Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Huyền Trang Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT LAN TIAN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên :Phạm Thị Huyền Trang Giảng viên hướng dẫn:Th.S Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG - 2016
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang Mã SV: 1212401052 Lớp: QT1603K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian. - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng kế toán thanh toán của công ty TNHH sản xuất Lan Tian. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty TNHH sản xuất Lan Tian - Địa chỉ: Thôn 1, xã Kiến Quốc, huyện Kiến Thụy. thành phố Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phương Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Phạm Thị Huyền Trang Trần Thị Thanh Phương Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phư ơ ng h ư ớng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu. - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu và tiến độ thời gian, nội dung nghiên cứu đề tài do giáo viên hư ớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống báo đư ợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tư ợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích đư ợc thực trạng của đối t ư ợng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất – kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện toán công tác kế toán của đơ n vị thực tập. - Những số liệu minh họa trong khóa luận có tính logic trong dòng chảy của số liệu kế toán và có độ tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số:……….. - Điểm chữ:………..điểm. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hướng dẫn
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP ............................ 3 1.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán ........................................ 3 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua ............................................... 5 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua ......................................... 5 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua. ...................................................................................................... 6 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua....................................... 8 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán ................................................... 9 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ............................................ 9 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán....................................................................................................... 10 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ................................... 12 1.4. Sự cần thiết của tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán ...... 14 1.5. Nhiệm vụ của tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán ....... 14 1.6. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán Nhật Kí Chung ....... 15 1.6.1. Nguyên tắc ghi sổ Nhật ký chung: ........................................................... 15 1.6.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:............... 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT LAN TIAN ................................................................................................................... 18 2.1. Khái quát về công ty TNHH sản xuất Lan Tian .......................................... 18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Sản xuất Lan Tian . 18 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất Lan Tian ...................................................................................................................... 19 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 19 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất Lan Tian ............................................................................... 21 2.1.5. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán tại công ty TNHH Sản xuất Lan Tian ................................................................................... 23
  8. 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian .................................................................................... 23 2.2.1. Nội dung tổ chức kế toán thanh toán với người mua ................................ 23 2.2.2. Nội dung tổ chức kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian....................................................................................................... 43 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT LANTIAN ................................ 55 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán nói riêng tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian ......................................................... 55 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 55 3.1.2. Hạn chế ...................................................................................................... 56 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán ............................. 57 3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán .............. 57 3.4. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian .............................................................................................................. 58 3.4.1. Giải pháp 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán........................... 58 3.4.2. Giải pháp 2:Tăng cường quản lý công nợ ................................................. 60 3.4.3. Giải pháp 3: Sử dụng phần mềm kế toán và quản lý khách hàng ............. 64 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 69
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người mua theo TT200/2014/TT-BTC ............................................................................................ 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người mua theo TT200/2014/TT-BTC .................................................................................... 9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC) ......................................................................................... 12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chênh lệch tỉ giá hối đoái thanh toán với người bán theo TT200/2014/TT-BTC .................................................................................. 13 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật Kí Chung ............................................................................ 16 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................ 19 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ........................................ 21 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 22 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian ................................................................................................ 24 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự hạch toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian ................................................................................................ 44
  10. DANH MỤC VIẾT TẮT 1. GTGT Giá trị gia tăng 2. CKTT Chiết khấu thanh toán 3. PBC Phiếu báo có 4. PBN Phiếu báo nợ 5. PKT Phiếu kế toán 6. TK Tài khoản 7. BTC Bộ tài chính 8. HĐKT Hợp đồng kinh tế 9. PC Phiếu chi 10.PXK Phiếu xuất kho 11.TNHH Trách nhiệm hữu hạn 12. TGNH Tiền gửi ngân hàng 13. SPS Số phát sinh 14.UNC Ủy nhiệm chi
  11. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Phải xem xét tình hình tài chính để có thể tham gia ký kết các hợp đồng có đủ khả năng thanh toán để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp. Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả quá trình mua hàng và tiêu thụ, vì vậy nó liên quan mật thiết đến các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Như vậy có thể nói, thanh toán là nghiệp vụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong tình hình thế giới hiện nay, chính trị bất ổn, kinh tế khó khăn, giá cả leo thang, hàng sản xuất ra tiêu thụ kém. Do đó với doanh nghiệp, vốn để duy trì sự hoạt động sản xuất kinh doanh là vô cùng cần kíp. Đối với công ty TNHH sản xuất Lan Tian với hoạt động chủ yếu là gia công đồ chơi thì vấn đề vốn lại càng quan trọng , vì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán. Giải quyết tốt vấn đề công nợ là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán là việc làm thực sự cần thiết có ý nghĩa. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán thanh toán của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại Công ty TNHH sản xuất Lan Tian” làm khóa luận tốt nghiệp. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài -Nghiên cứu những lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua người bán trong các doanh nghiệp. -Mô tả được thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian. -Qua nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng có thể đưa ra những đề xuất hợp lý để giúp công ty hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian. Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 1
  12. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu : Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian. Phạm vi nghiên cứu : -Về không gian : Tại công ty TNHH sản xuất Lan Tian -Về thời gian : Lấy số liệu năm 2015 4.Phương pháp nghiên cứu -Các phương pháp kế toán : phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản. -Phương pháp thống kê so sánh -Phương pháp nghiên cứu tài liệu 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có 3 chương: CHƯƠNG 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua người bán trong doanh nghiệp. CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty TNHH sản xuất Lan Tian. CHƯƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất Lan Tian. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Thị Thanh Phương, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phòng, các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty TNHH sản xuất Lan Tianđã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 2
  13. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán Khái niệm thanh toán: Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên ( người hoặc công ty, tổ chức) sang một bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. Phương thức thanh toán: Là cách thức thực hiện chi trả cho hợp đồng mua bán được sự thống nhất của bên bán và bên mua. Đối với thanh toán trong nước thông thường có 2 phương thức: thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm.  Thanh toán trực tiếp:Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thương mại thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng)…  Thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Hình thức thanh toán:Là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh toán. Các hình thức cụ thể: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt: Tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán. Thanh toán bằng tiền mặt là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi qũy trả trực tiếp cho người bán khi nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ… Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa hai bên, hình thức này chỉ phù hợp với các loại hình giao dịch với số lượng nhỏ và đơn giản, bởi vi các khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở lên phức tạp và kém an toàn. Thông thường hình thức này được áp dụng trong thanh toán với các nhà cung cấp nhỏ lẻ. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt có thể chia thành: Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 3
  14. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp  Thanh toán bằng Việt Namđồng  Thanh toán bằng ngoạitệ  Thanh toán bằng hối phiếu ngânhàng  Thanh toán bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá trị như tiền. Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt: Là các quá trình tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán không trực tiếp bằng tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những người phải thanh toán và những người thụ hưởng. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ được phát triển và hoàn thiện trong nền kinh tế thị trường và được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài chính đối nội cũng như đối ngoại. Sự phát triển rộng khắp của thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay là do yêu cầu phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hoá. Kinh tế hàng hoá phát triển càng cao, khối lượng hàng hoá trao đổi trong nước và ngoài nước càng lớn thì cần có những cách thức trả tiền thuận tiện, an toàn và tiết kiệm. Các hình thức cụ thể bao gồm: thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng ngân phiếu thanh toán, thanh toán bằng thư tín dụng, thanh toán bù trừ.  Ủy nhiệm chi: Là một hình thức thanh toán khá phổ biến trong môi trường kinh tế các nước khi bắt đầu chuyển sang kinh tế thị trường. Uỷ nhiệm chi là giấy ủy nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nước và một số thanh toán khác.  Ủy nhiệm thu: Ủy nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào Ngân hàng phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng.  Các loại séc chuyển khoản, bảo chi, định mức, chuyển tiền do người mua phát hành để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.  Ngân phiếu thanh toán: Thực chất là một lệnh trả tiền đặc biệt của chủ sở hữu nào đó, việc trả tiền thực hiện theo đúng chứng từ thanh toán có tên Ngân phiếu thanh toán.  Thư tín dụng: Khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán tiền hàng cho bên bán. Khi giao hàng xong ngân hàng của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh toán cho Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 4
  15. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp ngân hàng của bên bán. Hình thức này đối với thanh toán trong nước được sử dụng ít, chủ yếu được sử dụng trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.  Các loại thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác, rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động.  Thanh toán bù trừ: Áp dụng trong hai bên tổ chức có quan hệ mua và bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ lẫn nhau. Hai bên phải đối chiếu giữa số tiền được thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau theo định kì. Các bên tham gia thanh toán chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai bên phải trên cơ sở thỏa thuận rồi lập thành văn bản để làm căn cứ ghi sổ và theo dõi. 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. - Phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 5
  16. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp *Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: + Khi phát sinh các khoản nợ phảithu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước; +Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước; +Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua. a, Chứng từ sử dụng - Hợp đồng bán hàng - Hóa đơn GTGT( hay hóa đơn bán hàng) do doanh nghiệp lập - Phiếu xuất kho - Giấy báo có ( giấy chuyển khoản ) - Phiếu thu tiền Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 6
  17. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp b, Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK131 - Sổ nhật kí chung - Sổ chi tiết thanh toán với người mua - Bảng tổng hợp số dư và số phát sinh TK131 c, Tài khoản sử dụng Tài khoản 131 – phải thu khách hàng Kết cấu tài khoản 131: Bên Nợ Bên Có - Số tiền phải thu của khách hàng - Số tiền khách hàng đã trả nợ; phát sinh trong kỳ khi bán sản - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, khách hàng; TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài - Khoản giảm giá hàng bán cho khách chính ; hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng - Số tiền thừa trả lại cho khách có khiếu nại; hàng. - Doanh thu của số hàng đã bán bị người - Đánh giá lại các khoản phải thu mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá có thuế GTGT); ngoại tệ tăng so với Đồng Việt - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết Nam). khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ: Số dư bên Có( nếu có) - Số tiền còn phải thu của khách - Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hàng. hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. *Chú ý: Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn". Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 7
  18. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người mua theo TT200/2014/TT-BTC Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 8
  19. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái thanh toán với người mua theo TT200/2014/TT-BTC 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. - Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 9
  20. Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. *Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: +Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. + Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; + Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán. a, Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Phiếu nhập kho - Phiếu chi Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang – QT1603K 10
nguon tai.lieu . vn