Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Tuấn Anh Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAI HƢƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Tuấn Anh Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Tuấn Anh Mã SV:1312401065 Lớp: QT1702K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng.  Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sử dụng số liệu năm 2016 phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ninh Thị Thuỳ Trang Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: ........................................................................................................... Học hàm, học vị: ................................................................................................ Cơ quan công tác:............................................................................................... Nội dung hƣớng dẫn:.......................................................................................... Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Tuấn Anh ThS. Ninh Thị Thùy Trag Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi trong quá trình viết khoá luận tốt nghiệp. - Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài. - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và đề xuất đƣợc các giải pháp để hoàn thiện đề tài. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Tác giả đã hệ thống hoá đƣợc lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Tác giả đã mô tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp đề xuất gắn với thực tiễn, giúp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị . 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................................. 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................ 2 1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................................... 2 1.1.2.1 Doanh thu. ................................................................................................. 2 1.1.2.2. Chi phí. ..................................................................................................... 4 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................... 6 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................. 7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................................................... 7 1.2.1.1. Chứng từ sử dụn. ...................................................................................... 7 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 7 1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................................ 9 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ......................................................................... 10 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. .................................................................................. 10 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 10 1.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 13 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ..................... 14 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 14 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 14 1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 16 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 18 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 18 1.2.4.2 tài khoản sử dụng .................................................................................... 18 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán ........................................................................... 19 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. .................................................... 20 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 20 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 20
  8. 1.2.5.3 phƣơng pháp hạch toán. .......................................................................... 22 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 22 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 22 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 22 1.2.6.3.Phƣơng pháp hạch toán. .......................................................................... 23 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ..................................................... 25 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. ............................................................ 25 1.3.1.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung. ........................ 25 1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. ............. 25 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái. ............................................................ 27 1.3.2.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái. ...................... 27 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. .......................................................... 28 1.3.3.1. Đặc trƣng cơ bản của hìnhthức kế toán Chứng từ ghi sổ....................... 28 1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. .......... 29 1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính. .......................................................... 30 1.3.4.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên Máy vi tính. .................... 30 1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy vi tính................... 30 1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tƣ 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. .............. 32 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƢƠNG .................................................................................................... 33 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Mai Hƣơng. .......................................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................... 33 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mai Hƣơng ........................ 34 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Mai Hƣơng ........................ 34 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ........................................................................ 34 2.1.3.2. Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ................................................................................................................. 36 2.1.3.3. Tổ chức hạch toán ban đầu..................................................................... 36 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. ................................................................. 37 2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. ...................................................... 38 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ............................................................... 39 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty. ................................................... 39
  9. 2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty. ............................................. 39 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng. .................................................................................. 39 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 39 2.2.1.4. Quy trình hạch toán ................................................................................ 39 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ...................... 48 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán. ................................................................... 48 2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng.................................................. 48 2.2.2.3. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán. ...................................................... 48 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ......................................................... 54 2.2.3.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh. ................................................... 54 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng. .................................................................................. 54 2.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng. .................................................................... 54 2.2.3.4. Quy trình hạch toán. ............................................................................... 55 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ..................... 60 2.2.4.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ............... 60 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 60 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 60 2.2.4.4. Quy trình hạch toán ................................................................................ 60 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 67 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ...................................................... 67 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 67 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 67 2.2.6.3. Quy trình hạch toán. ............................................................................... 68 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƢƠNG............................................ 78 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ....................................................... 78 3.1.1. Ƣu điểm. .................................................................................................... 78 3.1.2. Bên cạnh những ƣu điểm đó, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục: ..................................................... 79 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mai Hƣơng. ................................... 80 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 86
  10. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Bƣớc vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng khi việt nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới nhƣ: WTO, APEC… đã mang lại những thuận lợi, khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa cho đầu tƣ nƣớc ngoài, xóa bỏ hàng rào thuế quan… đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn mạnh nƣớc ngoài thâm nhập vào thị trƣờng việt nam. Tuy nhiên, việc hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới đã thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc, giúp doanh nghiệp có cơ hội thể hiện mình trên trƣờng thế giới. Bên cạnh đó nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam có những cơ hội phát triển để cạnh tranh trong thị trƣờng. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh thì phải biết nắm bắt cơ hội và tận dụng những nguồn lực đang có. Công ty TNHH Mai Hƣơng là một công ty chuyên gia công, sản xuất các loại giầy dép….. Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học ở trƣờng, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng nhƣ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mai Hƣơng, với sự hƣớng dẫn của Th.s Ninh Thị Thùy Trang, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại công ty TNHH Mai Hương” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chƣơng:  Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương.  Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương. Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Tuấn Anh Page 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó đƣợc thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn đƣợc hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng.Quá trình bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trƣờng. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lƣu thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp đƣợc chi phí đã bỏ ra. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, với các doanh nghiệp thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.2.1 Doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành và công bố theo quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu Nguyễn Tuấn Anh Page 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch nhƣ bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại: là số tiền ngƣời mua đƣợc hƣởng do mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận. - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại do ngƣời bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. - Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT sẽ đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu.  Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tƣ trái phiếu… - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thƣơng mại… ) - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.. - Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. - Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn. Nguyễn Tuấn Anh Page 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng  Thu nhập khác: Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, bao gồm: - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Chi phí. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá nhƣ ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ) Các loại chi phí:  Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tƣ bất động sản nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát sinh không lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ. Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho” có 4 phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán: + Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho tƣơng tự đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của mỗi doanh nghiệp. + Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho Nguyễn Tuấn Anh Page 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. + Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thi giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. + Phương pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.  Chi phí quản lý kinh doanh: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.  Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn,…  Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; Nguyễn Tuấn Anh Page 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh. + Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu khác và các khoản chi phí khác + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Nguyễn Tuấn Anh Page 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng + Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thƣơng mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của hoạt động trong kỳ kế toán. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụn. - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. - Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5112: doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5118: doanh thu khác. - Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 – Chiết khấu thƣơng mại + Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại + Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán Nguyễn Tuấn Anh Page 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Nội dung và kết cấu tài khoản 511 và 521: Tài khoản 511 Nợ Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế - Doanh thu bán hàng hóa, thành xuất khẩu phải nộp. phẩm thực tế phát sinh trong kỳ. - Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. - Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 Nợ Có - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ nhận thanh toán cho khách hàng. số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, hàng bán, hàng bán bị trả lại sang đã trả lại tiền hàng cho ngƣời mua tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoặc tính trừ vào khoản phải thu và cung cấp dịch vụ” để xác định của khách hàng về số sản phẩm đã doanh thu thuần của kỳ báo cáo. đƣợc bán. - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế. - Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Nguyễn Tuấn Anh Page 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau: TK 333 TK 511 TK 111,112, 131… Đơn vị nộp thuế GTGT Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp Doanh theo phƣơng pháp (đơn vị áp dụng phƣơng pháp thu bán hàng và trực tiếp (Tổng giá trực tiếp cung cấp Đơn vịthanh toán) nộp thuế GTGT TK521 dịch vụ Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán phát theo phƣơng pháp sinh khấu trừ bị trả lại, giảm giá hàng bán trong kỳ TK3331 TK911 Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu. Nguyễn Tuấn Anh Page 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ,… 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (Trƣờng hợp phát sinh không lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ. . . - Kết cấu tài khoản 632 A. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: Nợ Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí sang Tài khoản 911 “Xác định kết nhân công vƣợt trên mức bình quả kinh doanh”; thƣờng và chi phí sản xuất chung - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh cố định không phân bổ đƣợc tính doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong vào giá vốn hàng bán trong kỳ; kỳ để xác định kết quả hoạt động - Các khoản hao hụt, mất mát của kinh doanh; hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ra; (Chênh lệch giữa số dự phòng phải - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm vƣợt trên mức bình thƣờng không trƣớc); đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Nguyễn Tuấn Anh Page 10
nguon tai.lieu . vn