Xem mẫu

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê h KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K ho NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG ại TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đ DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM g TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ̀n ươ Tr HOÀNG THỊ THẢO NHI Khoá học: 2014 – 2018
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG ho TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ại DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM Đ TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG THỊ THẢO NHI ThS. ĐÀO NGUYÊN PHI Tr Lớp: K48A Kiểm toán Niên khoá: 2017 -2018 Huế, tháng 5 năm 2018
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Lời cảm ơn Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho em. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để em bước vào sự uê ́ nghiệp tương lai sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị ́H trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã dành thời gian hướng dẫn, tạo tê mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục h vụ cho việc hoàn thành khóa luận này. in Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – Thạc Sĩ Đào Nguyên Phi đã ̣c K quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập. ho Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian và kiến thức còn hạn ại chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính Đ mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để em có thể củng cố kiến thức của mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn ̀n g cho công việc sau này. ươ Tôi xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Hoàng Thị Thảo Nhi ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CĐKT : Cân đối kế toán CN : Chi nhánh CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp uê ́ DT : Doanh thu GLV : Giấy làm việc ́H GS : Giáo sư tê GTGT : Giá trị gia tăng KT : Kiểm toán h KTV : Kiểm toán viên in KH : Khách hàng ̣c K KSNB : Kiểm soát nội bộ KQKD : Kết quả kinh doanh ho LN : Lợi nhuận NH : Ngân hàng TXN : Thư xác nhận ại TLKTV : Trợ lý kiểm toán viên Đ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn g TMCP : Thương mại cổ phần ̀n TS : Tài sản ươ TK : Tài khoản TGNH : Tiền gửi ngân hàng Tr TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNCH : Thu nhập cá nhân TNCB : Thử nghiệm cơ bản TB : Trung bình TP : Thành phố VCSH : Vốn chủ sở hữu VACPA : Hội kiểm toán hành nghề tại Việt Nam iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 - Trích Bảng phân tích số liệu BCĐKT của Công ty Cổ phần ABC tại ngày 31/12/2017...................................................................................................... 42 Bảng 2.2 – Xác định mức trọng yếu Công ty Cổ phần ABC.................................. 43 Bảng 2.3 –Trích Bảng phân tích số liệu BCĐKT của Công ty TNHH XYZ tại ngày 31/12/2017............................................................................................................... 66 uê ́ Bảng 2.4 – Xác định mức trọng yếu Công ty TNHH XYZ .................................... 67 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty ..................................................................30 Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........34 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU..............................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .........................................................................................v MỤC LỤC .........................................................................................................................vi uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1 ́H 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu: ......................................................................................1 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2 h 4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................3 in 5. Kết cấu khoá luận ............................................................................................................4 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ho TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................5 1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính ....................................................................5 ại 1.1.1 Các khái niệm.............................................................................................................5 Đ 1.1.2 Đối tượng của kiểm toán BCTC ................................................................................6 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán BCTC .........................................................................................6 g 1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính..................................................6 ̀n ươ 1.2 Tổng quan về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .....................................6 1.2.1 Các khái niệm..............................................................................................................6 Tr 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và tương đương tiền ...................................................7 1.3 Tổng quan kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính ..................................................................................................................8 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền..........................................8 1.3.2 Những sai phạm có thể sảy ra đối với khoản mục......................................................9 1.3.2.1 Tiền mặt ...................................................................................................................9 1.3.2.2 Tiền gửi ngân hàng ................................................................................................10 1.3.2.3 Tiền đang chuyển...................................................................................................10 vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.2.4 Các khoản tương đương tiền..................................................................................10 1.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền.................................................................10 1.3.3.1 Các yêu cầu kiểm soát ...........................................................................................10 1.3.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ ...........................................................................11 1.3.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền, chi tiền và số dư tồn quỹ.................................12 1.4 Quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính...................................................................................................................................13 1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................13 uê ́ 1.4.1.1 Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán....................................................................14 ́H 1.4.1.2 Lập kế hoạch chiến lược ........................................................................................14 tê 1.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền......................................19 1.4.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .....................................................................19 h 1.4.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản..........................................................................21 in 1.4.3 Kết thúc kiểm toán....................................................................................................24 ̣c K 1.4.3.1 Xem xét và giải thích các phát hiện kiểm toán......................................................24 1.4.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý .........................................................25 ho CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ..26 ại 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.......................................26 Đ 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty...............................................................................26 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................................27 ̀n g 2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động...........................................................................28 ươ 2.1.4 Phương châm hoạt động ...........................................................................................28 2.1.5 Những dịch vụ cung cấp tại Công ty ........................................................................29 Tr 2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.........................................................................30 2.1.6.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.......................................................................30 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận: ................................................................31 2.1.7 Khái quát quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.33 2.1.7.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................35 2.1.7.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................................35 2.1.7.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................................36 vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. ......................................................................37 2.2.1 Công ty CP ABC ......................................................................................................38 2.2.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................38 2.2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán - quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty CP ABC .........................................................................44 uê ́ 2.2.2 Công ty TNHH XYZ Việt Nam ...............................................................................64 ́H CHƯƠNG 3: ĐỀ XUÂT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN tê TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY ..........................78 3.1 Đánh giá chung về thực trạng quy trình kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương h đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tai Công ty TNHH kiểm toán và kế toán in AAC .................................................................................................................................78 ̣c K 3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................................78 3.1.1.1 Về đội ngũ nhân sự và môi trường làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán ho AAC 78 3.1.1.2 Về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền ...............................79 ại 3.1.2 Hạn chế ....................................................................................................................80 Đ 3.1.2.1 Hạn chế về nguồn lực và một số vấn đề chung của Công ty.................................80 3.1.2.2 Hạn chế trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.....80 ̀n g 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản ươ tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC ...........................................................................................................................82 Tr 3.2.1 Giải pháp về các vấn đề chung .................................................................................82 3.2.2 Giải pháp về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .82 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................84 1. Kết luận..........................................................................................................................84 2. Kiến nghị .......................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế và tự do thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của thể giới đương đại. Để bắt kịp xu thế đó, Việt Nam đẩy mạnh tiến trình hội nhập và công công cuộc đổi mới nền kinh tế diễn ra sôi nổi hơn. Một xu hướng nổi bật trong tiến trình hội nhập đó là việc cổ phần hoá các Công ty Nhà nước. Do vậy, các thông tin tài chính của các công ty ngày càng trở nên cực kỳ quan trọng và Báo cáo tài chính là đối tượng uê ́ được quan tâm chủ yếu. Tuy nhiên, những thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp ́H không phải lúc nào cũng được trình bày và phản ánh trung thực kết quả hoạt động kinh tê doanh cũng như thực trạng vốn có của nó. Vì vậy, các thông tin trên BCTC phản ánh muốn có được độ tin cậy cao thì nó cần phải được kiểm tra và xác nhận. Trước sự đòi hỏi h này, hoạt động kiểm toán ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu trên, đảm bảo các thông tin của in Báo cáo tài chính được công bố luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý. ̣c K Trên Báo cáo tài chính, khoản mục tiền và tương đương tiền là khoản mục liên quan mật thiết trong tất cả mọi chu trình kinh doanh của doanh nghiệp, và cũng là loại tài sản ho nhạy cảm thường xuất hiện nhiều sai phạm. Có thể là do sai sót của kế toán, hoặc cũng có ại thể là do kế toán cố tình gian lận. Các sai phạm này thường sẽ ảnh hưởng nhiều đến chỉ tiêu khác trên BCTC, và có thể dẫn đến sự sai lầm trong việc ra quyết định của người sử Đ dụng thông tin trên BCTC. Là sinh viên thuộc chuyên ngành kiểm toán, qua kỳ thực tập g tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, em được công ty tạo điều kiện tốt để ̀n ươ được tiếp cận với công tác kiểm toán nói chung và kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền nói riêng trên thực tế để củng cố kiến thức. Trên cơ sở đó, em chọn đề tài: Tr “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”. 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: Tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC thực hiện tại các công ty khách hàng. SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Mục tiêu cụ thể: - Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết. - Trên cơ sở so sánh thực trạng với các cơ sở lý luận, nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của Công ty trong quá tình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. - Đưa ra giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán uê ́ khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC. ́H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu tê Đối tượng nghiên cứu: h in Quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty ̣c K TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC thực hiện. Phạm vi nghiên cứu: ho - Phạm vi không gian: Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC trong quá trình đi thực tế kiểm toán tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. ại Đ - Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích sử dụng trong đề tài được thu thập từ BCTC của các công ty khách hàng trong kỳ kế toán từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2107. ̀n g Nội dung nghiên cứu: ươ Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản Tr tương đương tiền mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Do hạn chế về mặt thời gian, chi phí… đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền tại 2 đơn vị mà chưa nghiên cứu những đơn vị kinh doanh nhiều lĩnh vực khác, vì vậy chưa mang tính tổng quát cao, nhận xét, đánh giá chỉ dựa trên cơ sở 2 đơn vị khách hàng. SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu:  Tham khảo các giáo trình (Giáo trình kiểm toán -Trường Đại học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh, Kế toán tài chính – TS. Võ Văn Nhị…), các tài liệu về kiểm toán, chuẩn mực kế toán (Chuẩn mực kế toán số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ), chuẩn mực kiểm toán uê ́ (Chuẩn mực kiểm toán số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, chuẩn mực ́H kiểm toán số 320 – Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán số 500 – Bằng chứng kiểm toán), chế độ kế toán hiện hành (Thông tư hướng tê dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp số 200), khoá luận tốt nghiệp của các sinh viên khoá h trước tại thư viện Trường Đại học Kinh Tế Huế… để nghiên cứu và trình bày Chương 1: in Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo ̣c K tài chính.  Sử dụng tài liệu, website của Công ty để thu thập những thông tin trình bày phần ho tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. ại  Thu thập số liệu thô và thông tin khách hàng trong đề tài bằng cách xin trực tiếp Đ file từ các anh chị trong Công ty, sử dụng hồ sơ kiểm toán khách hàng. Photo, chụp ảnh g giấy tờ làm căn cứ chứng minh các nội dung có trong đề tài là có cơ sở xác đáng. ̀n ươ - Phương pháp quan sát và phỏng vấn, làm việc thực tế:  Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành thực hiện Tr các thủ tục, cách thức thu thập bằng chứng, đặt câu hỏi trực tiếp phỏng vấn các anh chị kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán viên trong Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC khi kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền trong suốt quá trình 3 tháng thực tập tại Công ty.  Phương pháp làm việc thực tế: Để mô tả quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ đã thực hiện trong đề tài của mình, em chỉ dựa trên phương pháp phỏng vấn các anh chị, những người SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi trực tiếp thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền tại hai Công ty này. Tuy nhiên trong quá trình thực tập tại công ty, em đã được tham gia thực hiện các cuộc kiểm toán thực tế, được phân công nhiệm vụ kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền như một trợ lý kiểm toán viên thực sự tại 8 công ty khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC nên có một số hiểu biết nhất định về quy trình kiểm toán khoản mục này.  Kết hợp sử dụng phương pháp quan sát và phỏng vấn, phương pháp làm việc thực tế để hoàn thành Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản uê ́ tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ́H Phương pháp xử lý dữ liệu: tê - Tổng hợp, chọn lọc số liệu phù hợp với đề tài nghiên cứu. Sử dụng phần mềm excel để tính toán số học. So sánh, đối chiếu các số liệu giữa các thời kỳ, giữa đối h tượng này với đối tượng khác. in ̣c K - So sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán để đánh giá, đưa ra ưu nhược điểm trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương ho đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện và hoàn thành Chương 3: Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các ại khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toá AAC. Đ 5. Kết cấu khoá luận g Nội dung khoá luận gồm 3 phần: ̀n ươ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung kết quả nghiên cứu Tr Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Chương 3: Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toá AAC. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1 Các khái niệm uê ́  Kiểm toán: ́H Theo A.A.Arens & J.K.Locbbecke: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá tê bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù h hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán in phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập” (Kiểm toán (tập 1) - ̣c K Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh). Theo giáo trình kiểm toán Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh: “Kiểm ho toán là một quá trình do Kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập bằng chứng về những thông tin có thể định lượng của một tổ chức và đánh giá chúng ại nhằm thẩm định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn Đ mực đã được thiết lập”. g  Kiểm toán báo cáo tài chính: ̀n ươ Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/ QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo Tr cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”. Nói cách khác, kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán và xác nhận về tính trung thực và hợp lý của cá tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị. Thước đo để đánh giá kiểm toán BCTC là hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán. SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.1.2 Đối tượng của kiểm toán BCTC Đối tượng kiểm toán BCTC là các BCTC (bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh BCTC) và các bảng khai thác theo luật định. 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán BCTC Mục tiêu tổng quát của kiểm toán BCTC là giúp cho kiểm toán viên và Công ty uê ́ kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng BCTC của một đơn vị có được lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ luật pháp liên quan, có phản ánh ́H trung thực và hợp lý tình hình tài chính của đơn vị trên khía cạnh trọng yếu hay không. tê Ngoài ra mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm h toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài in chính của đơn vị. ̣c K 1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính - Tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp ho và báo cáo kiểm toán. ại - Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm Đ toán Việt Nam. Đối với công việc kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán mà yêu cầu áp dụng chuẩn mực kiểm toán khác thì phải tuân thủ chuẩn mực kiểm toán đó. ̀n g - Độc lập, trung thực, khách quan. ươ - Bảo mật thông tin. 1.2 Tổng quan về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền Tr 1.2.1 Các khái niệm  Khái niệm Tiền: Theo PGS.TS Võ Văn Nhị: “Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ, là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, trung gian của việc trao đổi và là cơ sở cho việc đo lường và kế toán tất cả các khoản mục khác”. SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Theo chuẩn mực số 24: “Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn”. Tiền tại quỹ: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý, đá quý được lưu trữ tại quỹ của doanh nghiệp để thanh toán ngay. Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền của doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng, kho bạc, hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. uê ́ Tiền đang chuyển: Là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển ́H tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của người thụ hưởng. tê  Khái niệm Tương đương tiền: h Theo chuẩn mực kế toán số 24: “Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn in (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và ̣c K không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền”. ho Như vậy, tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có thể dung để lưu trữ, tích luỹ và làm phương tiện để thanh toán. ại 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và tương đương tiền Đ Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên g Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn, thường ̀n được dùng để phân tích khả năng thanh tóan của một doanh nghiệp. Nếu số dư tiền quá ươ thấp chứng tỏ khả năng thanh tóan tức thời của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, ngược Tr lại, nếu số dư tiền quá cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả. Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vòng quay vốn của doanh nghiệp tốt, tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục phản ánh khả năng này. Do số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu không có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và ảnh hưởng tới nhiều khoản mục trọng yếu khác trên BCTC như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó những nhầm lẫn và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền. Các nghiệp vụ về tiền phát sinh thường xuyên với quy mô khác nhau. Tiền có nhiều ưu điểm trong hoạt động thanh toán, kể cả trong quá trình cất trữ, sử dụng, nhưng cũng chính điều này dẫn tới khả năng dễ bị trình bày sai lệch, khả năng mất mát, gian lận lớn. uê ́ Nếu hệ thống kiểm soát quản lý nội bộ không hiệu lực, việc thu, chi tiền không theo quy ́H trình chặt chẽ sẽ tạo thành kẽ hở cho việc khai khống số lượng tiền chi ra, bòn rút tiền từ công quỹ. tê Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh h in giá là cao. Vì vậy kiểm toán viên thường dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền mặc dù ̣c K khoản mục này thường chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản. 1.3 Tổng quan kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền ho trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền ại Đ Hiện hữu: Số dư các khoản tiền trên báo cáo tài chính là có thật. g Quyền: Đơn vị có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được ghi ̀n nhận. ươ Đầy đủ: Tất cả các khoản tiền đều đã được ghi chép đầy đủ. Tr Đánh giá và phân bổ: Các khoản tiền được thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù hợp theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Ghi chép chính xác: - Số liệu chi tiết của tài khoản tiền khớp đúng với số dư trên sổ cái. - Các phép tính liên quan đến tài khoản tiền đều chính xác về số học. SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Trình bày và Thuyết minh: Các khoản tiền được trình bày và thuyết minh thì có thật, thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng. Đối với kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, kiểm toán viên thường quan tâm đến khả năng doanh nghiệp đã trình bày số dư tiền vượt quá số thực tế để che giấu tình hình tài chính thực hoặc sự thất thoát của tài sản. Do vậy, mục tiêu hiện hữu của các khoản tiền thường được xem là mục tiêu quan trọng nhất trong kiểm toán khoản mục này. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp cố tình không ghi nhận đầy đủ uê ́ các khoản tiền thu được để che giấu doanh thu, khi đó mục tiêu đầy đủ cần được chú ý. ́H Mục tiêu đánh giá và phân bổ thường đặt ra khi doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ. tê Nhiều sai phạm tuy có thể không làm sai số dư tiền nhưng lại liên quan đến các nghiệp vụ của tiền và ảnh hưởng đến các khoản mục khác của BCTC. Do đó, trong quá h in trình kiểm toán tiền, một số thủ tục kiểm toán có thể được thực hiện không chỉ nhằm vào ̣c K các mục tiêu kiểm toán tiền mà còn nhằm đạt được những mục tiêu kiểm toán các khoản mục khác. ho 1.3.2 Những sai phạm có thể sảy ra đối với khoản mục 1.3.2.1 Tiền mặt ại Đối với tiền mặt, khả năng sai phạm thường có cá trường hợp sau: Đ - Tiền mặt được ghi chép không có thực trong quỹ của đơn vị; ̀n g - Các khả năng chi khống, chi tiền quá gía trị khoản chi thực tế bằng cách làm giả ươ và sửa chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền; Tr - Khả năng hợp tác, móc ngoặc giữa thủ quỹ và kế toán thanh tóan để thụt két; - Có thể xảy ra mất mát do điều kiện bảo quản, cất trữ, quản lý không tốt; - Khả năng tiền có thể ghi sai tỷ gía đối với ngoại tệ khi quy đổi với mục đích trục lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc hạch toán sai nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. Các trường hợp sai phạm đối với tiền Việt Nam cũng có thể xảy ra đối với tiền ngoại tệ; - Khai khống thêm nhân viên, số giờ làm việc tăng khoản thanh toán lương; SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Tiền thu được từ khách hàng nhưng chưa kịp thời nộp vào quỹ tiền mặt hoặc nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng mà sử dụng phục vụ mục đích cá nhân, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị… 1.3.2.2 Tiền gửi ngân hàng Đối với tiền gửi ngân hàng khả năng xảy ra sai phạm dường như xảy ra thấp hơn do cơ chế kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh giá khá chặt chẽ. Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra các sai phạm sau: uê ́ - Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao dịch ́H thường xuyên với ngân hàng; tê - Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính toán của kế toán ngân hàng h tại đơn vị. in 1.3.2.3 Tiền đang chuyển ̣c K Đối với tiền đang chuyển, sai phạm đối với tiền đang chuyển có mức độ thấp, tuy nhiên khả năng sai phạm tiềm tàng của tiền đang chuyển cũng rất lớn: ho - Tiền bị chuyển sai địa chỉ; ại - Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh tóan; Đ - Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đích khác. ̀n g 1.3.2.4 Các khoản tương đương tiền ươ - Ghi nhận các khoản đầu tư trên 3 tháng vào các khoản tương đương tiền; Tr - Khi đầu tư không có đủ giấy tờ pháp lý, đầu tư sai mục đích, nhằm vụ lợi cá nhân mà không đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. 1.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền 1.3.3.1 Các yêu cầu kiểm soát Trong thực tiễn, muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với tiền cần phải tuân thủ những yêu cầu sau: SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Thu đủ: Mọi khoản tiền đều phải được thu đầy đủ, gửi vào ngân hàng, kho bạc hay nộp quỹ trong khoảng thời gian sớm nhất. - Chi đúng: Tất cả các khoản chi đều phải đúng mục đích, phải được xét duyệt và được ghi chép đúng đắn. - Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý: Để đảm bảo các nhu cầu về kinh doanh, cũng như thanh toán nợ đến hạn đồng thời tránh việc tồn quỹ quá mức cần thiết, vì làm giảm khả năng sinh lợi và tăng nguy cơ gian lận. uê ́ 1.3.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ ́H Nhân viên phải có đủ khả năng liêm chính: Vì không thể kiểm soát nội bộ hữu hiệu tê khi mà các nhân viên không có đủ khả năng hoặc không liêm chính mà cố tình gian lận. h Do vậy, nhân viên có khả năng và liêm chính là nhân tố cơ bản nhất để đảm bảo cho in KSNB hoạt động hữu hiệu. ̣c K Áp dụng nguyên tắc phân công phân nhệm: Điều này nhằm tạo nên sự kiểm tra lẫn nhau và hạn chế khả năng xảy ra gian lận do việc một cá nhân/bộ phận kiêm nhiệm nhiều ho chức năng nên họ có thể lạm dụng. ại Tập trung đầu mối thu tiền: Nên hạn chế tối đa số lượng người được giữ tiền bằng Đ cách chỉ cho phép một số ít nhân viên được thu tiền, điều này sẽ giúp hạn chế khả năng thất thoát số tiền thu được. ̀n g Áp dụng đúng nguyên tắc uỷ quyền và xét duyệt: Người quản lý nên xét duyệt mọi ươ nghiệp vụ thu, chi tiền. Tuy nhiên để tăng hiệu quả hoạt động, người quản ký có thể uỷ Tr quyền cho cấp dưới được xét duyệt thu, chi trong một phạm vi giới hạn và chi uỷ quyền cho những người có đủ khả năng và trung thực, đồng thời cần ban hành văn bản chính thức về sự uỷ quyền này. Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu: Phân công cho một nhân viên ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ thu tiền ngay vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Việc ghi nhận kịp thời các khoản thu sẽ hạn chế khả năng chiếm dụng vốn số tiền thu được. SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 11
nguon tai.lieu . vn