất, bội chi về vật tư… do những nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp. H  Giữa 3 loại giá thành này thường có quan hệ với nhau về lượng Giá thành dự toán > Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế tế - So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ giá h thành kế hoạch của DN - in So sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán, phản ánh chỉ tiêu tích cK lũy của DN, để có thể dự định khả năng của DN trong năm tới. - So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ hoàn thành định mức đã đề ra của DN với từng khối lượng xây lắp cụ thể. họ 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ với nhau: ại  CPSX là cơ sở để cấu thành nên giá thành sản phẩm, CPSX và GTSP đều giống Đ nhau về chất, đều biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình thi công xây lắp. Trong quá trình sản xuất thi công, CPSX xây ng lắp thể hiện hao phí trong kì của DN xây lắp, chi phí này phải được xem xét trong mối quan hệ với kết quả của sản xuất đó là giá thành sản phẩm. ườ  CPSX là căn cứ, cơ sở để tính GTSP, lao vụ, công việc đã hoàn thành. CPSX trước hết thể hiện theo các yếu tố chi phí, sau đó đến giai đoạn tính giá thành, Tr chi phí được thể hiện theo khoản mục giá thành. Mức tiết kiệm hay lãng phí các nguồn lực sẽ ảnh hưởng tới giá thành dẫn đến kết quả lãi, lỗ khi thi công công trình. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Trinh 9
nguon tai.lieu . vn