Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Nguyễn Thị Hương Giang Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VẬN TẢI ANH QUÂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Nguyễn Thị Hương Giang Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2021
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hương Giang Mã SV: 1412401267 Lớp: QT 1805K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp  Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền.  Mô tả và tìm hiểu thực trạng công tác kếtoán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập.  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán vốn bằng tiền năm 2019 tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Tại: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân, địa chỉ: Số 155 Hàng Kênh - Lê Chân - Hải Phòng
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày tháng năm 2021 XÁC NHẬN CỦA KHOA
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên : Trần Thị Thanh Thảo Đơn vị công tác : Khoa Quản Trị Kinh Doanh Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Hương Giang Ngành: Kế toán kiểm toán Đề tài tốt nghiệp : Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH đầu tư thương mại xây dựng và vận tải Anh Quân Nội dung hướng dẫn : Kế toán vốn bằng tiền 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: Sinh viên Nguyễn Thị Hương Giang trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp đã chấp hành tốt các yêu cầu quy định của giáo viên hướng dẫn về thời gian cũng như nội dụng yêu cầu của bài viết. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): +Về lý luận: Đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp theo TT133 +Về thực tiễn: Đã mô tả được chi tiết kế toán vốn bằng tiền tại Công TNHH đầu tư thương mại xây dựng và vận tải Anh Quân theo hình thức kế toán Nhật ký chung với số liệu năm 2019. Các số liệu tính toán minh họa khá phong phú đảm bảo tính logic theo trình tự kế toán từ chứng từ đến sổ sách kế toán đáp ứng được yêu cầu của bài khóa luận tốt nghiệp cử nhân. Từ việc đưa ra số liệu về tính hình thực tế tại công ty bài viết đã phân tích các ưu nhược điểm và đưa ra được một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH đầu tư thương mại xây dựng và vận tải Anh Quân nói riêng. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp: Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................................7 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................2 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...............................................................2 1.1 . Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa............................. 2 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ..................2 1.1.2. Khái niệm vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................2 1.1.3. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. ......................3 1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. .....................4 1.2. Nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................... 4 1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................4 1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................9 1.3. Vận dụng hệ thống số sách kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. ........................................................................................................................ 13 1.3.1 . Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung ........................13 1.3.2. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ......................14 1.3.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...............15 1.3.4. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...........16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VẬN TẢI ANH QUÂN. 18 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân...............................................................................................................................18 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân .................................................................................................18 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân ..................................................................................................................19 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân .................................................................................................20 2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân. .........................................................................................................22
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4.1.Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty. .............................................................23 2.1.4.2. Hình thức ghi sổ và các chính sách kế toán tại Công ty. ..................................23 2.1.4.3. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán. .......................................................25 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân................................................................................................................ 25 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân...............................................................................................................................26 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân ...............................................................................................45 CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VẬN TẢI ANH QUÂN .........................................................................64 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân ........................... 64 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................64 3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................66 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân. ....................................................... 67 KẾT LUẬN ..................................................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập thực tế tại doanh nghiệp em xin chọn đề tài :“Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân” làm đề tài tốt nghiệp cho mình. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khoá luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân. Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.s Trần Thị Thanh Thảo và các cô, chú trong phòng kế toán của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Xây dựng Vận tải Anh Quân. Mặc dù đã cố gằng rất nhiều nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên khóa luận
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 . Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần có một lượng vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nó vào việc mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dùng để khi tiêu các khoản chi phí phát sinh hàng ngày. Do đó vốn bằng tiền có một vị trí quan trọng, không thể thiếu trong doanh nghiệp. Tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh vừa từ nguồn thu từ hoạt động bán hàng hoặc thu hồi các khoản nợ của khách hàng. Thiếu tiền vốn là một trong những trở ngại và là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó vốn bằng tiền đóng một vai trò rất quan trọng, đảm bảo cho công tác sản xuất, kinh doanh được diễn ra liên tục, không bị ngắt quãng. Vốn bằng tiền là tài sản có khả năng phát sinh rủi ro cao hơn các loại tài sản khác vì vậy doanh nghiệp cần quản lí chặt chẽ; thường xuyên kiểm tra kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền là rất cần thiết. Trong quản lý người ta sử dụng nhiều công cụ quản lí khác nhau như thống kê, phân tích các hoạt động kinh tế nhưng kế toán luôn được coi là công cụ quản lí kinh tế quan trọng nhất. 1.1.2. Khái niệm vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vốn bằng tiền là một phần của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần một lượng vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nó vào việc mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua mỗi giai đoạn vận động vốn không ngừng biến đổi cả về hình thái biểu hiện lẫn quy mô. Vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng. 1.1.3. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng vốn là một khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là đối tượng có khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác, vì vậy nó cần được quản lý chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền là rất cần thiết. Trong quản lý người ta sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau như thống kê, phân tích các hoạt động kinh tế nhưng kế toán luôn được coi là công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể hiện như sau: - Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh giám sát thường xuyên liên tục do sự biến động của vật tư, tiền vốn, bằng các thước đo giá trị và hiện vật, kế toán cung cấp các tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tổ chức thực hiện đầu đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán nhằm thực hiện chức năng kiểm soát, phát hiện kịp thời các chi tiêu lãng phí.
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - So sánh đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữ sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các sai lệch. 1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò dụng cụ quản lý kinh tế, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao.. 1.2. Nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thường tiền giữ tại doanh nghiệp bao gồm: giấy bạc Ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ, ngân phiếu, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý... Để hạch toán chính xác tiền mặt thì tiền mặt của doanh nghiệp phải được tập trung tại quỹ, mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay. Trong trường hợp cần thiết thì phải làm thủ tục ủy quyền cho người làm thay và phải được sự đồng ý của Giám đốc. Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu, chi tiền thủ quỹ phải ghi vào sổ quỹ cuối ngày, phải lập báo cáo quỹ, nộp cho kế toán.
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do thủ quỹ gửi đến, kế toán quỹ phải đối chiếu, kiểm tra số liệu đã ghi trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong sổ quỹ, kế toán định khoản và ghi vào sổ tổng hợp tài khoản quỹ tiền mặt. 1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp (TK 111). - Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,... theo quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 1.2.1.2.Chứng từ hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp. Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải có chữ ký của giám đốc (hoặc người có uỷ quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi đã thực hiện xong việc thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu “Đã thu tiền” hoặc “ Đã chi tiền” trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo caó quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại quỹ, đối chiếuvới báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ cho kế toán.
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào tài khoản 111 còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chi như : Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng, hoá đơn bán hàng, biên lai thu tiền ... Các chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, biên lai thu tiền… - Phiếu thu (Mẫu số: 01 - TT). - Phiếu chi (Mẫu số: 02 – TT). - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 - TT). - Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 - TT). 1.2.2.3.Tài khoản sử dụng. + Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 “Tiền mặt”: Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ; - Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ; - Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2:
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.  Kế toán tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam. 112 111 (1111) 112 Rút tiền gửi ngân hàng Gửi tiền mặt vào ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 121,221 121,221 Thu hồi các khoản đầu tư tài chính Mua chứng khoán góp vốn liên 515 635 doanh, liên kết Lãi Lỗ 131,138,141 152,153,156 Thu hồi các khoản nợ Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa 133 Thuế GTGT 341 211, 217 Vay ngắn hạn, dài hạn Mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư 133 Thuế GTGT 411 331,334,338 Nhận vốn góp phát hành cổ phiếu Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt 511,515,711 1381 Doanh thu và thu nhập khác Tiền mặt thiếu phát hiện qua 3331 kiểm kê chờ xử lý Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt (Tiền Việt Nam).
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Kế toán tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng ngoại tệ. 133,153,156 131,138 111 (1112) 211,241,642 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) ( Tỷ giá thực tế, (Tỷ giá ghi sổ) ( Tỷ giá thực tế, BQLNH) BQLNH) 515 635 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 511,515,711.3331 331,341 Doanh thu, thu nhập khác bằng Thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ) 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 413 413 Lãi tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ Lỗ tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm cuối kỳ kế toán năm Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt ( Ngoại tệ ).
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua Ngân hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thư tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dư của từng loại tiền gửi. 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (TK112). - Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). - Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3381) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. - Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. 1.2.3.2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. - Giấy báo Nợ. - Giấy báo Có. - Bảng sao kê của ngân hàng. - Ủy nhiệm chi. - Ủy nhiệm thu. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. + Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”: Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán.
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.  Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam. 111 112 (1121) 111 Gửi tiền mặt vào Ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 131,138, 121,221,138,244 121,221 635 Đầu tư tài chính, góp vốn, liên Lỗ doanh ký quỹ, ký cược Thu hồi các khoản nợ, ký 152,153,156 515 quỹ, ký cược, đầu tư ngắn Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa Lãi hạn, dài hạn 133 Thuế GTGT 3386,341 211,217 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn Mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư 411 331,338 Nhận vốn góp Thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả 511,515,711 154,642,635,811 Doanh thu và thu nhập khác Chi phí phát sinh 3331 Thuế GTGT ( nếu có) Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( tiền Việt Nam ).
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. 133,152,153,156 131,138 112 (1122) 211,217,241,642 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ (Tỷ giá (Tỷ giá thực tế (Tỷ giá bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực ghi sổ) BQLNH) ghi sổ) tế BQLNH) 515 635 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ Lỗ tỷ giá giá 511,515,711 331,341 Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ Thanh toán nợ phải trả, nợ vay ( Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ) 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 413 413 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm ngoại tệ cuối năm Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( Ngoại tệ ).
nguon tai.lieu . vn