Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Phƣơng Linh Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THUỐC LÁ HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Phƣơng Linh Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Phương Linh Mã SV: 1312401085 Lớp: QT1702K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng. - Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2016 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Phạm Phương Linh ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương: Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2016). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý. Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ……………. Bằng chữ:………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
  7. MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ 1 LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP .... 2 1.1.Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. .......................... 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: .. 2 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền: ....................................... 2 1.1.3. Nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. ..................................... 3 1.1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:....................................................... 3 1.1.3.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: ....................................................... 4 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: ........ 5 1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: ............................................................................. 5 1.2.1.1. Quy định về kế toán tiền mặt tại quỹ: ...................................................... 5 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng: .................................................................................... 5 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 6 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán: ........................................................................... 7 1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. ........................................................................ 9 1.2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng: ................................................. 9 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 10 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 10 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán: ......................................................................... 10 1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển. ......................................................................... 13 1.2.3.1. Nội dung kế toán tiền đang chuyển:....................................................... 13 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 13 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 13 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán: ......................................................................... 14 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ............................................................................................. 16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHHTHUỐC LÁ HẢI PHÒNG ........................................ 23 2.1. Khái quát chung về công ty. ......................................................................... 23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng ................................................................................................................... 23
  8. 2.1.2.Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh: .............................................. 24 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: ............................................ 24 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:........................................................ 26 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán: ......................................................................... 26 2.1.4.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty: .............. 27 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty:................................ 28 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty: .............................................. 28 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty: ................................... 29 2.2.Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Thuốc lá Hải Phòng: ..................... 30 2.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ: ............................................................................ 30 2.2.1.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng: .............................................................. 30 2.2.1.2.Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty: ................................. 30 2.2.1.3.Một số ví dụ minh họa: ........................................................................... 30 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 45 2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng: ..................................................................... 45 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 45 2.2.2.3. Quy trình hạch toán tiền gửi Ngân hàng ................................................ 45 2.2.2.4. Một số ví dụ minh họa: .......................................................................... 46 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THUỐC LÁ HẢI PHÒNG .............................................................................................................. 58 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng: ....................................................................................................... 58 3.1.1. Ưu điểm về công tác vốn bằng tiền tại Công ty:....................................... 58 3.1.2. Hạn chế trong công tác kế toán vốn bằng tiền: ......................................... 60 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng. ........................................................................... 61 3.2.1. Định hướng phát triển Công ty trong thời gian tới: .................................. 61 3.2.2. Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng................................................................................. 62 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 77
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt - VND ......................................................... 7 Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt - ngoại tệ................................................................... 8 Sơ đồ 1.3: Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ ......................................................... 9 Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền gửi ngân hàng (VND) ................................................... 11 Sơ đồ 1.5: Kế toán tiền gửi ngân hàng - ngoại tệ:............................................... 12 Sơ đồ 1.6: Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ ....................................................... 13 Sơ đồ 1.7: Kế toán tiền đang chuyển .................................................................. 15 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ tại công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng ............................................................................................. 29
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT đầu ra .................................................................... 32 Biếu số 2.2: Phiếu thu ......................................................................................... 33 Biểu số 2.3: Giấy đề nghị tạm ứng:..................................................................... 34 Biểu số 2.4: Phiếu chi:......................................................................................... 35 Biểu số 2.5: Phiếu thu ......................................................................................... 36 Biểu số 2.6: Sao kê chi tiết giao dịch .................................................................. 37 Biểu số 2.7: Phiếu chi:......................................................................................... 38 Biểu số 2.8: Giấy báo có ..................................................................................... 39 Biếu số 2.9: Sổ quỹ tiền mặt ............................................................................... 40 Biểu số 2.10: Nhật ký chứng từ số 1 ................................................................... 41 Biểu số 2.11: Bảng kê số 1 .................................................................................. 42 Biểu số 2.12: Sổ cái ............................................................................................. 44 Biểu số 2.14: ủy nhiệm chi .................................................................................. 48 Biểu số 2.15: Giấy báo Nợ .................................................................................. 49 Biểu 2.15: Giấy báo nợ........................................................................................ 50 Biểu số 2.17: Phiếu báo lãi .................................................................................. 51 Biểu số 2.18: Nhật ký chứng từ số 2 ................................................................... 52 Biểu số 2.19: Bảng kê số 2 .................................................................................. 52 Biểu số 2.20: Sổ cái 112 ...................................................................................... 54 Biểu 2.21: Sổ tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 54 Biểu 2.22: Sổ tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 55 Biểu 2.23: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 112................................................. 56 Biểu số 3.1: Bảng kiểm kê quỹ............................................................................... 74
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phứ tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thuốc lá Hải Phòng, nhờ sự hướng dẫn sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Mai Linh và các cô chú trong phòng kế toán tại Công Ty TNHH thuốc lá Hải Phòng, đã tạo điều kiện cho em có được những hiểu biết sâu hơn về nghiệp vụ kế toán thực tế, củng cố những kiến thức được học trong nhà trường, hình thành kỹ năng nghề nghiệp.Em xin chọn đề tài sau để đi sâu nghiên cứu và viết khóa luận: “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng” Nội dung khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm ba chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty TNHH Thuốc lá Hải Phòng. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty TNHH thuốc lá Hải Phòng. Vì trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Mong thầy cô và các bạn có những đóng góp để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ phải trả, hay mua sắm vật tư, hàng hóa, dịch vụ, nguyên vật liệu… để sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lưu động dùng để phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, vốn bằng tiền là một loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị lợi dụng, tham ô, mất mát. Do vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các thủ tục, các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Hơn nữa vốn bằng tiền tham gia vào nhiều quá trình trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nên có biện pháp quản lý và sử dụng vốn đem lại hiệu quả cao nhất. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp, tiền gửi tại các ngân hàng kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư hàng hóa để sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của kế toán mua bán, hạch toán thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và là một bộ phận của vốn lưu động.  Đặc điểm: Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân Hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại, khi thu tiền bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.  Phân loại vốn bằng tiền: Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành: - Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam như các đồng: Đô la Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Phrăng Pháp (FFR), Yên Nhật (JPY), Đô la Hong Kong (HKD), Mác Đức (DM),... - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: - Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. - Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp đang giữ tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng. - Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác. 1.1.3. Nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. 1.1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền. - Thường xuyên theo dõi nắm bắt tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng. - Kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên đối chiếu số liệu giữa thủ quỹ với số liệu trong sổ ghi chi tiết tiền mặt. - Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời. 1.1.3.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: - Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá tiền là “đồng Việt Nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng tiền ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó. - Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích thước,... - Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: theo Thông tư số 200/2014/TT –BTC, các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam ( VND ), hoặc đơn vị tiền tệ chính sử dụng trong kế toán. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra VND phải căn cứ vào: tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán. Cụ thể, để xác định tỷ giá giao dịch thực tế cần dựa vào các nguyên tắc như: + Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại. + Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nguyên tắc: o Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn. Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng o Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh. o Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. o Đồi với các giao dịch mua sắm tài sản, hoặc các khoản cho phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: 1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.2.1.1. Quy định về kế toán tiền mặt tại quỹ: - Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao người cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và và tính số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu mọi trách nhiệm quản lý nhập xuất quỹ tiền mặt. - Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng:  Phiếu thu, phiếu chi  Phiếu thu: Phiếu thu là chứng từ quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định khoản tiền và ngoại tệ được nhập quỹ, làm căn cứ ghi sổ cho thủ quỹ và kế toán. - Phiếu thu sau ghi đầy đủ các nội dung chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, ký và chuyển cho Giám đốc ký duyệt. Chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. - Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực đã nhận bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Phiếu chi: Phiếu chi là chứng từ không thể thiếu trong các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt, như mua hàng hóa hoặc bán sản phầm, phát sinh thường xuyên tại đơn vị. - Phiếu chi được lập phải có đủ chữ ký (ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc và thủ quỹ mới được xuất quỹ. - Người nhận tiền ghi số tiền đã nhận bằng chữ.  Ngoài ra còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm theo như: Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Hóa đơn GTGT, Biên lai thu tiền. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm: Bên nợ: + Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, tiền tệ nhập quỹ; + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; + Chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); + Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên có: + Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ; + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; + Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); + Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Số dƣ bên Nợ:Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 111.1 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 111.2 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 111.3 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ được thể hiện qua sơ đồ 1.1, 1.2 và 1.3 như sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt - VNĐ TK 511 TK 111 (1111) TK 112 Doanh thu bán hàng và cung Gửi tiền mặt vào ngân hàng cấp dịch vụ TK 121, 128, TK 515, 711 221,222,228 Thu nhập hoạt động tài chính, Góp vốn liên doanh, đầu tư hoạt động khác bằng tiền mặt TK 3331 VAT nếu có TK 152, 153, 156, TK 112 611, 211,… Mua vật tư, hàng hóa, CCDC, Rút TGNH về quỹ tiền mặt TSCĐ bằng tiền mặt TK 121, 128, TK 133 221,222,228 Thuế GTGT Bán, thu hồi các khoản đầu tư TK 141,627, 641, 642,... TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Chi tạm ứng và các khoản chi phí bằng tiền mặt TK 131, 136,138,… Thu hồi các khoản nợ phải thu TK 331, 341, 333, 334,... TK 141, 224 Trả các khoản nợ phải Thu hồi tiền tạm ứng thừa các trả bằng tiền mặt khoản ký quỹ,ký cược tiền mặt TK 244 TK 334,411 Nhận tiền do đơn vị khác ký Ký cược, ký quỹ cược, ký quỹ, nhận vốn góp bằng tiền mặt bằng tiền mặt 3381 TK 1381 Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân kê chưa rõ nguyên nhân Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt - ngoại tệ TK 131, 136, 138 TK 111 (1112) TK 331, 336, 341,…. Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Thanh toán nợ phải trả, nợ vay bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK 511, 515, 711 TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 241, 627, 642,.. Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế) Mua ngoài vật tư, hàng hóa, tài sản, dịchvụ… bằng ngoại tệ TK 3331 Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ ( Đồng thời ghi Nợ 007 ) ( Đồng thời ghi Có 007) TK 413 TK 413 Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo Tài chính điểm lập báo cáo Tài chính (chênh lệch tỷ giá tăng) (chênh lệch tỷ giá giảm) Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ TK 111 ( 1113 ) TK 515 TK 635 Đánh giá lại vàng tiền tệ Đánh giá lại vàng tiền tệ (trường hợp phát sinh lãi) (trường hợp phát sinh lỗ) 1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 1.2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng: - Khi phát hành các chứng từ tài khoản TGNH, các doanh nghiệp chỉ được phép phát hành trong phạm vi số dư tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dư là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán phải thường xuyên phản ánh được số dư tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán. - Khi nhận được các chứng từ do Ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa các số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chưa xác minh rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ phải đối chiếu giữa chứng từ theo giấy báo có, báo nợ hay bản sao kê của Ngân hàng với số dư sổ chi tiết. Số chênh lệch được ghi vào các tài khoản chờ xử lý. Sang kỳ sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ. - Trường hợp doanh nghiệp mở tài khoản TGNH ở nhiều Ngân hàng thì kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. - Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói trên. Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: - Các giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng. - Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, Séc định mức, Séc bảo chi, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Hạch toán tiền gửi Ngân hàng (TGNH) được thực hiện trên tài khoản 112 – TGNH. Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau: Bên Nợ: - Các tài khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Số dƣ bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 112.1 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 112.2 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 112.3 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tiền gửi Ngân hàng được thể hiện qua sơ đồ 1.4, 1.5 và 1.6 như sau: Sinh viên: Phạm Phương Linh - Lớp: QT1702K 10
nguon tai.lieu . vn