Xem mẫu

  1. Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thị Mùi Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG – 2015 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  2. Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thị Mùi Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÕNG – 2015 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  3. Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đào Thị Mùi Mã SV: 1313401006 Lớp: QL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  4. Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - 3 năm gần đây. - Số liệu về thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Quang Đạo. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  5. Khóa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: - Định hướng cách nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân. - Định hướng cách hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Định hướng cách mô tả và phân tích thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. - Định hướng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Đức Kiên Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  6. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phương hướng và giải pháp để hoàn thành đề tài nghiên cứu - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến độ thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hướng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hóa được những vẫn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất để gắn với thực tiễn sản xuất - kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện toàn công tác kế toán của đơn vị thực tập. - Những số liệu minh họa trong khóa luận đã có tính logic trong dòng chạy của số liệu kế toán và có độ tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: Điểm bằng số: …… Điểm bằng chữ: ……………………………………………………………. Hải Phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Đức Kiên Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  7. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................................................... 3 1.1.Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất .......................................... 3 1.2.Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm .............................................. 4 1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm ................................................................ 4 1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm .............................................................. 4 1.3 Phân loại chi phí sản xuất................................................................................ 5 1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất,nội dung kinh tế của chi phí. ....... 5 1.3.2 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ................................................ 6 1.3.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng hoạt động..................................................................................................... 6 1.4 .Phân loại giá thành sản phẩm ......................................................................... 7 1.4.1. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành ............................................... 7 1.4.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành ............................................... 7 1.5 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất,đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. ................................................................................................... 8 1.5.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất........................................................... 8 1.5.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính Z ......................................... 8 1.6. Phương pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất ...................................... 9 1.6.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ...................................................... 9 1.6.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất .............................................................. 9 1.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................... 9 1.7.1 Phương pháp giản đơn.................................................................................. 9 1.7.2.Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ................................................ 10 1.7.3. Phương pháp hệ số .................................................................................... 10 1.7.4 Phương pháp tỷ lệ....................................................................................... 11 1.7.5. Phương pháp đơn đặt hàng ........................................................................ 12 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.7.6.Phương pháp phân bước............................................................................. 12 1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang ......................................................................... 13 1.8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật chính) .......................................................................................... 14 1.8.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương ................................................................................................................... 14 1.8.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành định mức ...15 1.8.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50 % chi phí chế biến .............. 16 1.9 Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 16 1.9.1 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................................................................................... 16 1.9.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................ 16 1.9.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 17 1.9.1.3 Kế toánchi phí sản xuất chung ................................................................ 18 1.9.1.4 Tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm .................................. 21 1.9.2Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................................................. 22 1.10Hạch toán thiệt hại trong sản xuất ................................................................ 23 1.10.1 Chi phí sản xuất và sửa chữa sản phẩm hỏng .......................................... 23 1.10.2 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất .............................................................. 25 1.11 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán ................................................................................................. 26 1.11.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký chung ................................................................................. 26 1.11.2 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái .................................................................................. 27 1.11.3Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ........................................................................... 28 1.11.4 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. .............................................................................. 29 1.11.5 Hình thức kế toán trên máy tính. .............................................................. 30 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  9. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO .................................................................................................... 31 2.1 Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. ........................................... 31 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Quang Đạo.............. 31 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm,tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty TNHH Quang Đạo. ............................................................................................. 32 2.1.2.1 Đặc điểm sản phẩm ................................................................................. 32 2.1.2.2Quy trình công nghệ tại công ty TNHH Quang Đạo. .............................. 33 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Quang Đạo. ........... 33 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách áp dụng tại công ty TNHH Quang Đạo........................................................................................................... 34 2.1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty TNHH Quang Đạo. .................... 34 2.1.4.2 Chính sách kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Quang Đạo. .................. 35 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. ................................................................................ 37 2.2.1 Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất ............................................. 37 2.2.2 . Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm .................................................................................................................... 37 2.2.3 Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm...................... 37 2.2.4. Nội dung,trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. ................................................................................ 38 2.2.4.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. ..................................................................................................................... 38 2.2.4.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH Quang Đạo. .. 48 2.2.4.3Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH Quang Đạo ........... 57 2.2.4.5 Tổng hợp chi phí sản xuất,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. ........................................................... 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI .. 70 CÔNG TY TNHH QUANG ĐẠO .................................................................... 70 ế ạo...................... 70 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  10. Khóa luận tốt nghiệp 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 70 ............................................................................................... 72 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ................................................................................................... 72 3.3 Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH Quang Đạo................................................................... 73 3.3.1 Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH Quang Đạo. ......................................................................................... 73 3.3.2 Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH Quang Đạo. ................................................................................ 74 3.4 Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. .......................................... 75 3.4.1Kiến nghị 1:Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hiện đại hóa công tác kế toán ...................................................................................................................... 75 3.4.2 Kiến nghị 2: ...................................................................................................................... 76 3.4.3 Kiến nghị 3: Về phế liệu thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất ...................... 77 3.4.4. Về việc trích trước chi phí......................................................................... 77 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. ...................... 78 3.5.1 Về phía nhà nước ....................................................................................... 78 3.5.2 Về phía doanh nghiệp................................................................................. 78 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 80 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  11. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1: Kế toán tổng hợp “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” ...................... 17 Sơ đồ 1. 2: Kế toán tổng hợp “Chi phí nhân công trực tiếp” .............................. 18 Sơ đồ 1. 3: Kế toán tổng hợp “Chi phí sản xuất chung” ..................................... 20 Sơ đồ 1. 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................. 21 Sơ đồ 1. 5: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......................................................................................... 23 Sơ đồ 1. 6: Hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa được ........................................ 24 Sơ đồ 1. 7:Hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được .............................. 24 Sơ đồ 1. 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ........ 26 Sơ đồ 1. 9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái .......... 27 Sơ đồ 1. 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ ............................................................................................................................. 28 Sơ đồ 1. 11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ..... 29 Sơ đồ 1. 12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ....... 30 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đệm tại công ty TNHH Quang Đạo .................... 33 Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Quang Đạo ......... 33 Sơ đồ 2.3 : Mô hình tổ chức kế toán tại công ty TNHH Quang Đạo.................. 34 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức nhật ký chung. ............................................................................................. 36 Sơ đồ 3.1: Hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được .............................. 77 Sơ đồ 3.2: Hạch toán trích trước chi phí ............................................................ 78 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  12. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây ............. 31 Biểu số 2. 2: Hóa đơn GTGT 0000245 ............................................................... 40 Biểu số 2. 3:Phiếu nhập kho số 06/12 ................................................................. 41 Biểu số 2. 4:Sổ chi tiết tài khoản 152 – Vải Cotton ............................................ 42 Biểu số 2. 5:Phiếu xuất kho vật liệu.................................................................... 43 Biểu số 2. 6:Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 45 Biểu số 2. 7: Trích Sổ nhật ký chung .................................................................. 46 Biểu số 2. 8: Trích sổ cái tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” ............ 47 Biểu số 2.9:Bảng tính các khoản trích theo lương .............................................. 49 Biểu số 2. 10:Trích bảng chấm công tháng 12/2014 .......................................... 50 Biểu số 2.11:Trích bảng thanh toán lương tháng 12 ........................................... 52 Biểu 2.12:Trích bảng trích các khoản theo lương ............................................... 53 Biểu 2.13:Trích bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương:................. 54 Biểu số 2.14:Trích Sổ nhật ký chung .................................................................. 55 Biểu số 2. 15: Trích sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ..................... 56 Biểu số 2. 16:Hóa đơn GTGT: ............................................................................ 58 Biểu số 2. 17:Trích bảng tính khấu hao tài sản cố định ...................................... 59 Biểu số 2. 18:Trích sổ nhật ký chung.................................................................. 60 Biểu số 2. 19:Trích sổ cái TK 627 ...................................................................... 61 Biểu 2.20: Phiếu kế toán ..................................................................................... 63 Biểu 2.21: Phiếu kế toán ..................................................................................... 63 Biểu 2.22: Phiếu kế toán ..................................................................................... 64 Biểu số 2.23:Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất: .................................. 64 Biểu số 2.24: Bảng tính giá thành sản phẩm ..................................................... 66 Biểu số 2. 25: Phiếu nhập kho ............................................................................. 67 Biểu số 2. 26:Trích sổ nhật ký chung.................................................................. 68 Biểu số 2.27:Trích Sổ cái TK 154...................................................................... 69 Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  13. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định CP Chi phí GTGT Giá trị gia tăng NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ BHXH Bảo hiểmxã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn BQ Bình quân QLPX Quản lý phân xưởng QLDN Quản lýdoanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế NSNN Ngân sáchNhà nước TKĐƯ Tài khoảnđốiứng DDĐK Dở dang đầu kỳ DDCK Dở dang cuối kỳ PSTK Phát sinh trong kỳ PKT Phiếu kế toán Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K
  14. Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có thể kinh doanh hiệu quả thì công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp là rất quan trọng.Trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nhiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thì giá thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản suất kinh doanh.Để đảm bảo việc hạch toán chi phí sản xuất và giá thành chính xác,kịp thời,phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí của doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức,quản lý sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả.Việc nghiên cứu,thực hiện,xác định đúng đắn mức chi phí sản xuất, tiêu hao sản phẩm vì mục đích cuối cùng đó là sản xuất sản phẩm với chi phí thấp nhất mà vẫn giữ được chất lượng sản phẩm từ đó hạ thấp giá thành, tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận.Giúp doanh nghiệp có thể tự tin,đứng vững trên thị trường trong điều kiện canh tranh khốc liệt như hiện nay. Xuất phát từ những ý nghĩa quan trọng ở trên em đã chọn đề tài“ Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty TNHH Quang Đạo làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong công ty. - Mô tả và phân tích được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty TNHH Quang Đạo - Phạm vi nghiên cứu đề tài: Tại công ty TNHH Quang Đạo. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp 4.Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phương pháp kế toán - Phương pháp thống kê so sánh - Phương pháp nghiên cứu tài liệu 5.Kết cấu của khóa luận Kết cấu của khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm các nội dung được khái quát như sau: Chƣơng 1:Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Đạo. Chƣơng 3:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quang Đạo. Sinh viên Đào Thị Mùi Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình bằng cách mua nguyên vật liệu,công cụ - dụng cụ,máy móc thiết bị,sử dụng con người,…để tiến hành sản xuất,chế tạo sản phẩm và tiêu thụ trên thị trường.Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất thông qua các yếu tố chi phí sản xuất để tổng hợp tính giá thành sản phẩm,cuối cùng xác định kết quả kinh doanh sau khi tiêu thụ sản phẩm.Vậy việc xác định chi phí sản xuất là khâu rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với những ý nghĩa trên chi phí sản xuất được khái quát như sau: Chi phí sản xuất là toàn bộ những chi phí về lao động sống,lao động vật hóa và các chi khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất mang tính đa dạng và phong phú trong mỗi lĩnh vực sản xuất có nhiều ngành nghề khác nhau và có những quy trình sản xuất khác nhau.Do đó sẽ phát sinh những chi phí khác nhau. Xác định nội dung của chi phí sản xuất để thấy được bản chất của chi phí sản xuất là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lý chi phí sản xuất của các doanh nghiệp nói chung và công tác tính giá thành nói riêng. Xuất phát từ mục đích sản xuất và nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi được tạo ra luôn được các doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả do sản phẩm mang lại.Vì vậy các doanh nghiệp phải tính toán lựa chọn để sản xuất với chi phí thấp nhất nhằm hạ giá thành sản phẩm mang lại lợi nhuận cao.Các chi phí mà các doanh nghiệp phải đầu tư rất đa dạng nhưng tựu chung bao gồm các khoản: - Chi phí về nguyên liệu,nhiên liệu và vật liệu - Chi phí về nhân công - Chi phí về khấu hao tài sản cố định - Chi phí khác bằng tiền Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm 1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm Xuất phát từ mục đích sản xuất và nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi được tạo ra luôn được các doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả do sản phẩm đó mang lại.Để sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm doanh nghiệp phải tiêu tốn hết bao nhiêu chi phí,các loại chi phí và tỷ trọng của từng loại chi phí,khả năng để hạ thấp các loại chi phí này.Chỉ tiêu thỏa mãn được những thông tin mang nội dung trên chính là giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về lao động sống,lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để sản xuất hoàn thành cho một khối lượng sản phẩm,lao vụ nhất định. Bản chất của giá thành là biểu hiện bằng tiền của chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm cấu thành trong những sản phẩm đã tiến hành. Từ những nội dung ở trên giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản-vật tư-tiền vốn,các quyết định giải pháp quản lý áp dụng trong doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vì mục đích tăng thu nhập đạt lợi nhuận tối đa. 1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm - Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất tiêu thụ sản phẩm.Những hao phí này cần được bù dắp một cách đầy đủ,kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất.Như vậy,việc đi tìm căn cứ để xác minh mức bù đắp những gì mà mình đã bỏ ra để tạo sản phẩm và thực hiện được giá trị của sản phẩm là yêu cầu khách quan trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định một cách chính xác các doanh nghiệp sẽ đảm bảo được khả năng bù đắp theo yêu cầu kinh doanh. - Chức năng lập giá :Giá cả sản phẩm được xây dựng trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết,biểu hiện mặt giá trị sản phẩm.Khi xây dựng giá cả thì yêu cầu đầu tiên là giá cả phải có khả năng bù đắp hao phí vật chất trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,bảo đảm cho các doanh nghiệp trong điều kiện sản xuất bình thường có thể bù đắp được hao phí để thực hiện quá trình tái sản xuất. Để bù đắp Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp hao phí vật chất thì khi xây dựng giá phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Những hao phí làm căn cứ lập giá phải được xã hội chấp nhận,loại bỏ những hao phí bất hợp lý. Việc đưa ra các định mức hao phí trong giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất tích cực khi sử dụng giá thành làm căn cứ lập giá. - Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi nhuận của doanh nhiệp cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào giá thành sản phẩm.Hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản để tăng cường lợi nhuận,tạo nên tích lũy để tái sản xuất mở rộng.Cùng với các phạm trù kinh tế như giá cả,lãi,chất lượng,…giá thành sản phẩm thực tế đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh và phù hợp nguyên tắc hạch toán kinh tế cuả doanh nghiệp.Chức năng đòn bẩy kinh tế của giá thành còn thể hiện rõ nét và tích cực trong nội bộ đơn vị khi thực hiện hạch toán nội bộ. Khi vận dụng chức năng đòn bẩy kinh tế của giá thành cần làm rõ từng yếu tố chi phí,từng loại giá thành.Do vậy khi đánh giá tính chất đòn bẩy kinh tế của giá thành cần gắn theo từng loại giá thành,từng yếu tố chi phí so với tổng thể của nó. 1.3 Phân loại chi phí sản xuất Để hiểu biết và tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tạo điều kiện theo dõi,tập hợp các chi phí chính xác trên cơ sở đó đánh giá đúng hiện trạng hoạt động của doanh nghiệp, chi phí sản xuất được phân loại trên các tiêu thức sau: 1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất,nội dung kinh tế của chi phí. Cách phân loại này căn cứ vào tính chất nội dung của chi phí và không phân biệt chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào nhằm cung cấp thông tin để dự toán nhu cầu vốn lưu động và lập báo cáo chi phí theo các yếu tố của báo cáo tài chính: Với cách phân loại này chi phí được chia thành 5 loại: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:Giá trị nguyên vật liệu chính,vật liệu phụ,nhiên liệu…sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp,kinh phí công đoàn,phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí khấu hao tài sản cố định:Giá trị hao mòn tài sản cố định sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài:Bao gồm tiền điện,nước,điện thoại,thuê mặt bằng…sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. - Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí ngoài các chi phí ở trên như chi phí tiếp khách ,… 1.3.2 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ giá thành. Nội dung các chi phí bao gồm 3 khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính phụ,nhiên liệu,tham gia trực tiếp và cấu thành lên hình thái vật chất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp : Bao gồm các chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp,kinh phí công đoàn,phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung:Chi phí sản xuất khác ngoài 2 loại trên (chi phí vật liệu gián tiếp,công cụ dụng cụ, tiền lương nhân viên quản lý sản xuất,khấu haotài sản cố định dùng trong sản xuất…). 1.3.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng hoạt động. Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi chi phí và sự biến đổi của mức hoạt động. Theo cách phân loại này chi phí có 3 loại:Biến phí,định phí và chi phí hỗn hợp. - Biến phí (chi phí biến đổi): là chi phí thay đổi cùng với thay đổi của khối lượng hoạt động theo một tỷ lệ thuận.Khi khối lượng tăng,làm cho biến Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp phí tăng theo và ngược lại,khi khối lượng hoạt động giảm,làm giảm biến phí.Ví dụ:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp,…. - Định phí(chi phí cố định): là chi phí không thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi.Xét cho một sản phẩm định phí có quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng hoạt động.Ví dụ:Chi phí khấu hao tài sản cố định,chi phí quản ly doanh nghiệp,.. - Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí.Ở mức độ hoạt động căn bản,chi phí hỗn hợp thường thể hiện đặc điểm của định phí,ở mức độ hoạt động vượt mức căn bản thì nó thể hiện đặc điểm của biến phí. Cách phân loại này cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí,thường áp dụng nhiều cho công tác quản trị doanh nghiệp trong việc nghiên cứu quan hệ chi phí-khối lượng – lợi nhuận,phân tích điểm hòa vốn để ra các quyết định kinh doanh.Cung cấp thông tin để kiểm soát hiệu quả kinh doanh – lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm phí. 1.4 .Phân loại giá thành sản phẩm Xuất phát từ thực tế sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp phân loại giá thành để thuận tiện cho việc tính toán,phân tích giá thành và cung cấp các thông tin về chi phí nhằm hạch toán chính xác về sự biến động của các khoản mục chi phí. 1.4.1. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành Theo cách phân loại này giá thành có 3 loại. - Giá thành sản xuất định mức:là giá thành được tính trước khi sản xuất cho một đơn vị sản phẩm,theo chi phí sản xuất định mức. - Giá thành sản xuất kế hoạch:là giá thành được tính trước khi sản xuất cho tổng số sản phẩm sản xuất kế hoạch,theo chi phí sản xuất định mức. - Giá thành sản xuất thực tế:là giá thành được tính saukhi sản xuất hoàn thành,theo chi phí sản xuất thực tế. 1.4.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành Gồm có giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. - Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng thành phẩmhoàn thành trong quá trình sản xuất. Giá thành sản xuất gồm Sinh viên:Đào Thị Mùi – Lớp QTL 701K 7
nguon tai.lieu . vn