Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thu Hƣờng Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Đồng Thị Nga HẢI PHÕNG - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DVTS CÁT HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thu Hƣờng Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Đồng Thị Nga HẢI PHÕNG - 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng Mã SV: 1312401076 Lớp: QT1701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền Phản ánh thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Đối chiếu lý luận và thực tiễn, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2016 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DVTS CÁT HẢI
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Đồng Thị Nga Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: : : Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 6 tháng 7 năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: -Có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Khóa luận có kết cấu tƣơng đối khoa học và hợp lý Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền Nhìn chung tác giả đã hệ thống hóa tƣơng đối đầy đủ và chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản theo nội dung mà đề tài nghiên cứu. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Thành công lớn nhất của bài viết là tác giả đã mô tả một cách khá chi tiết và đầy đủ về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty với số liệu năm 2016 tƣơng đối hợp lý và có tính logic. Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Tác giả đã có những nhận xét đánh giá tƣơng đối khách quan và xác thực về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Từ đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 9,75 (Chín phẩy bẩy lăm điểm). Hải Phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Đồng Thị Nga
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP .............................................. 3 1.1. Khái quát công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp ...................... 3 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền ............................................................................. 3 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền............................................................................... 3 1.1.3. Vai trò của vốn bằng tiền. ........................................................................... 4 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. .......................................................... 4 1.1.5. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền. ................................................................... 4 1.1.6. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. .............................................................. 4 1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp. ................................................ 6 1.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt ........................................................................ 6 1.2.2. Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ. .......................................................... 7 1.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản. ......................................................... 8 1.2.4. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ. ..................................... 9 1.2.4.1. Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam. ...................................................... 9 1.2.4.2. Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ............................................................... 10 1.2.4.3. Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. .............................. 13 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng. ......................................................................... 13 1.3.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi Ngân hàng. ................................................... 13 1.3.2. Chứng từ hạch toán tiền gửi Ngân hàng. .................................................. 14 1.3.3. Tài khoản sử dụng. .................................................................................... 15 1.3.4. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng. ................................ 15 1.3.4.1. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam. .................................. 15 1.3.4.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ. ............................................ 16 1.4. Kế toán tiền đang chuyển. ............................................................................ 19 1.4.1.Chứng từ sử dụng. ...................................................................................... 19 1.4.2.Tài khoản sử dụng. ..................................................................................... 19 1.4.3. Nguyên tắc kế toán tiền đang chuyển. ...................................................... 20 1.4.4. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển. ................................... 20 1.5. Sổ kế toán và các hình thức tổ chức sổ kế toán trong doanh nghiệp ........... 22 1.5.1. Sổ kế toán .................................................................................................. 22 1.5.2. Các hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.................................. 22
  8. 1.5.2.1. Hình thức Nhật ký chung. ...................................................................... 22 1.5.2.2. Hình thức Nhật ký - sổ cái ..................................................................... 24 1.5.2.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ..................................................................... 25 1.5.2.4. Hình thức Nhật ký chứng từ. .................................................................. 27 1.5.2.5. Hình thức Kế toán máy .......................................................................... 28 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI ............. 29 2.1. Khái quát chung về Công ty CP Chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải........... 29 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 29 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 31 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .............................. 34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ........................................ 37 2.1.4.1 Bộ máy kế toán tại Công ty ..................................................................... 37 2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ........................................................ 39 2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán............................................................................... 39 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải .................................................................................................. 41 2.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ tại Công ty .......................................................... 41 2.2.1.1.Tài khoản sử dụng ................................................................................... 42 2.2.1.2.Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.......................................................... 42 2.2.1.3.Trình tự hạch toán kế toán tiền mặt ........................................................ 42 2.2.1.4. Ví dụ minh họa: ...................................................................................... 44 2.2.2. Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty ...................................... 56 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 56 2.2.2.2.Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: ........................................................ 56 2.2.2.3. Trình tự hạch toán kế toán tiền gửi Ngân hàng...................................... 56 2.2.2.4.Ví dụ minh họa ........................................................................................ 58 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DVTS CÁT HẢI ............................................................................................................ 70 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Chế biến DVTS Cát Hải. .................................................................................................... 70 3.1.1. Ƣu điểm. .................................................................................................... 70 3.1.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 72
  9. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Chế biến DVTS Cát Hải ............................................................................................. 73 3.2.1. Hoàn thiện về công tác quản lý tiền mặt ................................................... 73 3.2.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách: ................................................................ 77 3.2.3. Ứng dụng phần mềm kế toán máy trong công tác kế toán........................ 79 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 80
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nƣớc mà đã đƣợc mở rộng, tăng cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhƣng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tƣợng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thông tin thu đƣợc là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế cần thiết, đƣa ra những quyết định tối ƣu nhất về đầu tƣ, chi tiêu trong tƣơng lai nhƣ thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lƣu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đƣơc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần chế biến DVTS Cát Hải với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán Công ty và sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của giảng viên Thạc sĩ Đồng Thị Nga, em xin chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần chế biến DVTS Cát Hải”, để đi sâu vào nghiên cứu và viết khoá luận. Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Nội dung khóa luận gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần chế biến DVTS Cát Hải. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần chế biến DVTS Cát Hải. Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động ở hình thái tiền tệ trong quá trình vận động. Nó có tính linh hoạt cao nhất trong Bảng cân đối kế toán, đồng thời nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp tại thời điểm. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm: - Tiền mặt tại quỹ (TK 111) - Tiền gửi ngân hàng (TK 112) - Tiền đang chuyển (TK 113) 1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng. Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.1.3. Vai trò của vốn bằng tiền. - Vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, do vậy đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hóa để sản xuất kinh doanh,quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp; - Việc quản lý, sử dụng vốn bằng tiền là một khâu quan trọng nhất trong doanh nghiệp mà kế toán là công cụ hiệu quả nhất. Do vậy kế toán cần thu thập thƣờng xuyên, liên tục xử lý kiểm tra, phân tích, cung cấp thông tin cho nhà quản lý doanh nghiệp để kịp thời đƣa ra các quyết định đúng đắn. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò dụng cụ quản lý kinh tế, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh; - Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao. 1.1.5. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc hợp lệ; - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. 1.1.6. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản lý và lƣu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể: Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đólà đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng; - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. + Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK 1112, hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh. + Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính; - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách phẩm chất của từng thứ từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán), khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho. Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao. 1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp. 1.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt Kế toán tiền mặt cần tuân theo những nguyên tắc sau: - Chi phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”, số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh (nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt). - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ. 1.2.2. Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ. Các chứng từ đƣợc sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: - Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 - TT) - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 - TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 - TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT) .... - Phiếu thu: đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam,ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. - Phiếu chi: đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ,là căn cứ để xác định nhiệm vụ vật chất của ngƣời nhận tiền. Phiếu thu hoặc phiếu chi do kế toán lập từ 2 đến 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần hoặc in theo mẫu quy định), sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký tên vào phiếu,chuyển cho kế toán trƣởng duyệt( riêng phiếu chi phải có chữ ký của thủ trƣởng đơn vị) một liên lƣu tại nơi lập phiếu,các liên còn lại chuyển cho thủ quỹ để thu (hoặc chi) tiền.Sau khi nhập (hoặc xuất) tiền,thủ quỹ phải đóng dấu “ đã thu” hoặc “ đã chi” và ký tên vào phiếu,giữ một liên để ghi sổ,một liên giao cho ngƣời nộp ( hoặc nhận) tiền.Cuối ngày chuyển cho kế toán để ghi sổ. - Giấy đề nghị tạm ứng : là căn cứ để xét duyệt tạm ứng làm thủ tục nhập phiếu chi và xuất quỹ tạm ứng. Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Giấy thanh toán tạm ứng: là chứng từ liêt kê cấc khoản tiền đã nhận tam ứng và các khoản đã chi của ngƣời nhận tạm ứng,làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. - Giấy đề nghị thanh toán: dùng trong các trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán. 1.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản. TK 111 - “Tiền mặt”: Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của doanh nghiệp. Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp hai: - TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ, quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất quỹ, tồn quỹ. Nợ 111 Có SDĐK - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ với tiền mặt là ngoại tệ). (đối với tiền mặt là ngoại tệ). Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có SDCK Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.2.4. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ. 1.2.4.1. Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam. Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau: Sơ đồ 1.1. Kế toán tiền mặt (VNĐ). TK 111 TK 112 TK 112 Rút TGNH về nhập quỹ TM Gửi TM vào ngân hàng TK 121, 128, 228 TK 121, 128, 228 Bán, thu hồi các khoản đầu tƣ Đầu tƣ bằng tiền mặt 515 635 TK141, 154, 642, TK 131, 136, 138, 141 241, 635, 811 thu hồi nợ phải thu, các khoản Chi tạm ứng và chi phí phát ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt sinh bằng tiền mặt 133 TK 341 Thuế GTGT Các khoản đi vay bằng tiền mặt TK 211, 217, 152, 241, TK 411 153, 154, 156, 157, 611 Nhận vốn đƣợc cấp, nhận vốn góp bằng tiền mặt Mua vật tƣ, hàng hóa, công cụ, TSCĐ, BĐSĐT, đầu tƣ XDCB TK 511, 515, 711 TK 331, 341, 333, Doanh thu, thu nhập khác bằng 334, 336, 338 tiền mặt Thanh toán nợ bằng tiền mặt TK 338 Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê; TK 138 Tiền mặt thiếu phát hiện qua Nhận tiền của các bên trong hợp kiểm kê đồng hợp tác KD không thành lập pháp nhân; Nhận ký quỹ, ký cƣợc Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.2.4.2. Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ. TK 1112 – “Ngoại tệ”: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ, quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuân thủ các quy định sau: - Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định... dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả đƣợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào tài khoản 635 và 515. - Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của Ngân hàng tại thời đểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hach toán vào tài khoản 635 và 515 * Cuối kỳ đánh giá lại giá trị ngoại tệ Nợ 1112 Có SDĐK - Chênh lệch tỷ giá giảm của vốn bằng - Chênh lệch tỷ giá tăng của vốn bằng tiền, vật tƣ, hàng hoá, nợ phải thu có tiền, vật tƣ, hàng hoá và nợ phải thu gốc ngoại tệ. có gốc ngoại tệ. - Chênh lệch tỷ giá tăng của các khoản - Chênh lệch tỷ giá giảm của các nợ phải trả có gốc ngoại tệ. khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ. - Xử lý chênh lệch tỷ giá. - Xử lý chênh lệch tỷ giá. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có SDCK Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Tài khoản này cuối kỳ có thể dƣ Có hoặc dƣ Nợ. - Dƣ Nợ : Chênh lệch tỷ giá cần phải đƣợc xử lý. - Dƣ Có : Chênh lệch tỷ giá còn lại. Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái chỉ đƣợc xử lý (ghi tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ) khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. * Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi ngoại tệ trên tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”. Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2 nhƣ sau: Sinh viên: Phạm Thị Thu Hƣờng – QT1701K 11
nguon tai.lieu . vn