Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC HUẾ ại Đ g ̀n ươ Sinh viên thực hiện: Tr Nguyễn Bảo Ngọc Khóa học: 2015 – 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uê ́ ́H tê h in HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ̣c K TẠI CÔNG TY TNHH HITEC HUẾ ho ại Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Đ Nguyễn Bảo Ngọc ThS. Nguyễn Quốc Tú ̀n g Lớp: K49B Kiểm toán ươ Niên khóa: 2015 – 2019 Tr Huế, tháng 12 năm 2018 ii
  3. MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................2 DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................3 DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................4 PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................5 uê ́ I.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................5 ́H I.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................6 tê I.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................6 h I.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................6 in I.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................6 ̣c K I.6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................7 ho PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................8 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI ại DOANH NGHIỆP .........................................................................................................8 Đ 1.1 Các khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ............................8 ̀n g 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát..........................................................................................8 ươ 1.1.2. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................8 Tr 1.1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ....................................................9 1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................9 1.2.1 Môi trường kiểm soát ...........................................................................................10 1.2.2 Đánh giá rủi ro .....................................................................................................12 1.2.3 Hoạt động kiểm soát .............................................................................................13 1.2.5 Giám sát................................................................................................................19 iii
  4. 1.3. Các loại kiểm soát .................................................................................................19 1.3.1 Phân loại theo mục tiêu ........................................................................................19 1.3.2 Phân loại theo phạm vi kiểm soát.........................................................................20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................22 CHƯƠNG 2 -THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB TẠI CÔNG TY TNHH HITEC HUẾ.................................................................................................................23 uê ́ 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hitec Huế................................................23 ́H 2.1.1 Thông tin về công ty.............................................................................................23 tê 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty ....................................................................24 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Công ty......................................................25 h in 2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty trong 2 năm 2016-2017. .................................28 ̣c K 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ...................................................................32 2.2.Thực trạng công tác KSNB tại Công ty TNHH Hitec Huế................................36 ho 2.2.1. Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................36 ại 2.2.2. Các loại kiểm soát ...............................................................................................39 Đ KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................52 ̀n g CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG ươ TÁCKIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC HUẾ ........................53 Tr 3.1. Giải pháp hoàn thiện các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ.53 3.1.1 Môi trường kiểm soát ...........................................................................................53 3.1.2 Đánh giá rủi ro .....................................................................................................54 3.1.3 Các hoạt động kiểm soát ......................................................................................55 3.1.4 Thông tin và truyền thông.....................................................................................55 3.2. Giải pháp hoàn thiện các loại kiểm soát.............................................................56 iv
  5. 3.2.1 Kiểm soát phòng ngừa..........................................................................................56 3.2.2 Kiểm soát phát hiện ..............................................................................................69 3.2.3 Kiểm soát bù đắp ..................................................................................................72 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................73 III.1. Kết luận...............................................................................................................73 III.2. Kiến nghị.............................................................................................................74 uê ́ TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75 ́H PHỤ LỤC .....................................................................................................................76 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr v
  6. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CÁM ƠN Qua hơn 3 năm học tập tại trường và sau hơn 3 tháng thực tập tại công ty TNHH Hitec Huế đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.Để có được kết quả này, ngoài nỗ lực của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ quý giá và đáng trân trọng. Đầu tiên, em xin gửi bày tỏ lòng biết ơn cùng sự tri ân sâu sắc đến các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế - những người đã luôn tâm huyết với nghề để truyền đạt uê ́ cho em vốn kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu trong suốt thời gian em học tập ́H ở đây. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Nguyễn Quốc Tú. Thầy là người giúp đỡ, hướng dẫn và giúp em tìm ra hướng đi cho bài luận tốt nghiệp của tê mình. h in Em cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, các anh chị trong phòng Kế toán và các phòng ban khác của công ty Hitec Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em ̣c K trong thời gian thực tập tại đơn vị, tạo mọi điều kiện cho quá trình thu thập thông tin nghiên cứu cũng như chia sẻ về những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm tích lũy ho được để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình một cách trọn vẹn nhất. ại Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn ở Đ bên cạnh, động viên, chia sẻ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và g thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. ̀n Do lượng kiến thức và kinh nghiệm tích lũy cũng chưa được nhiều cộng với ươ thời gian và mức độ nghiên cứu chưa sâu nên khóa luận của em không tránh khỏi Tr những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong sẽ nhận được sự chỉ dẫn, góp ý từ phíaquý thầy cô và từ phía quý công ty để nâng cao giá trị của đề tài. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Bảo Ngọc 1
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc BHXH Bảo hiểm xã hội BKS Ban kiểm soát CCDC Công cụ dụng cụ uê ́ COSO Committee of Sponsoring Organizations of ́H the Treadway Commission tê DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng h HTK in Hàng tồn kho ̣c K HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ ho NCC Nhà cung cấp NVL Nguyên vật liệu ại TNHH Trách nhiệm hữu hạn Đ TSCĐ Tài sản cố định g VN Việt Nam ̀n ươ Tr 2
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty trong 2 năm 2016-2017.................28 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty qua 2 năm 2016-2017.......29 Bảng 2.3 – Tình hình kết quả kinh doanh Công ty qua 2 năm 2016-2017 .........31 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr 3
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hitec ........................26 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của Công ty.........................................33 Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..........................34 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr 4
  10. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trên thế giới, KSNB đã có mặt từ rất lâu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tại các nước phương Tây, sau các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các nhà quản lý kinh tế trên thế giới đã đánh giá lại các mô hình và thấy được vai trò của KSNB là hết sức quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của các DN.. Các công ty đã chủ động hơn trong việc xác định rủi ro, nhất là những rủi ro trọng yếu uê ́ có thể tác động xấu đến hệ thống kinh doanh của họ. ́H Trong xu thế hội nhập kinh tế ngày nay, cạnh tranh và rủi ro ngày càng gia tăng ảnh hưởng lớn đến khả năng đạt được các mục tiêu của các DN. Các doanh nghiệp tại tê Việt Nam, đặc biệt là những doanh nghiệp lớn đã bắt đầu chú trọng xây dựng hệ thống h KSNB cho đơn vị của mình. Việc xây dựng và áp dụng KSNB có hiệu quả là nhiệm vụ in quan trọng bởi lẽ một hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp ̣c K giảm thiểu rủi ro, đạt được các mục tiêu hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị. ho Tuy nhiên, trên thực tế, tồn tại rất nhiều những doanh nghiệp nhỏ không chú ại trọng vấn đề xây dựng hệ thống KSNB cho đơn vị mình. Phương pháp quản lý của nhiều công ty còn quá lỏng lẻo và đa phần đều dựa trên sự tin tưởng cá nhân và thiếu Đ những quy chế thông tin kiểm tra chéo giữa các bộ phận. Nhiều công ty không xây g dựng hoặc có xây dựng nhưng không áp dụng các biện pháp KSNB trong doanh ̀n ươ nghiệp của mình. Điều này khiến cho các công ty nhỏ vốn đã hạn chế về mặt cạnh tranh lại phải đối mặt với nhiều hơn những rủi ro đe dọa đến hoạt động và phát triển Tr của bản thân DN. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hitec Huế, qua quá trình tìm hiểu tôi nhận thức được rõ hơn tầm quan trọng và tính cấp thiết của hệ thống KSNB đối với hoạt động kinh doanh của DN, do đótôi đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Hitec Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 5
  11. Khóa luận tốt nghiệp I.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài gồm có 3 mục tiêu chính: - Thứ nhất: Khái quát những cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộtrong DN. - Thứ hai: Tìm hiểu và phân tích thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Hitec Huế. - Thứ ba: Đề xuất những giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại uê ́ công ty TNHH Hitec Huế ́H I.3. Đối tượng nghiên cứu tê Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại công h ty TNHH Hitec Huế. in I.4. Phạm vi nghiên cứu ̣c K - Về nội dung: đề tài nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH ho Hitec Huế. - Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu tại trụ sở của công ty, thông qua các ại chứng từ và số liệu có liên quan cùng những quy định, quy chế tại công ty TNHH Đ Hitec Huế. g - Về thời gian: đề tài nghiên cứu dựa trên các số liệu và chứng từ được thu thập ̀n ươ được phản ánh tình hình hoạt động của công ty trong giai đoạn 2 năm gần nhất 2016- 2017. Tr I.5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản từ nhiều nguồn khác nhau để tìm hiểu thực trạng công ty từ đó có những đánh giá hiệu quả về công tác KSNB tại công ty; 6
  12. Khóa luận tốt nghiệp + Phương pháp quan sát: Đến đơn vị thực tập, quan sát quá trình luân chuyển chứng từ cũng như quá trình các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hệ thống KSNB của nhân viên Phòng Kế toán là chủ yếu và các bộ phận khác; + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là những nhân viên làm việc tại Phòng Kế toán, Phòng kỹ thuật, Phòng kinh doanh, các phòng có liên quan và Ban giám đốc để tìm hiểu khối lượng công việc và vai trò của mỗi cá nhân trong từng chức năng của đề tài nghiên cứu; + Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập các dữ liệu được Công ty uê ́ cung cấp như báo cáo tài chính các năm, các sổ sách, báo cáo, chứng từ... liên quan ́H đến đề tài nghiên cứu. tê - Phương pháp xử lý so liệ u: h + Phương pháp đối chiếu, so sánh: Để tìm ra những điểm khác biệt giữa lý in thuyết và thực tế trong hoạt động KSNB tại Công ty TNHH Hitec Huế; ̣c K + Phương pháp phân tích, đánh giá: từ các thông tin thu thập được tiến hành phân tích đánh giá công tác KSNB tại Công ty từ đó đưa ra nhận xét ưu điểm, nhược ho điểm và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán KSNB tại đơn vị; + Thực hiện tính toán, xử lý số liệu và phần tích các số liệu trên báo cáo tài ại chính bằng phần mềm Microsoft Excel. Đ I.6. Kết cấu đề tài ̀n g Đề tài gồm 3 phần: ươ - Phần I: Đặt vấn đề. Tr - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng hệ thốngKSNB tại DN; Chương 2: Thực trạng công tácKSNB tại Công ty TNHH Hitec Huế; Chương 3: Một số giải pháp và đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Hitec Huế. - Phần III: Kết luận và kiến nghị. 7
  13. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI DOANH NGHIỆP 1.1 Các khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát Từ hàng nghìn năm nay, kiểm soát đã hiện diện và ngày càng được đóng vai trò uê ́ quan trọng trong hoạt động kinh tế của các DN. Kiểm soát cần thiết trong tất cả các ́H lĩnh vực hoạt động của con người, trong tổ chức cũng như trong toàn xã hội. Nguyễn tê Thị Phương Hoa (2011) đã khái niệm về kiểm soát như sau: “Kiểm soát là quá trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch h in của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả”. ̣c K 1.1.2. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ Định nghĩa: Theo COSO 2013 thì “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi ban ho giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây: ại + Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tài chính Đ + Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động ̀n g + Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định.” ươ Ở định nghĩa trên ta cần biết 4 vấn đề: Tr - KSNB là một quá trình, bởi: Hệ thống KSNB không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong doanh nghiệp. - KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì KSNB không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải bao gồm cả yếu tố con người (Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhân viên của tổ chức). Chính con người định ra mục tiêu kiểm soát, thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành chúng. 8
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Đảm bảo hợp lý hay không thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với KSNB mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lí trong việc thực hiện mục tiêu. Nguyên nhân là do luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện được mục tiêu; hoặc sự thông đồng của các cá nhân; sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí thiết lập nên hệ thống KSNB. - Các mục tiêu: Mỗi đơn vị phải đặt ra mục tiêu mà mình cần đạt tới (mục tiêu uê ́ chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị). Có thể chia các mục tiêu mà đơn vị thiết lập ra thành 3 nhóm sau đây: ́H + Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của tê việc sử dụng các nguồn lực. h + Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: đơn vị phải đảm bảo tính trung thực và in đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà mình cung cấp. ̣c K + Nhóm mục tiêu về tuân thủ: đơn vị phải tuân thủ theo luật và quy định. Sự ho phân chia các nhóm mục tiêu như trên chỉ có tính tương đối vì một mục tiêu cụ thể có thể liên quan đến 2 hoặc 3 nhóm trên: nhóm mục tiêu về hoạt động xuất phát từ yêu ại cầu của đơn vị là chính; nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính chủ yếu xuất phát từ yêu Đ cầu của cổ đông, nhà đầu tư và chủ nợ; nhóm mục tiêu về sự tuân thủ xuất phát từ yêu cầu của các cơ quan quản lý. ̀n g 1.1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ươ Theo VSA 400 (2001) thì “HTKSNB được hiểu là các quy định và các thủ tục Tr kiểm soát do đơn vị được kiếm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”. 1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ được cấu thành từ năm thành phần cơ bản sau và chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau: 9
  15. Khóa luận tốt nghiệp - Môi trường kiểm soát. - Đánh giá rủi ro. - Các hoạt động kiểm soát. - Thông tin và truyền thông. - Giám sát. 1.2.1 Môi trường kiểm soát uê ́ Thông thường khi công ty phát triển càng lớn thì người chủ doanh nghiệp sẽ ́H gặp nhiều khó khăn hơn trong việc quản lý, giám sát và kiểm soát các rủi ro và gian lận. Vì vậy thái độ và ý thức kiểm soát của người quản lý ảnh hưởng rất nhiều vào sự tê kiểm soát của đơn vị. Nếu nhà quản lý cấp cao nhận thức kiểm soát là vấn đề quan h trọng, thì các nhân viên khác cũng hết sức tôn trọng các quy trình kiểm soát. Ngược in lại, nếu nhà quản lý không thực sự chú tâm vào vấn đề kiểm soát trong đơn vị thì chắc ̣c K chắn hệ thống kiểm soát sẽ không mang lại hiệu quả như mong đợi. Môi trường kiểm soát bao gồm nhận thức, thái độ và hành động của nhà quản lý ho đối với kiểm soát và tầm quan trọng của kiểm soát, cũng như tính đồng bộ trong các ại hoạt động kiểm soát của các phòng ban. Để xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ cho Đ doanh nghiệp cần tìm hiểu các nhân tố thuộc về môi trường kiểm soát: - Triết lý quản lý và phong cách điều hành. ̀n g - Cơ cấu tổ chức. ươ - Phương pháp ủy quyền. Tr - Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. - Trình độ và phẩm chất đội ngũ cán bộ nhân viên. - Chính sách nhân sự. - Sự trung thực và các giá trị đạo đức. 1.2.1.1 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý 10
  16. Khóa luận tốt nghiệp Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của nhà quản lý về việc giám sát các rủi ro trong kinh doanh; phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính và cả thái độ của họ đối với việc lập báo cáo tài chính và các phương pháp kế toán, sử dụng các kênh thông tin chính thức hay không chính thức…. Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. 1.2.1.2 Cơ cấu tổ chức uê ́ Là bộ máy thực hiện các hoạt động để đạt được mục tiêu của đơn vị. Việc xây dựng cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các thành viên ́H trong đơn vị. Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, tê kiểm soát và giám sát tất cả các hoạt động của đơn vị. h 1.2.1.3 Phương pháp ủy quyền in Là cách thức người quản lý ủy quyền cho cấp dưới một cách chính thức. Việc ̣c K phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của ho đơn vị. Cần có văn bản ủy quyền để giúp cho công việc tiến hành dễ dàng và tránh sự ại lạm quyền. Đ 1.2.1.4 Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát g Ủy ban kiểm soát gồm một số thành viên trong và ngoài Hội đồng quản trị ̀n nhưng không tham gia điều hành đơn vị. Ủy ban kiểm soát giám sát việc tuân thủ pháp ươ luật, giám sát việc lập báo cáo tài chính. Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban Tr kiểm soát sẽ làm cho môi trường kiểm soát được tốt hơn do sự kiểm soát của nó đến các hoạt động của người quản lý. 1.2.1.5 Trình độ và phẩm chất của cán bộ nhân viên Một tổ chức chỉ có thể đạt được các mục tiêu nếu nhân viên ở mọi cấp đảm bảo về kiến thức và kỹ năng cần thiết. Nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có năng lực và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao. Một khía cạnh cũng không 11
  17. Khóa luận tốt nghiệp kém phần quan trọng là phẩm chất của người nhân viên. Khi thiếu yếu tố này, các thủ tục dù chặt chẽ đến đâu cũng không thực hiện được trong thực tế. 1.2.1.6 Các chính sách về nguồn nhân lực Là các chính sách về tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân sự ảnh hưởng quyết định đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát. 1.2.1.7 Sự trung thực và các giá trị đạo đức uê ́ Để tạo được ý thức này trong đơn vị, các nhà quản lý cao cấp cần xây dựng, ban ́H hành và phổ biến rộng rãi các hướng dẫn về chuẩn mực đạo đức để có thể hướng dẫn tê hoặc ngăn chặn nhân viên không tham gia vào các hoạt động được xem là thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn đạt hiệu quả, nhà quản lý cấp cao phải làm gương cho cấp h dưới về việc tuân thủ các giá trị đạo đức. Ngoài ra cũng cần loại bỏ những động cơ dẫn in người nhân viên đến sai phạm. ̣c K Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng rất quan trọng đến quá trình thực hiện và ho kết quả của các thủ tục kiểm soát. Một môi trường kiểm soát yếu kém không thể nào tạo được các thủ tục kiểm soát hữu hiệu. Ngược lại, một môi trường kiểm soát tốt có ại thể hạn chế phần nào sự thiếu sót của thủ tục kiểm soát. Môi trường kiểm soát chính là Đ điều kiện cần cho các thủ tục kiểm soát phát huy tác dụng. g 1.2.2 Đánh giá rủi ro ̀n ươ Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong mọi đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro. Vì vậy các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích các nhân tố Tr ảnh hưởng đến rủi ro làm cho các mục tiêu của doanh nghiệp không thực hiện được. Việc đánh giá và nhận dạng các rủi ro tạo cơ sở để xác định các giải pháp xử lý rủi ro. Những rủi ro có thể xuất phát từ bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp. Kinh doanh là chấp nhận rủi ro. Rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng lớn. Trong thực tế không thể nào loại bỏ hết tất cả các rủi ro. Vấn đề là nhà quản lý quyết định mức rủi ro nào chấp nhận được và quản lý chúng như thế nào. Để làm được điều này người quản lý cần phải: 12
  18. Khóa luận tốt nghiệp - Thiết lập các mục tiêu của tổ chức, phải thiết lập mục tiêu riêng của từng hoạt động để đạt được mục tiêu chung của đơn vị. Việc xác định mục tiêu rất quan trọng trong việc đánh giá rủi ro vì một sự kiện chỉ là rủi ro khi nó gây ảnh hưởng xấu đến mục tiêu của tổ chức. Có những sự kiện là rủi ro đối với tổ chức này nhưng lại là cơ hội đối với tổ chức khác. - Nhận dạng và phân tích rủi ro khiến cho các mục tiêu không thể thực hiện: + Các rủi ro có thể phát sinh từ môi trường hoạt động (chính trị, thay đổi môi uê ́ trường pháp lý, thị trường tiền tệ, sự cạnh tranh, sự tiến bộ kỹ thuật, các chính sách ́H nhà nước…) và từ trong nội bộ của doanh nghiệp (những thay đổi trong quy chế, chính sách mở rộng thị trường, chính sách đổi mới kỹ thuật, sự sắp xếp lại tổ chức của đơn tê vị, thiếu nhân sự chủ chốt, áp dụng nguyên tắc kế toán mới…). h + Quá trình đánh giá rủi ro cần thực hiện qua các giai đoạn: xác định đối tượng, in tiếp đến xác định các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro của từng đối tượng, và cuối cùng ̣c K nhận diện rủi ro. ho + Các phương pháp đánh giá rủi ro: Đánh giá hoạt động đã qua thông qua các bằng chứng có giá trị (chứng từ, ại thông tin). Đ Đánh giá tác động tiềm tàng gây ra bởi các tác nhân đang tồn tại và sẽ phát triển g trong tương lai. ̀n ươ + Từ kết quả đánh giá rủi ro, các biện pháp quản lý rủi ro mà doanh nghiệp có thể áp dụng: Tr Tránh rủi ro bằng cách không tiến hành một số hoạt động. Chuyển giao các rủi ro như mua bảo hiểm, góp vốn liên doanh… Giảm rủi ro bằng cách thiết lập hoặc tăng cường các hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm giảm khả năng xuất hiện hoặc sự tác động của rủi ro xuống còn mức có thể thực hiện được. 1.2.3 Hoạt động kiểm soát 13
  19. Khóa luận tốt nghiệp Là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Hoạt động kiểm soát diễn ra trong toàn đơn vị ở mọi cấp độ và mọi hoạt động. Nó đảm bảo các hành động cần thiết để quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Những hoạt động kiểm soát chủ yếu của đơn vị có liên quan đến hệ thống kế toán: - Phân chia trách nhiệm đầy đủ. uê ́ - Ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động. ́H - Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin. tê - Kiểm tra độc lập. h - Phân tích rà soát. in 1.2.3.1 Phân chia trách nhiệm đầy đủ ̣c K Được thực hiện theo hai nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc phân công phân nhiệm ho và nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Yêu cầu của nguyên tắc này là không để cho một bộ phận hay cá nhân nào tham gia vào giải quyết toàn bộ nghiệp vụ từ khi hình thành cho ại đến lúc kết thúc. Khi đó, thông qua cơ cấu tổ chức, công việc của tất cả các nhân viên Đ được tự động kiểm soát chéo lẫn nhau. g Mục tiêu của thủ tục này là phát hiện ra các sai sót cũng như các hành vi gian ̀n lận. Đồng thời không một cá nhân nào được thực hiện nhiều hơn một trong bốn chức ươ năng sau đây: phê duyệt, thực hiện, ghi chép nghiệp vụ và bảo quản tài sản. Tr Phân chia trách nhiệm thường được đề cập đến như là sự tách biệt giữa các chức năng: - Chức năng kế toán với chức năng hoạt động: bộ phận thực hiện các nghiệp vụ không được ghi chép sổ sách kế toán, vì khi đó họ có thể thổi phồng kết quả. - Chức năng kế toán với chức năng bảo quản tài sản: các nhân viên kế toán không được giao nhiệm vụ giữ tài sản vì có thể tham ô tài sản và che giấu bằng cách sửa chữa lại sổ sách. 14
  20. Khóa luận tốt nghiệp - Người xét duyệt nghiệp vụ và chức năng bảo quản tài sản: người phê duyệt tài sản không nên kiêm nhiệm việc giữ tài sản vì sẽ làm tăng rủi ro lạm dụng tài sản. Ngoài ra trong từng nghiệp vụ cụ thể cũng có những yêu cầu khác về phân chia trách nhiệm để hạn chế gian lận và sai sót. Tuy nhiên cần chú ý rằng việc phân chia trách nhiệm có thể bị vô hiệu hóa do các nhân viên thông đồng. 1.2.3.2 Ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động Tất cả các nghiệp vụ đều phải được ủy quyền cho một người chịu trách nhiệm. uê ́ Khi bất kỳ ai trong công ty cũng có thể mua hay chi dùng tài sản thì sự hổn độn sẽ xảy ́H ra ngay. Có hai mức độ ủy quyền: tê - Ủy quyền chung là trường hợp người quản lý ban hành các chính sách để áp dụng cho toàn đơn vị, nhân viên cấp dưới được chỉ đạo xét duyệt các nghiệp vụ trong h in phạm vi giới hạn của chính sách. Các ví dụ về ủy quyền chung như hạn mức bán chịu, bảng giá bán cố định đối với sản phẩm dịch vụ, hạn mức tồn kho tối thiểu… ̣c K - Ủy quyền cụ thể là trường hợp một cá nhân xét duyệt cụ thể cho từng nghiệp ho vụ riêng biệt. Đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn hoặc quan trọng, người quản lý sẽ yêu cầu xét duyệt cụ thể đối với từng trường hợp. Ví dụ khoản bán chịu trên hạn ại mức tín dụng, các nghiệp vụ về xây dựng cơ bản… Ủy quyền cụ thể thường áp dụng Đ cho các nghiệp vụ không thường xuyên phát sinh. g 1.2.3.3 Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin ̀n ươ Hoạt động này được thực hiện cho cả tài sản vật chất và thông tin của đơn vị. Bởi vì thông tin thực chất cũng là một dạng tài sản. Tài sản vật chất cần được bảo vệ Tr để không bị mất mát, tham ô, hư hỏng hay sử dụng lãng phí, sai mục đích. Chỉ những người ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị. Tài sản có thể được kiểm soát bằng cách sử dụng nhà kho an toàn, tủ sắt, khóa, tường rào, lực lượng bảo vệ và tổ chức kiểm kê định kỳ nhằm hạn chế việc tiếp cận đối với chúng. Ngoài ra, việc so sánh đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế phải được thực hiện định kỳ. Để thông tin kế toán đáng tin cậy và không bị tiết lộ cần thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ, phê chuẩn các nghiệp vụ và 15
nguon tai.lieu . vn