Xem mẫu

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, trong suốt 4 năm qua đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và cần thiết liên quan đến chuyên ngành. uê ́ Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo ́H Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình tê trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận này. h Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn cô Kế toán trưởng cùng các anh in chị trong phòng Tài chính - Kế toán và các phòng ban khác của Công ̣c K ty Cổ phần Dệt - May Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện ho thuận lợi cho tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. ại Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến đến gia đình, bạn bè đã Đ đóng góp ý kiến, cổ vũ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời ̀n g gian qua. ươ Mặc dù đã có nhiều cố gắng song trong quá trình thực hiện, khóa Tr luận vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót và han chế. Kính mong Quý thầy cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn. Sinh viên Đoàn Thị Thanh Bình SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 uê ́ 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 ́H 2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2 tê 3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 h 4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2 in 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 ̣c K 6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 3 ho PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 5 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ại TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................................... 5 Đ 1.1. Đặc điểm chung về kế toán nguyên vật liệu ......................................................... 5 g 1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu ..................................................................5 ̀n 1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................5 ươ 1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu ......................................................... 5 Tr 1.1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu ........................................................................6 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu .................7 1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu ............................ 7 1.1.2.2. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu ................................................................ 7 1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu ........................................9 1.2. Nội dung quản lý nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02 ................... 10 SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.1. Nguyên tắc tính giá trị nguyên vật liệu ........................................................... 10 1.2.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu ....................................................... 11 1.2.2.1. Tính giá trị nguyên vật liệu nhập kho ...................................................... 11 1.2.2.2. Tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho ....................................................... 12 1.2.3. Ghi nhận chi phí .............................................................................................. 14 1.2.4. Trình bày báo cáo tài chính ............................................................................15 1.3. Kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp sản xuất ..................................... 16 uê ́ 1.3.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .......................................................................16 ́H 1.3.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu ...........16 tê 1.3.1.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ..........................................17 h 1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ...................................................................19 in 1.3.2.1. Phương pháp hạch toán tổng hợp ............................................................ 19 ̣c K 1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng .......................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ho CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ .................................................................................... 23 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dệt - May Huế ................................ 23 ại Đ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................23 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ...................... 24 ̀n g 2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................ 24 ươ 2.1.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................25 Tr 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí, bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ............................................................................................................................ 25 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lí tại công ty ......................................................... 25 2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................... 30 2.1.4. Tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .............................. 34 2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017......................... 34 2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .....37 SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...................................................................................................................... 46 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ................................................................................................................ 50 2.2.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ...50 2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty ...................................................... 50 2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty ....................................................... 51 uê ́ 2.2.2. Công tác quản lí nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế .........51 ́H 2.2.2.1. Hệ thống kho nguyên liệu, vật liệu tại công ty ........................................51 2.2.2.2. Công tác quản lí nguyên liệu, vật liệu tại công ty ...................................52 tê 2.2.3. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế .54 h 2.2.3.1. Tính giá nhập kho .................................................................................... 54 in ̣c K 2.2.3.2. Tính giá xuất kho ..................................................................................... 63 2.2.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế............68 ho 2.2.4.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu nhập kho ...............................................68 2.2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu xuất kho ...............................................71 ại 2.2.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ........77 Đ 2.2.5.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu .................................................... 77 g 2.2.5.2. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu .................................................79 ̀n ươ 2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc tổ chức vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 vào công tác kế toán Nguyên vật liệu tại CTCP Dệt – May Huế ....................... 81 Tr 2.3.1. Thuận lợi .........................................................................................................81 2.3.2. Khó khăn .........................................................................................................82 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ84 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế .................................................................................................... 84 3.1.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................ 84 SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3.1.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................84 3.1.1.2. Hạn chế ....................................................................................................85 3.1.2. Đánh giá thực trạng tổ chức Kế toán nguyên vật liệu tại công ty ..................86 3.1.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................86 3.1.2.2. Hạn chế ....................................................................................................88 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ............................................................................... 88 uê ́ 3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán ....................................................................88 ́H 3.2.2. Đối với công tác kế toán nguyên vật liệu ........................................................ 89 tê PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 91 1. Kết luận...................................................................................................................... 91 h in 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 92 ̣c K DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 93 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình v
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCP Công ty Cổ phần NVL Nguyên vật liệu GTGT Giá trị gia tăng uê ́ HTK Hàng tồn kho ́H TGĐ Tổng giám đốc tê GĐ Giám đốc h TP Trưởng phòng in XNK Xuất nhập khẩu ̣c K DTBH Doanh thu bán hàng ho PTKH Phải thu khách hàng TNCN Thu nhập cá nhân ại TNDN Thu nhập doanh nghiệp Đ XDCB Xây dựng cơ bản ̀n g PTNB Phải trả người bán ươ Tr SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình vi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .............................35 Bảng 2.2. Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2015 – 2017 ...........................41 Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2015 – 2017 .....................45 Bảng 2.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017 ................49 uê ́ Bảng 2.5. Hệ thống kho nguyên vật liệu tại công ty ...................................................52 ́H Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000846 ....................................................................56 tê Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0006659 ....................................................................57 h Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000848 ....................................................................58 in Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT số 0000073 ....................................................................59 ̣c K Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000074 ....................................................................60 ho Biểu số 2.6. Biên bản nghiệm thu chất lượng số 03/12 ...............................................61 Biểu số 2.7. Phiếu nhập kho số 109KB .......................................................................62 ại Biểu số 2.8. Phiếu yêu cầu vật tư ................................................................................64 Đ Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho số 293KB ........................................................................67 ̀n g Biểu số 2.10. Sổ chi tiết nguyên liệu Xơ TAIRILIN 1.4D*38mm .............................74 ươ Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn ............................................................76 Tr SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình vii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ............................ 18 Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên ............ 22 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại CTCP Dệt – May Huế .......................... 26 uê ́ Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Dệt – May Huế ......................... 30 ́H Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ..................................................................... 33 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình viii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, hàng hóa và dịch vụ ngày càng trở nên gay gắt. Cùng với sự hội nhập mạnh mẽ và sâu rộng trong khu vực và trên thế giới, hệ quả của các hiệp định thương mại đã đặt ra nhiều cơ hội và thách thức lớn cho các doanh nghiệp. Do đó cạnh tranh để tồn tại và phát triển là quy luật sống còn của nền kinh tế thị trường. Nếu không cải thiện năng lực cạnh tranh của uê ́ sản phẩm, nguy cơ thất bại của mỗi doanh nghiệp là rất cao. Để tồn tại được các doanh ́H nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng cách: nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến công nghệ, khoa học kĩ thuật… trong đó quan trọng hơn hết là tê phấn đấu giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh về giá cả. h in Giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng rất được các doanh nghiệp sản xuất quan tâm. Để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều ̣c K yếu tố liên quan trong đó phải kể đến yếu tố cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đó là chi phí nguyên vật liệu. Làm thế nào để cùng với ho một lượng chi phí nguyên vật liệu có thể làm ra được nhiều sản phẩm hơn, tức là làm ại cho giá thành sản phẩm giảm đi mà chất lượng không đổi, từ đó giảm chi phí sản xuất Đ và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là một bài toán khó đối với các nhà quản lý. ̀n g Công ty Cổ phần Dệt - May Huế là một doanh nghiệp sản xuất với quy mô lớn ươ nên yếu tố nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng hàng đầu, chỉ cần một biến động Tr nhỏ trong chi phí nguyên vật liệu cũng có thể ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn được thực tế tìm hiểu, quan sát, học hỏi vị trí Kế toán nguyên vật liệu, đồng thời tích lũy những bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân làm hành trang cho công việc kế toán trong tương lai. SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm 3 mục tiêu:  Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lí luận về Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là những quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02. uê ́  Thứ hai: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại ́H Công ty Cổ phần Dệt – May Huế; đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 02 tê “Hàng tồn kho” vào công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. h  Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác in kế toán nguyên vật liệu tại công ty. ̣c K 4. Phạm vi nghiên cứu ho  Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác Kế toán Nguyên vật liệu tại CTCP Dệt – May Huế. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian nên trong đề tài này sẽ ại chỉ nghiên cứu về các nguyên vật liệu được mua trong nước. Số liệu sử dụng cho đề tài Đ nghiên cứu được thu thập tại Phòng Tài chính – Kế toán của công ty. g  Về thời gian: ̀n ươ - Số liệu chung để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là số liệu tổng hợp của 3 năm 2015-2017. Tr - Số liệu thu thập để nghiên cứu về Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty từ 01/12/2017 đến 31/12/2017. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu kiến thức lí luận trong các tài liệu, văn bản mang tính luật pháp như Chuẩn mực kế toán, Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp, sách báo, internet,… thông qua đó góp phần định hướng SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền về mặt nội dung là phần những kiến thức lí luận cho đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết liên quan theo hướng đi của đề tài đang nghiên cứu.  Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của cán bộ kế toán nguyên vật liệu. Trên cơ sở đó, xác minh những thông tin quan sát được thông qua phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn gián tiếp (thông qua bảng câu hỏi). Điều này sẽ giúp ích rất nhiều trong việc tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu thực tế đang diễn ra như thế nào, đồng thời tìm thấy được thuận lợi và phát hiện những khó khăn trong quá trình làm việc. uê ́  Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được thể hiện trong việc sử ́H dụng số liệu từ các báo cáo tài chính, các chứng từ, báo cáo, sổ sách tại phòng kế toán tê để tổng hợp, phân loại và xử lí nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty, tình hình h sử dụng nguyên vật liệu vào sản xuất thực tế,… in  Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp với kiến ̣c K thức về tài chính để lập các bảng biểu làm rõ các biến động về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận,… tại công ty. ho  Phương pháp so sánh, đối chiếu: Thông qua số liệu ban đầu từ các báo cáo tài ại chính của công ty, lập các bảng phân tích tình hình biến động cả về giá trị tuyệt đối và Đ tương đối rồi tiến hành so sánh, đối chiếu giá trị của các chỉ tiêu ở năm nay và năm trước, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá sự biến động tăng hay giảm đó là tốt hay ̀n g xấu đồng thời chỉ ra nguyên nhân, ưu nhược điểm cùng giải pháp khắc phục trong ươ ngắn hạn và dài hạn nếu biến động về mặt giá trị của chỉ tiêu đó cho thấy là xấu. Tr  Phương pháp kế toán: Nghiên cứu hệ thống phương pháp kế toán bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. Từ đó, tiến hành tìm hiểu các cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện các nội dung trong công tác Kế toán Nguyên vật liệu. 6. Kết cấu đề tài Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Trong đó gồm có 3 chương: - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về Kế toán Nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp sản xuất. - Chương 2: Thực trạng Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế. - Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác Kế toán Nguyên vật uê ́ liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế. ́H Phần III: Kết luận và kiến nghị tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Đặc điểm chung về kế toán nguyên vật liệu 1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu 1.1.1.1. Khái niệm uê ́ Theo Võ Văn Nhị (2001) “Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản ́H của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm được sản xuất”. tê 1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu a. Đặc điểm nguyên vật liệu h in ̣c K Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng cơ bản của quá trình sản xuất để cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Vậy nên khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, đặc điểm nổi bật của nguyên vật liệu là: ho  Chỉ tham gia vào một chu kì kinh doanh. ại  Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh để cấu tạo nên sản phẩm thì Đ nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo g thành hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm. ̀n  Nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động, giá trị nguyên vật liệu thuộc nguồn ươ vốn lưu động dự trữ và thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng như Tr trong giá thành sản phẩm. b. Phân loại nguyên vật liệu Nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có nhiều loại và mỗi loại có vai trò và công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong một doanh nghiệp sản xuất, NVL thường được phân loại căn cứ vào chức năng và nội dung kinh tế của nó như sau: SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.  Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc uê ́ phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình ́H lao động. tê  Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình h sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. in Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. ̣c K  Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất... ho  Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử ại dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả Đ thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản. ̀n g 1.1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu ươ Quá trình sản xuất là sự kết hợp của 3 yếu tố: Sức lao động, tư liệu lao động và Tr đối tượng lao động. Đối tượng lao động trong đó chủ yếu là nguyên vật liệu đóng một vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất, là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm. NVL liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cung cấp nguyên vật liệu có đầy đủ kịp thời hay không sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Sản xuất sẽ không thể tiến hành được nếu như không có nguyên vật liệu. Nhưng khi đã có nguyên vật liệu rồi thì sản xuất có thuận lợi hay không lại phụ thuộc SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền rất lớn vào chất lượng của nguyên vật liệu được sử dụng. NVL được đảm bảo đầy đủ về số lương, chất lượng và chủng loại sẽ tác động đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy đảm bảo chất lượng NVL trong sản xuất còn là một biện pháp giúp nâng cao chất lượng sản phẩm. Xét về mặt hiện vật lẫn giá trị, NVL là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lí NVL cũng chính là quản lí vốn sản xuất kinh doanh và tài sản uê ́ của doanh nghiệp. 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu ́H 1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu tê Bất kì một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động cũng phải đầu tư nhiều h loại chi phí khác nhau, đặc biệt với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản in xuất thì nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá ̣c K thành. Sự biến động về số lượng sử dụng, dự trữ, quy cách chủng loại, chất lượng của nguyên vật liệu sẽ góp phần tác động đến chất lượng của sản phẩm và sau đó là hiệu ho quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, công tác quản lí và hạch toán nguyên vật liệu là công việc rất cần thiết đối với bất kì doanh nghiệp sản xuất nào trong việc quản ại lí chi phí sản xuất, đồng thời tiết kiệm chi phí NVL, góp phần giúp giá thành được hạ Đ thấp mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động sản g xuất kinh doanh của của doanh nghiệp. Đồng thời, NVL là tài sản thường xuyên biến ̀n động, nó đảm bảo cho dây chuyền sản xuất diễn ra liên tục, chính vì vậy tăng cường ươ công tác quản lí và hạch toán NVL sẽ giúp doanh nghiệp quản lí triệt để sự hao hụt Tr hay dư thừa NVL cũng như đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu NVL đảm bảo cho quá trình sản xuất được thuận lợi. 1.1.2.2. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu Như chúng ta đã biết, NVL là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong việc cấu thành nên thực thể sản phẩm của một doanh nghiệp sản xuất. Việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm NVL đã trở thành một vấn đề mang tính tất yếu, khách quan và cần thiết cho mọi phương thức sản xuất kinh doanh. Làm sao để cùng một khối lượng NVL có thể SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền sản xuất ra nhiều sản phẩm nhất, có giá thành hạ nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng đang là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác quản lí nguyên vật liệu ra đời nhằm giúp các nhà quản trị giải quyết những khó khăn trên. Theo đó để giúp các doanh nghiệp không bị thất thoát và giảm được chi phí trong sản xuất, đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lí NVL để sản xuất liên tục không bị gián đoạn thì mỗi doanh nghiệp cần thực hiện tốt từ khâu lập kế hoạch, đến khâu thực hiện và kiểm tra, giám sát. Quản lí NVL càng khoa học thì cơ hội đạt hiệu quả kinh tế càng cao. Do đó yêu cầu quản lí NVL cần phải chặt chẽ trong tất cả các khâu của quá trình uê ́ sản xuất. ́H Để quản lí tốt NVL thì trong từng khâu của quá trình sản xuất phải đảm bảo được những yêu cầu nhất định: tê  Khâu lập kế hoạch: Trong quá trình sản xuất, NVL giữ vai trò quan trọng, h in ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh. Vì thế, để có thể chủ động vè nguồn NVL nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra được trôi chảy, doanh ̣c K nghiệp cần phải xây dựng tốt kế hoạch NVL, bao gồm kế hoạch thu mua, sử dụng, dự trữ cả về số lượng và giá trị của từng tháng, quý và cả năm. Cần nghiên cứu kĩ mục ho tiêu phát triển cho kỳ tới, cân đối và khả năng có thể thực hiện được của doanh nghiệp ại để kế hoạch lập ra không quá chênh lệch với thực tế sử dụng dẫn đến tình trạng dư Đ thừa hoặc thiếu hụt quá lớn trong quá trình sản xuất.  Khâu thu mua: NVL là tài sản dự trữ sản xuất thường xuyên biến động. Các ̀n g doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành thu mua NVL để đáp ứng kịp thời cho quá ươ trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và các nhu cầu khác trong doanh nghiệp. Ở khâu này, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về khối lượng, chất lượng và quy cách chủng loại, giá Tr mua, chi phí mua cũng như việc thực hiện kế hoạch theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Khâu bảo quản, dự trữ: Xác định và phân tích chính xác số lượng và giá trị vật liệu tồn kho, kiểm tra việc chấp hành các định mức dự trữ vật liệu, phát hiện kịp thời nguyên nhân thừa thiếu, ứ đọng, hư hỏng, mất phẩm chất của vật liệu, bảo quản nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn và ứ đọng vốn. SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Khâu sử dụng: Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác số lượng, giá trị vật tư khi xuất kho, vật liệu thực tế tiêu hao trong sản xuất, phân bổ cho các đối tượng sử dụng, góp phần kiểm tra tình hình thực hiện các định mức tiêu hao sử dụng vật liệu, sao cho sử dụng hợp lý và tiết kiệm nhất.  Khâu thu hồi phế liệu: Bất cứ một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất nào cũng có phế liệu, phế phẩm có thể chia thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại có thể đưa vào sử dụng hay tái sản xuất, hoặc có thể thanh lý hay bán cho các đơn vị có thế tái sản xuất, chế biến thành sản phẩm khác. Do vậy, việc tổ chức thu hồi phế liệu, phế uê ́ phẩm cần được tổ chức tốt và chặt chẽ nhằm tiết kiệm được chi phí NVL đồng thời có ́H thể giảm giá thành. tê 1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu h Xuất phát từ yêu cầu quản lý NVL trong doanh nghiệp sản xuất cũng như vai in trò và vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán NVL cần ̣c K thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của ho NVL về giá cả và hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá vốn (hoặc giá thành) thực tế của NVL nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác phục vụ cho yêu ại cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. Đ  Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về g hạch toán NVL. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn vị trong doanh nghiệp ̀n thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về NVL, phải hạch toán đúng chế độ, ươ đúng phương pháp quy định để đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán NVL. Tr  Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lí NVL dư thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch toán xác định chính xác số lượng và giá trị NVL thực tế đưa vào sản xuất sản phẩm. Phân bổ chính xác NVL đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng để từ đó giúp cho việc tính giá thành được chính xác.  Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh. SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý NVL. Từ đó, đáp ứng được nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước cũng như yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp trong việc tính giá thành thực tế của NVL đã thu mua và nhập kho đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật tư về số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn cung cấp NVL một cách đầy đủ, kịp thời. Tóm lại: Nếu hạch toán kế toán nói chung là công cụ đắc lực để quản lý tài chính thì hạch toán kế toán NVL nói riêng là công cụ đắc lực của công tác vật liệu. Kế uê ́ toán NVL có chính xác kịp thời hay không nó ảnh hưởng đến tình hình hiệu quả quản ́H lý doanh nghiệp. Vì vậy để tăng cường công tác quản lý vật liệu phải không ngừng cải tê tiến và hoàn thiện công tác kế toán NVL. Hạch toán kế toán NVL giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thu mua, nhập xuất, dữ trữ vật liệu một cách h in chính xác để từ đó có biện pháp chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời. Tổ ̣c K chức công tác kế toán NVL chặt chẽ sẽ góp phần cung ứng kịp thời và đồng bộ NVL cho sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng NVL. Mặt khác do chi phí NVL chiếm một tỷ ho trọng lớn trong giá thành do đó chất lượng của công tác kế toán NVL có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tập hợp chi phí giá thành sản phẩm. ại 1.2. Nội dung quản lý nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế toán số 02 Đ 1.2.1. Nguyên tắc tính giá trị nguyên vật liệu ̀n g Theo Chuẩn mực kế toán số 02, kế toán nhập- xuất- tồn kho NVL phải phản ươ ánh theo giá gốc (giá thực tế), có nghĩa là khi nhập kho phải tính toán và phản ánh theo giá thực tế. Giá gốc của NVL bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí Tr liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua Chi phí mua của NVL bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua NVL. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Chi phí không tính vào giá gốc NVL Chi phí không được tính vào giá gốc NVL bao gồm: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường. - Chi phí bảo quản nguyên liệu, vật liệu trừ các khoản chi phí bảo quản NVL cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản theo quy định ở trên. - Chi phí bán hàng. uê ́ - Chí phí quản lý doanh nghiệp. ́H Kế toán chi tiết NVL phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và tê từng thứ NVL. 1.2.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu h in Đánh giá NVL là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nó theo những nguyên ̣c K tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan. Theo quy định hiện hành kế toán nhập xuất tồn NVL phải phản ánh theo giá trị thực tế, khi xuất kho phải xác định ho giá trị thực tế xuất kho theo đúng phương pháp quy định. 1.2.2.1. Tính giá trị nguyên vật liệu nhập kho ại Giá thực tế của NVL nhập kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các Đ chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đươc NVL ở thời điểm và trạng thái g hiện tại. Giá thực tế của NVL nhập kho phụ thuộc vào các yếu tố: nguồn cung cấp, ̀n cách tính thuế GTGT. ươ Đối với NVL mua ngoài Tr Giá thực tế = Giá mua ghi trên + Các khoản thuế tính + Chi phí - Các khoản NVL hóa đơn vào giá mua hàng giảm trừ Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê bãi,…). Đối với NVL tự chế biến nhập kho SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Giá thực tế NVL = Giá thực tế NVL + Chi phí chế biến nhập kho xuất chế biến Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định, chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến NVL. Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến nhập kho Giá thực tế NVL = Giá thực tế NVL xuất kho + Chi phí thuê ngoài gia công uê ́ nhập kho thuê ngoài chế biến chế biến ́H Đối với NVL nhận biến tặng tê Giá thực tế NVL = Giá NVL + Các chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc nhập kho trên thị trường tiếp nhận NVL h in Đối với NVL được cấp, nhận góp vốn liên doanh hay góp vốn cổ phần ̣c K Giá thực tế NVL = Giá do hội đồng định giá + Chi phí liên quan trực tiếp khác nhập kho xác nhận ho Đối với các đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế của NVL nhập kho không bao gồm thuế GTGT. Đối với những đơn vị ại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá thực tế NVL bao Đ gồm cả thuế GTGT. ̀n g 1.2.2.2. Tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho ươ NVL trong doanh nghiệp được thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn Tr khác nhau. Giá thực tế của từng lần, từng đợt nhập kho cũng khác nhau. Vì thế khi xuất kho, kế toán phải tính chính xác được giá trị thực tế xuất kho cho các đối tượng sử dụng theo một phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng kí áp dụng cho cả niên độ kế toán. Các phương pháp tính giá NVL xuất kho theo Chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho (đã được cập nhật mới theo Thông tư 200/2014/TT- BTC về hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành ngày 22/12/2014) bao gồm:  Phương pháp tính theo giá đích danh SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình 12
nguon tai.lieu . vn