- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Chu Thị Minh Giang
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên
HẢI PHÒNG - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓA CHẤT PHÚC LÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Chu Thị Minh Giang
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên
HẢI PHÒNG - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Chu Thị Minh Giang Mã SV: 141240106
Lớp: QT1801K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm
- MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................. 3
1.1. Nội dung các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .............................................................. 3
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu .................................................................... 4
1.3. Nguyên tắc doanh thu ................................................................................ 4
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....... 6
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bán
hàng và cung cấp dịch vụ .................................................................................... 6
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 6
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 9
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 11
1.6. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................. 15
1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................... 15
1.6.2. Kế toán chi phí quản lý ......................................................................... 17
1.7. Kế toán doanh thu, chi phí và hoạt động tài chính ................................... 19
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 19
1.7.2. Kế toán chi phí tài chính ....................................................................... 21
1.8. Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác ................................................ 22
1.8.1. Kế toán thu nhập khác ........................................................................... 22
1.8.2. Kế toán chi phí khác ............................................................................. 24
1.9. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh
nghiệp ................................................................................................................ 25
1.10. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
các hình thức kế toán ......................................................................................... 27
1.10.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ...................................................... 27
1.10.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ ................................................ 28
1.10.3. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái ..................................................... 29
1.10.4. Hình thức nhật ký chứng từ ghi sổ ..................................................... 30
1.10.5. Hình thức kế toán máy ....................................................................... 31
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HÓA CHẤT PHÚC LÂM ............................................................................... 32
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm. .............. 32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP hóa chất Phúc Lâm ..... 32
2.1.2. Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh tại Công ty CP hóa chất Phúc Lâm. .... 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP hóa chất Phúc Lâm. ... 33
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty CP
hóa chất Phúc Lâm. ........................................................................................... 35
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP hóa chất Phúc Lâm. ............... 35
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm. ........................................................... 36
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty cổ phần
hóa chất Phúc Lâm. ........................................................................................... 37
2.2.1. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty CP hóa chất Phúc Lâm. ........................................................................ 37
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................ 37
2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 47
2.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .............................. 58
2.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần hóa
chất Phúc Lâm ................................................................................................... 71
2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí khác trong Công ty cổ phần hóa chất
Phúc Lâm .......................................................................................................... 75
2.2.4. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần hóa chất Phúc Lâm ............................................................................... 75
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT PHÚC LÂM ................................ 92
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thi, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty cổ phần hóa chất
Phúc Lâm .......................................................................................................... 92
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................... 92
3.1.2. Hạn chế .................................................................................................... 92
- 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh ......................................................................................................... 93
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh .............................................................................. 93
3.4. Nội dung hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm........................................... 93
3.4.1. Kiến nghị 1: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán .......... 93
3.4.2. Kiến nghị 2: Mở sổ kế toán chi tiết doanh thu, chi phí phục vụ xác định
kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng ............................................................. 95
3.4.3. Kiến nghị 3: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ....................... 101
3.4.4. Kiến nghị 4: Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
cho từng mặt hàng ........................................................................................... 102
3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm.
......................................................................................................................... 103
3.5.1. Về phía Nhà nước .................................................................................. 103
3.5.2. Về phía doanh nghiệp ............................................................................ 103
KẾT LUẬN .................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 105
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Lợi nhuận luôn là chỉ tiêu mà các doanh nghiệp quan tâm, nó cho biết
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả không và hiệu quả đến mức nào. Để
đat lợi nhuận cao thì công ty chỉ chú trọng vào tăng doanh thu mà còn phải kiểm
soát chặt chẽ chi phí, phải tính toán chính xác kết quả kinh doanh. Bởi vậy, công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là vô cùng quan
trọng. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả cuối cùng mà công ty đạt được. Vì thế,
việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm là hết sức cần thiết. Qua thời gian
thực tập tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm, em đã có dịp được tìm hiểu
thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh cũng như tầm quan trọng của nó đối với việc nâng cao lợi nhuận.
Chính vì nắm được tầm quan trọng của công việc ấy, và được sự chấp
thuận của Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm, vận dụng kiến thức 4 năm ngồi
trên ghế nhà trường cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo Nguyễn Đức Kiên, em đã
chọn đề tài “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm” làm đề tài tốt
nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm.
Đưa ra một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp kế toán
Phương pháp thống kê so sánh
Chu Thị Minh Giang 1 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm có 3 chương ( Ngoài phần mở đầu và kết luận)
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty cổ phần hóa chất Phúc Lâm.
Chu Thị Minh Giang 2 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
1.1. Nội dung các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Bán hàng: là hoạt động thực hiên trao đổi sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp chuyển cho khách hàng và khách hàng đồng ý hoặc chấp nhận thanh toán
cho doanh nghiệp.
Sản phẩm sản xuất: là sản phẩm mà doanh nghiệp tự sản xuất ra để
phục vụ cho chính doanh nghiệp hoặc để trao đổi với doanh nghiệp khác trong
thương mại.
Sản phẩm tiêu thụ: đây là quá trình thực hiện mục đích sản xuất hàng
hóa, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi có nhu cầu tiêu thụ. Nó là khâu lưu
thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xất và phân phối và
một bên tiêu dùng.
Doanh thu: là tổng giá trị và lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vố chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền
mà doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các nghiệp vụ và giao dịch phát
sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng
đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán,.. trong kỳ báo cáo , làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động:
Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc
dài hạn với mục đích kiếm lợi nhuận.
Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
Chu Thị Minh Giang 3 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động tài chính được biểu hiện qua các chỉ
tiêu lợi nhuận về hoạt động kinh doanh.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhân doanh thu bán hàng
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Khi đã đồng thời thoản mãn cả 5 tiêu chuẩn trên thì doanh thu bán hàng
được ghi nhận.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu thu được tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
Doanh nghiệp xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày
tiến hành lập bảng cân đối kế toán.
Doanh nghiệp xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí
đề hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều
kiện nêu trên.
Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn tất cả 2 điều kiện.
1.3. Nguyên tắc doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Chu Thị Minh Giang 4 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
cho khách hàng, bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán
(nếu có)
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế của các nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường
liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Cuối kỳ thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp được trừ ra khỏi doanh thu bán hàng.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm,
hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK)
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu
hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp
với từng thời điểm xác định doanh thu trong thời gian trả lãi.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận của năm tài chính là số
tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho
năm cho thuê tài sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá là số
tiền đượ Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu
trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114.
Chu Thị Minh Giang 5 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Không hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các
trường hợp sau:
Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên gia công,
chế biến.
Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm , dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành (sản phẩm, bán
thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
Số tiền thu được về từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành và
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người
mua.
Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán hàng đại lý, ký gửi
(chưa được xác nhận là tiêu thụ).
Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: phản ánh và ghi chép đầy đủ các
nghiệp vụ phát sinh của các loại hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ bán ra đồng thời
tính toán, hạch toán chính xác, riêng biệt từng loại doanh thu.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí: phản ảnh và ghi chép các chi phí phát
sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: tổng hợp doanh
thu, chi phí nhằm tính toán ra kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
cũng như việc thực hiện đóng các khoản thuế cho Nhà nước.
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa gửi đi bán đã tiêu thụ.
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty con trong cùng một tập đoàn.
Chu Thị Minh Giang 6 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 bao gồm 6 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng
cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,...
+ Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành
phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một ký kế toán của doanh
nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
+ Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuàn của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế
toán, kiểm toán,...
+ Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nước.
+ Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,
thanh lý bất động sản đầu tư.
+ Tài khoản 5118- Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp giá và doanh thu kinh doanh
bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ dụng cụ
và các khoản doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản 511
Chu Thị Minh Giang 7 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
NỢ 511 CÓ
Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế Doanh thu bán sản phẩm, hàng
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực nghiệp đã được thực hiện trong ký kế
tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã toán.
cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong ký kế toán.
Trị giá khoản CKTM kết
chuyển
vào cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
Trị giá khoản giảm giá hàng bán
được kết chuyển vào cuối kỳ.
Kết chuyển doan thu thuần vào
Tài khoản 911 “ Xác định kế quả kinh
doanh”.
TỔNG SPS NỢ TỔNG SPS CÓ
TÀI KHOẢN 511 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Phương thức hạch toán
Chu Thị Minh Giang 8 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
TK 911 TK 511 TK111,112,131
TK 333
Thuế TTBĐ, thuế XK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế GTGT trực tiếp phải nộp ( VAT theo phương pháp trực tiếp )
TK 521
Kết chuyển giảm giá, hàng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bán bị trả lại (VAT theo phương pháp khấu trừ)
Kết chuyền doanh thu thuần và xác định
kết quả kinh doanh
TK 331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Giấy báo nợ
Phiếu chi
Tài khản sử dụng
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng
đề phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ
vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Chu Thị Minh Giang 9 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Tài khoản 521 bao gồm 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại : Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng với khối lượng
lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
+ Tài khoản 5212- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
+ Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán: Tài khoản này phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cung cấp
kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản
NỢ TK 521 CÓ
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
Số giảm giá hàng bán đã chấp
số chiết khấu thương mại, giảm giá
thuận cho khách hàng.
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
Doanh thu của hàng bán bị trả
trả lại sang tài khoản 511 “ Doanh thu
lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
về số sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ
đã cung cấp.
TỔNG SPS NỢ TỔNG SPS CÓ
TÀI KHOẢN 521 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Phương pháp hạch toán
Chu Thị Minh Giang 10 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, hàng
bán,chiết khấu thương mại (bao gồm cả VAT) bán bị trả lại , giảm giá hàng bán, chiết
chiết khấu thương mại
Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, chiết khấu thương mại (không có VAT)
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời kỳ hoặc sau
từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
+ Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
Giá thực tế hàng I tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng I nhập
kho trong kỳ
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ của
s hàng I
Lượng thức tế hàng I tồn kho đầu kỳ + Lượng thực tế hàng
I nhập kho trong kỳ
Chu Thị Minh Giang 11 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
+ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I
Giá đơn vị bình
quânssau lần nhập j
của hàng I
Lượng thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I
Phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp nhập trước xuất trước
áp dụng trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước thì
được xuất trước theo giá của lo hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ, giá trị của lô hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp giá bán lẻ: phương pháp này thường được dùng trong ngành
bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi
nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương
pháp tính giá gốc khác.
Phương pháp thực tế đích danh: phương pháp này giá được áp dụng dựa
trên giá trị thực tế của từng hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra
nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho.
Bảng phân bổ giá vốn.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị
giá vố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản
xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây dựng) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản.
Chu Thị Minh Giang 12 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Kế cấu tài khoản
NỢ TK 632 CÓ
Trị giá vốn của thành phẩm, Kết chuyển giá vốn hàng bán
hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ. bán trong kỳ, chi phí kinh doanh bất
Chi phí NVL, nhân công vượt động sản đầu tư, khoản hoàn nhập dự
trên mức bình thường và chi phí sản phòng giảm giá hàng tồn kho.
xuất chung cố định không phân bổ Khoản hoàn nhập dự phòng
được tính vào giá vốn hàng bán trong giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
kỳ. chính, trị giá hàng bán bị trả lại nhập
Số trích lập dự phòng giảm giá kho
hàng tồn kho
TỔNG SPS NỢ TỔNG SPS CÓ
TÀI KHOẢN 632 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
Phương pháp hạch toán
Doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chu Thị Minh Giang 13 Lớp: QT1801K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
TK 154 TK 632 TK 911
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thu ngay
không nhập kho
Kết chuyển giá vốn cuối kỳ
TK 157
Thành phẩm sản
xuất ra gửi di bán Hàng gửi bán đã tiêu thụ
TK 155,156
Hàng gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa đề bán
Thành phẩm, hàng hóa bị trả lại nhập kho
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Chu Thị Minh Giang 14 Lớp: QT1801K
nguon tai.lieu . vn