Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT cK VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI họ ại Đ HỒ THỊ KIM LOAN ng ườ Tr Khóa học: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY họ TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI ại Đ Giảng viên hướng dẫn: ng Sinh viên thực hiện: ThS. Hoàng Thùy Dương Hồ Thị Kim Loan ườ Lớp: K49B – Kế toán MSV: 15K4051071 Tr Huế, tháng 4 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương Lời Cám Ơn Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin cám ơn các Giảng viên đã giảng dạy, cung cấp cho em những kiến thức quý giá và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại giảng đường trường uế Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn Ths. Hoàng Thùy Dương đã H tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài nghiên cứu. tế Em cũng xin được bày tỏ lời cám ơn chân thành nhất tới Giám đốc và các anh chị trong Phòng Kế toán của công ty TNHH h xây dựng Bảo Thái đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho in em trong quá trình tiếp cận thực tế nghề nghiệp, hướng dẫn quy cK trình, nghiệp vụ, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ đề tài để em hoàn thành tốt nghiên cứu này. Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thành tốt đề tài nhưng vì điều họ kiện thời gian và năng lực còn nhiều hạn chế, do đó đề tài chắc chắn sẽ không tránh khỏi những nhiều thiếu sót. Kính mong quý ại thầy cô cùng góp ý để giúp đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Đ Huế, ngày 31 tháng 03 năm 2019 Sinh viên ng Hồ Thị Kim Loan ườ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Loan
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp uế CPSX Chi phí sản xuất NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp H NCTT Nhân công trực tiếp tế SXC Sản xuất chung BL Bao La h GTGT Giá trị gia tăng in TK Tài khoản SPXL Sản phẩm xây lắp cK TNHH Trách nhiệm hữu hạn HMCT Hạng mục công trình họ SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định ại Đ ng ườ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Loan ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Phiếu xuất kho cát sử dụng công trình...........................................................45 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT mua thép hộp .......................................................................46 Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 1541 – BL: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La........47 Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung............................................................................................47 uế Biểu 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng chi phí nhân công lần 1 ...........................................50 Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng chi phí nhân công lần 2 ...........................................50 H Biểu 2.7: Ủy nhiệm chi chi phí nhân công lần 1 ...........................................................51 tế Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 1541-BL ........................................................................51 Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung công trình Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La ....52 h Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 0000432 ........................................................................54 in Biểu 2.11: Bảng thanh toán tiền lương nhân công sử dụng máy thi công tháng 3 của Công ty ..........................................................................................................................55 cK Biểu 1.12: Sổ chi tiết của tài khoản 1541-BL ...............................................................56 Biểu 1.13: Sổ nhật ký chung của tài khoản 1541-BL....................................................57 họ Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lương tháng 8 năm 2018 ............................................58 Biểu 2.15: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ........................................................59 Biểu 2.16: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................60 ại Biểu 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................61 Đ Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BL ....................................................................62 Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề BL” .....62 ng Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632-BL: Giá vốn hàng bán .........................................64 ườ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Loan iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018................................34 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................37 Bảng 2.3: Tình hình SXKD của Công ty giai đoạn 2016–2018....................................39 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Loan iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên.......16 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT ....................................................................17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................19 Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí SXC .......................................................................21 uế Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp CPSX trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên. ......................22 H Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tính giá thành sản phẩm ........................................................24 tế Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ......28 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ...................29 h Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.........................31 in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Loan v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 uế 1.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 1.6. Cấu trúc khóa luận ....................................................................................................3 H PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 tế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................4 h 1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm........................4 in 1.1.1. Chi phí sản xuất ....................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4 cK 1.1.1.2. Phân loại ............................................................................................................4 1.1.2. Giá thành sản phẩm ..............................................................................................7 họ 1.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................7 1.1.2.2. Phân loại ............................................................................................................8 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................9 ại 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ...................................9 Đ 1.2.Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................................................................................................10 ng 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí...................................................................................10 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................11 ườ 1.2.3. Đối tượng tính giá thành.....................................................................................12 1.2.4. Kỳ tính giá thành ................................................................................................12 Tr 1.2.5. Phương pháp tính giá thành ................................................................................12 1.2.6. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành .......................14 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp theo thông tư 133/2016/TT-BTC .........................................................................................................14 1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................14 SVTH: Hồ Thị Kim Loan vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương 1.3.1.1. Nội dung ..........................................................................................................14 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................15 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................15 1.3.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................15 1.3.1.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................16 uế 1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp......................................................16 1.3.2.1. Nội dung ..........................................................................................................16 H 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................17 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................17 tế 1.3.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................17 1.3.2.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................17 h in 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ...................................................18 1.3.3.1. Nội dung ..........................................................................................................18 cK 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................18 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................18 1.3.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................19 họ 1.3.3.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................19 1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung..............................................................19 ại 1.3.4.1. Nội dung ..........................................................................................................19 Đ 1.3.4.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................20 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................20 ng 1.3.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................21 1.3.4.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................21 ườ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...........................................................................21 1.4.1. Nội dung .............................................................................................................21 Tr 1.4.2. Chứng từ sử dụng ...............................................................................................22 1.4.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................22 1.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................22 1.4.5. Phương pháp hạch toán ......................................................................................22 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................................................23 SVTH: Hồ Thị Kim Loan vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương 1.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm.............................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI .............................................................................................................................25 2.1. Khái quát chung về công ty ....................................................................................25 uế 2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ...............................................................................................................25 H 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái .............................25 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty ..................................25 tế 2.1.2. Đặc điểm của công ty .........................................................................................26 2.1.3. Đặc diểm quy trình công nghệ của việc sản xuất sản phẩm...............................27 h in 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..................................................................27 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ......................28 cK 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................28 2.1.5.2. Nhiệm vụ và chức năng chính của từng bộ phận ............................................28 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái .....................29 họ 2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ......................................................................................29 2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................30 ại 2.1.6.3. Tổ chức sổ kế toán...........................................................................................31 Đ 2.1.6.4. Chính sách kế toán được áp dụng tại công ty..................................................33 2.1.7. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái....34 ng 2.1.7.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 .......................34 2.1.7.2. Tình hình về tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018.................36 ườ 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 .........39 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tr Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ..............................................................................41 2.2.1. Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ..........................................................................................................................41 2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................................41 2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................42 SVTH: Hồ Thị Kim Loan viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương 2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................42 2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................................47 2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................52 2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................................57 2.2.6. Kế toán tổng hợp các CPSX ...............................................................................63 uế 2.2.7. Xác định chi phí sản xuất dở dang .....................................................................64 2.2.8. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................................65 H CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP tế TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI ..............66 3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán của Công ty TNHH xây h in dựng Bảo Thái ...............................................................................................................66 3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................66 cK 3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................67 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty...............................................................................69 họ PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................73 A. Kết luận .....................................................................................................................73 ại B. Kiến nghị ...................................................................................................................73 Đ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75 PHỤ LỤC .....................................................................................................................76 ng ườ Tr SVTH: Hồ Thị Kim Loan ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì việc kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng được khuyến khích và mở rộng hơn, đồng thời tính cạnh tranh giữa uế các doanh nghiệp diễn ra gay gắt hơn, buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình. H Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở và tiền đề phát triển tế cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành xây dựng cơ bản thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của cả nước. Với nguồn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của h ngành là thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn in phải giải quyết là: “Làm sao để quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh cK tranh cho doanh nghiệp”. Kế toán luôn được xác định là khâu trọng tâm trong đó kế toán CPSX và tính họ giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu với mục đích hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu... giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng công ại trình, từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng Đ lao động, vật tư, chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng, điều chỉnh hoạt động SXKD theo mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả hoạt ng động của các doanh nghiệp XDCB không chỉ có ý nghĩa to lớn trong phạm vi ngành mà còn có ý nghĩa to lớn đối với các ngành khác và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. ườ Thực tế hiện nay kế toán ở các doanh nghiệp XDCB nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng còn nhiều thiếu sót dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí vật tư, lao Tr động, tiền vốn. Vì vậy, việc quản lý chặt chẽ cũng như hạch toán một cách đầy đủ, kịp thời các CPSX và giá thành sản phẩm là rất cần thiết nhằm mục đích cân đối chi phí và lợi nhuận, giám sát đồng thời cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Kim Loan 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương Xuất phát từ những cơ sở nêu trên tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống hóa về Kế toán chi phí và tình giá thành uế sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. - Nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá H thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. - Đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tế tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. 1.3. Đối tượng nghiên cứu h in Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, trong đó cK tập trung nghiên cứu về Kế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La. 1.4. Phạm vi nghiên cứu họ - Về thời gian: Số liệu về tình hình hoạt động SXKD qua 3 năm: 2016, 2017, 2018. Số liệu được sử dụng để nghiên cứu công tác CPSX và tính giá thành sản phẩm ại xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái được lấy trong năm 2018. Đ - Về không gian: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. - Về nội dung: Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên đề tài không thể ng nghiên cứu được tất cả các công trình xây lắp của Công ty. Do đó, đề tài chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cho một công trình đó là công ườ trình Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Tr Để nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng các phương pháp khác nhau như phương pháp điều tra, quan sát, thu thập tài liệu và phân tích, xử lý dữ liệu để từ đó lựa chọn các thông tin phù hợp với đề tài đang nghiên cứu.  Phương pháp quan sát: Việc quan sát là phương pháp được tiến hành thường xuyên, liên tục từ khi khảo sát, làm đề tài và kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn SVTH: Hồ Thị Kim Loan 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương phòng kế toán của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Qua việc quan sát quá trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp để từ đó đối chiếu so sánh với kết quả khảo sát. Kết quả quan sát thể hiện kết quả bài viết từ chương 1, chương 2, chương 3.  Phương pháp thu thâp số liệu: - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu, dùng để thu thập uế thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu qua giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán, các khóa luận, trang web... để làm cơ sở nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại Công ty. H - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn nhằm thu thập thông tin thực tế về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán CPSX và tính giá tế thành sản phẩm, làm rõ các thắc mắc trong quá trình thu thập tài liệu thông qua việc trao đổi với các nhân viên kế toán của Công ty. h  Phương pháp so sánh: So sánh chỉ tiêu của các năm, từ đó đưa ra những kết luận về tình hình SXKD của doanh nghiệp. in cK  Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào thông tin thu thập được để mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế toán chi phí tại Công ty. họ  Phương pháp phỏng vấn: các lãnh đạo, các anh chị kế toán tại công ty.  Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Tổng hợp lại số liệu đã thu thập ại được, từ đó chọn lọc, xử lý thông tin, đánh giá thực trạng của vấn đề đang nghiên cứu. Đ 1.6. Cấu trúc khóa luận Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ ng đồ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề ườ Phần II: Nội dung nghiên cứu và kết quả Chương I: Cơ sở lý luận về cpsx và tính giá thành spxl tại doanh nghiệp xây lắp. Tr Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tai công ty tnhh xây dựng bảo thái Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng bảo thái. PHẦN III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Hồ Thị Kim Loan 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP uế 1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 1.1.1. Chi phí sản xuất H 1.1.1.1. Khái niệm Sản xuất gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của loài người. Quá tế trình sản xuất là sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và lao động sống. Các yếu tố này qua quá trình biến đổi sẽ tạo ra sản phẩm, lao vụ. Đó h chính là sự tiêu hao ba yếu tố trên. Trong xã hội tồn tại quan hệ hàng hóa – tiền tệ thì in hao phí yếu tố nguồn lực cho sản xuất được biểu hiện dưới hình thức giá trị được gọi cK là CPSX. Tóm lại: “CPSX của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến họ hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ” (Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – Nhà xuất bản thống kê 2002). Trong đó: chi phí về lao động sống là những chi phí về ại tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động và chi Đ phí lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính. ng “CPSX trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm khác ườ nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết” (Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Nhà xuất bản tài chính 2010). Tr 1.1.1.2. Phân loại - Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo nội dung nhất định. - Việc phân loại chi phí sản xuất được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất được hiệu quả và công tác hạch SVTH: Hồ Thị Kim Loan 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương toán kế toán được chính xác, đầy đủ thì cần phải phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức phân loại thích hợp: a. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho uế việc tính giá thành toàn bộ chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo H PGS.TS.Bùi Văn Dương, Kế toán tài chính phần 3&4, NXB Giao thông vận tải, 2008 có các loại chi phí sau: tế - Chi phí NVLTT: bao gồm tất cả chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng cho thi công xây lắp, Ví dụ: h  in Vật liệu chính: gạch, xi măng, cát, đá, gỗ…  Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc… cK  Nhiên liệu: củi nấu nhựa đường…  Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn…  họ Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị thông hơi, thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh (kể cả chi phí sơn mạ, bảo quản các thiết bị này). ại - Chi phí NCTT: bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp Đ mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí các chi phí vật liệu, nhân ng công, các chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công được chia làm hai loại sau: ườ  Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hằng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy thi công. Các chi phí này khi phát sinh được tính hết vào chi phí sử dụng Tr máy. Bao gồm chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công, tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân phục vụ máy, khấu hao máy, chi phí thuê máy, chi phí sửa chữa thường xuyên máy thi công…  Chi phí tạm thời: Chi phí phát sinh một lần tương đối lớn, không định mức hay tính trước được. Các chi phí này khi phát sinh không tính hết một lần vào chi phí SVTH: Hồ Thị Kim Loan 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương sử dụng máy mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi công. Các chi phí này thường là chi phí tháo lắp, chạy thử sau khi lắp để sử dụng, kể cả lần lắp sau khi giao trả để đặt máy, chi phí vận chuyển máy đến địa điểm xây dựng, chi phí trả xe, máy về nơi để máy, chi phí chuyển máy trong phạm vi công trường, chi phí xây dựng tháo dỡ các công trình tạm phục vụ máy thi công… uế - Chi phí SXC: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng bao gồm lương nhân viên quản lý đội, quản lý công trường, các khoản trích bảo hiểm xã H hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công tế nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của h in đội. b. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí cK - Căn cứ vào sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi, chi phí được phân thành 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. - Biến phí là chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt họ động. Mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành… tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. ại - Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi Đ theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. ng - Chi phí hỗn hợp là những loại chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí, ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm ườ của định phí, ở một mức độ hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí, đặc điểm của định phí và biến phí. Tr (Theo TS Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, 2010). c. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí - Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định SVTH: Hồ Thị Kim Loan 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng trong SXKD.  Chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng trong quá trình sản xuất. uế  Chi phí nhân công: Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân viên chức. H  Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên. tế  Chi phí khấu hao TSCĐ: Tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong SXKD. h  in Chi phí phục vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho SXKD. cK d. Một số cách phân loại khác - Ngoài các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong doanh nghiệp còn được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại theo cách thức kết họ chuyển chi phí, phân loại theo phương pháp quy nạp, phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí gồm chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được, hoặc ại chi phí có thể phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm… Đ 1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm ng - “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định” (TS. Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận ườ tải, 2010). - Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí Tr về lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lượng sản phẩm, dịch vụ nhất định hoàn thành. - Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các biện pháp kinh tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đã SVTH: Hồ Thị Kim Loan 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất và hạ giá thành. - Giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục sau: Khoản mục chi phí vật liệu, Khoản mục chi phí nhân công, Khoản mục chi phí máy thi công, Khoản mục CPSX chung. uế 1.1.2.2. Phân loại Trong quản lý, hạch toán tùy theo yêu cầu cụ thể mà giá thành sản phẩm xây H lắp được phân loại thành các trường hợp sau: (Theo PGS.TS Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB Tài chính 2010). tế - Giá thành dự toán: Là các chi phí theo dự toán về vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy và chi phí khác được thiết kế theo dự toán, theo định mức hoạt động, h in theo đơn giá quy định. Giá thành dự toán của Giá thành dự toán của từng cK = - Lãi định mức từng công trình, HMCT công trình, HMCT Trong đó: Lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà Nước quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể. họ - Giá thành kế hoạch: Dựa trên cơ sở định mức đơn giá của nhà nước quy định và dựa trên cơ sở giá thành của nhà nước. ại Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức: Đ Giá thành kế hoạch công Giá thành dự toán Mức hạ giá thành = - tác xây lắp công tác xây lắp kế hoạch ng - Giá thành định mức:  Là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ thể được tính ườ toán dựa trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp, công Tr trường tại thời điểm bắt đầu thi công.  Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi hay có sự thay đổi về phương pháp tổ chức, về quản lý thi công thì định mức sẽ thay đổi và khi đó giá thành định mức được tính toán lại cho phù hợp. SVTH: Hồ Thị Kim Loan 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương - Giá thành thực tế: Sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của CPSX thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để thực hiện xây lắp. Giá thành thực tế được xác định dựa trên cơ sở số liệu kế toán CPSX. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, uế giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, vì vậy cần phải phân biệt giữa chi phí H SXKD và giá thành sản phẩm xây lắp. CPSX được xác định theo một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) mà không tế tính đến chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược lại giá thành sản phẩm bao gồm những CPSX có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ h in đã hoàn thành trong thời kỳ mà không xét đến nó phát sinh vào thời kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra cK trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời CPSX có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau. Chi phí SXKD và giá thành sản phẩm đều là hao phí về lao động sống, lao động họ vật hóa nhưng trong chỉ tiêu giá thành thì bao gồm những chi phí gắn với sản phẩm hay khối lượng công việc hoàn thành mà không kể đến việc chi phí đó đã chi ra trong ại kỳ kinh doanh nào. Đ Như vậy, tuy có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm xây lắp và CPSX có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để tính ng giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp. ườ Có thể phản ánh mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm qua công thức: Tổng giá thành sản CPSX dở CPSX phát Mức hạ giá = + - Tr phẩm hoàn thành dang đầu kì sinh trong kì thành kế hoạch 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Trong quản trị doanh nghiệp, CPSX và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Đặc biệt là trong doanh nghiệp xây lắp vì CPSX và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh SVTH: Hồ Thị Kim Loan 9
nguon tai.lieu . vn