Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPin cK Đề tài: họ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI ại CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE Đ ng PHAN THỊ THANH HẰNG ườ Tr HUẾ, 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: họ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI ại CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE Đ ng Giáo viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN NGỌC THỦY ườ Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ THANH HẰNG MSSV: 16K4051037 Tr HUẾ, 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình học tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để hoàn uế thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận đươc sự quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. H Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường Đại học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức thiết tế yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá. h Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, Chú, Anh, Chị kế toán tại in công ty TNHH SX&TM YesHue, đặc biệt là Chị Nguyễn Thị Mỹ Thanh_Kế toán trưởng đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số cK liệu, chỉ bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty. Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Nguyễn Ngọc Thủy, cô giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Cô đã tận tình, kiên nhẫn hướng họ dẫn, sửa chữa đến từng phần chi tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn. Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi đến ại gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt tinh thần Đ cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận tốt nghiệp. Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận cũng ng không thể tránh khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận ườ được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt nghiệp này hoàn thiện hơn nữa. Tr Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp SP Sản phẩm BHXH Bảo hiểm xã hội ST Số tiền BHYT Bảo hiểm y tế SX Sản xuất uế BP Bộ phận SXC Sản xuất chung BTP Bán thành phẩm SXDD Sản xuất dở dang H BYT Bộ y tế SXKD Sản xuất kinh doanh CL Chênh lệch T.S Tiến sĩ tế CP Chi phí Th.S Thạc Sĩ DN Doanh nghiệp TK Tài khoản h DV Dịch vụ TM Thương mại GĐ Giai đoạn in TNHH Trách nhiệm hữu hạn cK GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TP Thành phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định họ KT kế toán TT Trung tâm LĐ Lao động VCSH Vốn chủ sở hữu ại LNSTCPP Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối VL vật liệu Đ MTC Máy thi công NVL Nguyên vật liệu NCTT Nhân công trực tiếp ng NPT Nợ phải trả PNK Phiếu nhập kho NV Nguyên liệu PXK Phiếu xuất kho ườ Tr SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC.................17 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty YesHue..............................................37 Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung ..............................................................38 uế Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy. ................................39 H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC LƯU ĐỒ Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL ......................................42 Lưu đồ 2: Thủ kho nhập kho thành phẩm................................................................66 Lưu đồ 3: Thủ kho xuất kho thành phẩm.................................................................67 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động giai đoạn 2017-2018:....................................................30 Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue ..33 Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018..................36 uế Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn: ..............43 Biểu 2: Phiếu nhập kho ..............................................................................................45 H Biểu 3: Chứng từ ghi sổ: .............................................................................................46 tế Biểu 4: Phiếu xuất kho ................................................................................................47 Biểu 5: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................48 h Biểu 6: Mẫu phiếu đề xuất NVL ................................................................................49 in Biểu 7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 10.2019 .....................................................50 Biểu 8: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 10.2019 .................................51 cK Biểu 9: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................53 Biểu 10: Lương tháng 10 của bộ phận sản xuất .......................................................54 họ Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh toán:............................................................................56 Biểu 12: Chứng từ ghi sổ.............................................................................................57 Biểu 13: Hóa đơn tiền điện .........................................................................................58 ại Biểu 14: Phân bổ chi phí trả trước dài hạn..............................................................59 Đ Biểu 15: Hóa đơn GTGT.............................................................................................60 Biểu 16: Phiếu nhập kho thành phẩm: ......................................................................63 ng Biểu 17: Mẫu biên bản tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm . 64 ườ Biểu 18: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................68 Tr SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 uế 3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 H 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 tế CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ................................5 h 1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................................5 in 1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................5 cK 1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất......................................... 6 1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm .................................. 7 họ 1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ... 8 1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......... 12 ại 1.3. Kế toán chi phí sản xuất...................................................................................13 Đ 1.3.1 Khái niệm kế toán chi phí sản xuất............................................... 13 ng 1.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................... 13 1.3.3 Chi phí nhân công trực tiếp .......................................................... 14 ườ 1.3.4 Chi phí sản xuất chung.................................................................. 14 Tr 1.4 Tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................15 1.5 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang..........................................18 1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang ................................................... 18 1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang ........................ 18 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: ...... 18 1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. 19 1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. ............................................................................................... 20 uế 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................ 21 H 1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ........................... 21 tế 1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số .......................................... 21 1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) ........................ 22 h 1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước ......................................... 23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN in cK XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE 28 họ 2.1 Khái quát chung về công ty .............................................................................28 2.1.1 Thông tin chung................................................................................. 28 ại 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 28 Đ 2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 30 2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue............... 30 ng 2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn........................................................... 31 ườ 2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................... 34 2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................... 37 Tr 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 37 2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phòng ban ................................................ 37 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán .................................................................. 38 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán................................................ 38 2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán........................................................ 38 2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ ............................................................ 39 2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản............................................................ 39 uế 2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ kết hợp với kế toán máy .................................................................................... 39 H 2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ............................................... 39 tế 2.1.5.7 Một số chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty ..................... 39 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty h TNHH SX & TM YesHue.......................................................................................40 in 2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản cK phẩm 41 2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................... 41 họ 2.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................. 52 2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................... 55 ại 2.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................... 61 Đ 2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 61 ng 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........ 61 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN ườ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE......................................................................................................70 Tr 3.1 Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH SX&TM YesHue ....................................................................................70 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................. 70 3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................... 71 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue ...........................................................72 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................73 3.1. Kết luận .............................................................................................................73 3.2. Kiến nghị ...........................................................................................................74 uế * H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. Sự cần thiết của đề tài Đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu lớn nhất của họ đó chính là tối đa hóa lợi nhuận, vậy để đạt được mục tiêu đó hay thậm chí chỉ để tồn tại mà không bị phá sản thì mỗi doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh như thế nào mới thật uế sự hiệu quả? Đó quả là một bài toán, một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý doanh nghiệp cũng như những người làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Chúng ta có H thể thấy rằng, sự cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp không đơn thuần gói gọn trong chất lượng sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả, vì vậy việc tập hợp chi phí, tính giá tế thành sản phẩm từ đó đưa ra các chiến lược về giá cả phù hợp là rất quan trọng. Doanh nghiệp bạn sẽ chấp nhận giá bán sản phẩm ở mức nào để bù đắp được phần hao tổn chi h phí và thu được lợi nhuận? Doanh nghiệp bạn có biện pháp gì để tiết kiệm chi phí, hạ in giá thành sản phẩm mà chất lượng vẫn đảm bảo để cạnh tranh với đối thủ? Và tất cK nhiên, muốn thực hiện những vấn đề đó thì trước hết cần tập hợp chính xác chi phí sản xuất- căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Qua đó có thể thấy công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết và quan họ trọng. Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YesHue là một doanh nghiệp vừa mới thành ại lập vào cuối năm 2017 là một doanh nghiệp trẻ trong lĩnh vực gia vị bún bò Huế. Đơn vị có khá nhiều sản phẩm như là gia vị nấu bún bò Huế các loại, dầu hành,điều,tỏi phi, Đ ruốc xả, gia vị phở. . . Do đó việc tính toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ng chính xác có ý nghĩa quan trọng đối với đơn vị. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành chính xác sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng của ườ mình, từ đó không ngừng tìm cách đổi mới hơn công nghệ, tổ chức quản lý khoa học, hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí không cần thiết, hạ giá thánh sản phẩm, tăng khả năng Tr cạnh tranh trên thị trường, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nhận thức được điều đó, khi tiến hành thực tập tại công ty này, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue” để làm đề tài khóa luận của mình. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu, tóm gọn những cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Tìm hiểu, nghiên cứu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại tại đơn vị thực tập bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, hương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên uế quan đến đề tài. So sánh những kiến thức đã thu thập được trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế với H kiến thức đã được học trên ghế nhà trường để rút ra nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm cho bản thân. tế 3. Đối tượng nghiên cứu h Tổ chức công tác Kế toán chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi cK phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH SX&TM Yeshue . họ Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình công ty qua 2 năm 2018-2019. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ại phẩm tại công ty TNHH SX&TM Yeshue trong tháng 10 năm 2019. Đ 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các chứng từ liên quan ng đến chi phí sản xuất tại phòng Kế toán của Công ty. Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc hằng ngày của Phòng Kế ườ toán (thu thập, phân loại và sử dụng chứng từ gốc; tính toán, phân tích số liệu kế toán, cách thức ghi sổ;...), cách giải quyết những tình huống phát sinh, quy trình và cách Tr thức báo cáo công việc thực hiện với cấp trên,... Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên trong phòng Kế toán trong lúc quan sát, tìm hiểu. Phương pháp đối chiếu: Thực hiện đối chiếu số trên chứng từ gốc với sổ sách các tài khoản có liên quan. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Phương pháp so sánh: So sánh số dư tài khoản giữa các sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo tài chính. Phương pháp tổng hợp: Tính toán, xử lý, thống kê số liệu đã thu thập được. uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Gồm có: Phần 1: Giới thiệu đề tài. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. uế Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành H sản phẩm tại Công ty TNHH SX&TM YesHue. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tế tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH SX&TM YesHue. Phần 3: Kết luận và bài học kinh nghiệm. h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP uế 1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài H Các đề tài đi trước đã làm được điều gì? Lựa chọn đề tài này sẽ đạt được những gì, có gì khác so với các đề tài đi trước? hiện nay, các công ty về sản xuất và thương tế mại có rất nhiều, tuy nhiên đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp này lại có rất ít. Khi tìm kiếm một tài liệu tham khảo về đề tài chi phí h sản xuất và giá thành sản phẩm, xuất hiện chủ yếu là của doanh nghiệp xây lắp. Như in vậy, lựa chọn đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp thuần cK về sản xuất là một điều khá mới mẻ. Ngoài ra, tại mọi đơn vị sản xuất, tính bảo mật của quy trình sản xuất cũng như chi phí để tạo ra được sản phẩm chủ đạo của công ty là rất cao, mọi thiết bị về quay phim chụp hình đều bị cấm khi lại gần bộ phận sản họ xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất cũng chính là bí kíp để cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, cho nên nếu không thật sự nghiêm túc ại nghiên cứu, học hỏi thì việc lựa chọn đề tài này có muôn vàn khó khăn. Như vậy, hai Đ câu hỏi được đặt ra ở phần trên đã được phần nào giải đáp và để cụ thể hiểu rõ hơn về đề tài hãy cùng tìm hiểu qua phần cơ sở lý luận dưới đây. ng 1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố lợi nhuận được đặt lên hàng đầu nên bất kể ườ các nhà sản xuất nào đều buộc phải quan tâm đến yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng Tr hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật nhằm đáp ứng được nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ thấp. Như vậy, để được tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt này doanh nghiệp cần phải không ngừng cải tiến chất lượng, kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy của người tiêu dùng, đồng thời phải tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng cần thiết đối với một doanh nghiệp sản xuất và thương mại. 1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất Khái niệm chi phí sản xuất: Quá trình hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp của các yếu tố uế tư liệu lao động, sức lao động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản H trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sản xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, . . . và trong nền kinh tế thị tế trường, các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền. Như vậy, chi phí sản xuất của một doanh nghiệp được biểu hiện bằng toàn bộ h hao phí về lao động sống, lao động vật hóa, và các chi phí cần thiết khác mà doanh in nghiệp phải bỏ ra nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định. cK Phân loại chi phí sản xuất: Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau họ vào cùng một nhóm chi phí. Phân loại theo tiêu thức này, DN không phân biệt nơi chi phí phát sinh cũng như mục đích của chi phí ấy. Phân loại theo yếu tố chi phí: ại Theo yếu tố chi phí thì chi phí sản xuất gồm: Đ - Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được DN sử dụng cho hoạt động sản xuất. ng - Chi phí nhân công: đây là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả hay tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong DN. ườ - Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao mà DN phải trích cho TSCĐ sử dụng trong DN phục vụ sản xuất. Tr - Chi phí mua ngoài là số tiền mà DN chi trả cho các dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện nước, điện thoại… - Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ các khoản chi phí khá mà DN trả bằng tiền mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho DN như chi phí tiếp khách, hội họp… SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Mục đích của cách phân loại theo chi phí như trên sẽ giúp DN biết được chi phí sản xuất gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. Phân loại theo khoản mục chi phí. Căn cứ vào công dụng của chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí thực tế của cá loại nguyên vật liệu được DN sử dụng trực tiếp cho sản xuất. uế - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực H tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội. tế - Chi phí sử dụng máy thi công: đây là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời sử dụng máy thi công. h - Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục in vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Trong chi phí sản xuất bao gồm có: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi cK phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Mục đích của cách phân loại theo khoản mục chi phí như trên giúp DN tìm ra họ các nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và có thể đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm, giúp DN hoạt động hiệu quả hơn. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản xuất sản phẩm. ại Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm: Đ - Chi phí cố định: đây là những khoản chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất được trong một mức sản lượng nhất ng định. Khi sản lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm. ườ - Chi phí biến đổi: đây là những khoản chi phí thay đôi phụ thuộc vào số lượng sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi Tr phí sử dụng máy…đây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản phẩm sản xuất có thay đổi nhưng chi phi biến đổi cho một sản phẩm thì mang tính ổn định. Mục đích của cách phân loại theo tiêu thức mối quan hệ này giúp DN trong việc phân tích điểm hòa vốn. Điều này giúp ích cho việc ra quyết định kinh doanh của DN. 1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Khái niệm: Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm; là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hoàn thành. Phân loại giá thành: Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi uế phí phát sinh. H Theo thời điểm và nguồn số liệu: – Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá tế thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí. – Giá thành định mức: xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên h cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch. in – Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP. cK Theo chi phí phát sinh: - Giá thành sản xuất. họ - Giá thành tiêu thụ. – Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng. ại – Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, Đ lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị. – Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên ng dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. ườ 1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp Tr chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nới phát sinh chi phí( phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…). - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy hết các nhà quản trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất, sau đó phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp. - Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập uế hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: H + Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng + Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công nghệ sản tế xuất + Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp h - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở in để tổ chức kế toán chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tk, sổ chi tiết chi phí sản xuất,.. cK - Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định họ Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp và gián tiếp. - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Các chi phí phát sinh liên quan trực ại tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể và riêng biệt sẽ đượ tập hợp, tổ chức Đ theo dõi riêng theo từng đối tượng đó. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu ng từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc ườ tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng được tập hợp với mức độ chính xác cao. - Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản Tr xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp chứng từ kế toán theo từng địa SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 9
nguon tai.lieu . vn