Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG --------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Hải Phòng - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG --------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Duy Thành Giáo viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng – 2022 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Duy Thành Mã SV: 1812401020 Lớp : QT2201K Ngành : Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng 3
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ✓ Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp vừa và nhỏ ✓ Tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại Quế Phòng ✓ Đánh giá ưu, nhược điểm của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại Quế Phòng, qua đó làm cơ sở để đề xuất biện pháp giúp đơn vị thực tập hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết ✓ Sử dụng số liệu năm 2021 phục vụ công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại Quế Phòng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần thương mại Quế Phòng 4
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị : Thạc sĩ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần thương mại Quế phòng Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 04 năm 2022 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 06 năm 2022 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2022 XÁC NHẬN CỦA KHOA 5
  6. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 9 LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................................................................................. 11 1.1. Một số vấn đề lý luận chung về tiền lương trong DN vừa và nhỏ. ... 11 1.1.1. Khái niệm tiền lương....................................................................... 11 1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lương. ............................................. 11 1.1.2.1. Vai trò của tiền lương. .................................................................. 11 1.1.2.2. Chức năng của tiền lương. ............................................................ 12 1.1.3. Quỹ tiền lương. ................................................................................ 13 1.1.4. Các hình thức trả lương.................................................................. 14 1.1.4.1. Trả lương theo sản phẩm .............................................................. 14 1.1.4.2. Trả lương theo thời gian ............................................................... 15 1.1.4.3. Trả lương khoán. ........................................................................... 17 1.1.4.4. Trả lương theo doanh thu.............................................................. 17 1.2. Một số vấn đề chung lý luận chung về các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................... 18 1.2.1. Khái niệm các khoản trích theo lương. ........................................... 18 1.2.1.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) ....................................................... 18 1.2.1.2. Quỹ bảo hiểm y tế. (BHYT) ........................................................... 19 1.2.1.3. Quỹ bảo hiểm thất nhiệp. (BHTN) ................................................ 20 1.2.1.4. Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ) .................................................. 20 1.2.2. Tỷ lệ các trích theo lương theo quy định trong năm 2021.......... 21 1.2.2.1. Giai đoạn 01/01/2021 đến 30/06/2021 ......................................... 21 1.2.2.2. Giai đoạn 01/07/2021 đến hết 30/09/2021 ................................... 22 1.2.2.3. Giai đoạn từ 01/10/2021 đến 31/12/2022 .................................... 22 6
  7. 1.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................... 22 1.3.1. Chứng từ sử dụng............................................................................ 23 1.3.2. Tài khoản sử dụng........................................................................... 23 1.3.3. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong DN vừa và nhỏ ............................................ 25 1.4. Hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại DN vừa và nhỏ .............................................................. 26 1.4.1. Hệ thống sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình thức Nhật ký chung ..................................................................... 26 1.4.2. Hệ thống sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 27 theo hình thức Chứng từ ghi sổ .................................................................. 27 1.4.3. Hệ thống sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình thức Nhật ký - sổ cái ................................................................... 29 1.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình thức Kế toán máy ........................................................................ 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG ................................................................................................................ 31 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại Quế Phòng. ............... 31 2.1.1. Thông tin cơ bản về công ty cổ phần thương mại Quế Phòng ........... 31 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 32 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh. ........................................................... 33 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại Quế Phòng. ....................................................................................................................... 35 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng 36 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiên lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại Quế Phòng .......................................................... 38 7
  8. 2.2.1. Tổ chức quản lý lao động tại công ty.................................................. 38 2.2.2. Quy trình kế toán tiền lương. .......................................................... 39 2.2.2.1. Hình thức trả lương tại công ty. ...................................................... 39 2.2.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................ 39 2.2.2.3. Quy trình hạch toán ....................................................................... 40 2.2.3. Quy trình kế toán các khoản trích theo lương .................................... 42 2.2.3.1. Các khoản trích theo lương trong năm 2021 tại công ty cổ phần thương mại Quế Phòng, ................................................................................ 42 2.2.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................ 43 2.2.3.3. Quy trình hạch toán ......................................................................... 44 2.2.4. Ví dụ của Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ......................... 45 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG ............................................................... 61 3.1. Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại Quế Phòng. ........................ 61 3.1.1. Ưu điểm. .............................................................................................. 61 3.1.2. Nhược điểm. ........................................................................................ 61 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại Quế Phòng. .............. 62 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 67 8
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp TK Tài khoản BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CNV Công nhân viên 9
  10. LỜI MỞ ĐẦU Đối với doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những chi phí chính tạo nên giá trị của sản phẩm và dịch vụ. Nếu doanh nghiệp vận dụng tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương một cách hợp lý sẽ giúp kích thích năng suất lao động của công nhân, qua đó nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng một chế độ tiền lương một cách hợp lý phù hợp với đặc điểm và tình hình của doanh nghiệp, tham gia và thực hiện các khoản trích theo lương theo quy định của nhà nước đưa ra. Trong thời gian thực tập tại “Công ty cổ phần thương mại Quế Phòng” em đã được tìm hiểu và tham gia vào quá trình kế toán tại công ty. Nhận thấy công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty con nhiều thiếu sót cần phải cải thiện. Do đó, em chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại Quế Phòng” để đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Nội dung bài khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của tại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng 10
  11. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Một số vấn đề lý luận chung về tiền lương trong DN vừa và nhỏ. 1.1.1. Khái niệm tiền lương. - Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất kể tên gọi hay cách tính mà có thể biểu hiện bằng tiền mặt và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động hoặc bằng pháp luật quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng thuê mướn lao động, bằng viết hoặc bằng lời nói cho một công việc đã thực hiện hoặc sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm. Một số quy định về tiền lương: - Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu. - Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau. - Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc. - Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ. - Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán. - Tiền lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng. - Tiên lương làm thêm giờ sẽ được tính dựa trên điều 98 bộ luật lao động năm 2019. 1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lương. 1.1.2.1. Vai trò của tiền lương. Vai trò quan trọng nhất của tiền lương là làm thỏa mãn nhu cầu của người lao động bởi người lao động đi làm mục đích chính là để nhận được một khoản thù lao để tạo ra thu nhập và sử dụng nó để trang trải cuộc sống. Đồng thời, đối 11
  12. với doanh nghiệp tiền lương là khoản chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả cho người lao động vì họ đã góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiền lương được coi như là cầu nối giữa người lao động với doanh nghiệp, người sử dụng lao động. Trong công việc trả lương cho người lao động, người sử dụng lao động, doanh nghiệp cần tính toán một cách hợp lý để đôi bên đều có lợi. Bởi nếu như tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho họ không có động lực làm việc, không đảm bảo được kỷ luật lao động, ngày công cũng như chất lượng lao động. Điều này dẫn đến doanh nghiệp không đạt được mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Như vậy cả doanh nghiệp và người lao động đều không có lợi. 1.1.2.2. Chức năng của tiền lương. • Chức năng tái sản xuất sức lao động Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm bảo tái sản xuất và sức lao động cũng như lực lượng sản suất xã hội, tiền lương cần thiết phải đủ nuôi sống người lao động và gia đình họ. Đặc biệt khi tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động. Vì vậy để thực hiện được chức năng này người sử dụng lao động không được trả lương thập hơn mức lương tồi thiểu. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. • Chức năng kích thích sản xuất: Chính sách tiền lương đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy, tổ chức tiền lương sẽ thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao nâng suất, chất lượng, hạn chế sự thiếu chủ dộng trong công việc của công nhân, tạo dộng lực thúc đẩy sự phát triển của công ty. • Chức năng thước đo giá trị: Khi tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với giá trị sức lao động mà họ bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc ta có thể xác định được hao phí lao động của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ lương cho toàn thể người lao động. Điều này cũng có nghĩa là công tác thống kê sẽ giúp 12
  13. cho nhà nước có thể hoạch định các chính sách điều chỉnh mức lương tối thiểu nhằm đảm bảo hợp lý thực tế phù hợp với chính sách của nhà nước. • Chức năng tích lũy: Bảo đảm tiền lương của người lao động duy trì được cuộc sống hàng ngày và còn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc xảy ra những bất trắc. • Chức năng điều tiết lao động. Trong việc thực hiện kế hoạch cân đối giữa các ngành, nghề ở các khu vực trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệ thống thang bảng lương, các chế độ phụ cấp cho từng ngành nghề, khu vực để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ vậy, tiền lương cũng góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý để phát triển xã hội. • Công cụ quản lý nhà nước. Nhà nước ban hành Luật lao động để bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động để từ đó tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hòa và ổn định nhằm góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp về năng suất, chất lượng lao động, tiến bộ xã hội,… 1.1.3. Quỹ tiền lương. Quỹ tiền lương là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng bao gồm tiền lương và các khoản trợ cấp, phụ cấp, tiền thưởng hoặc các loại tiền khác. Thành phần quỹ lương thuộc doanh nghiệp bao gồm các khoản chủ yếu sau: − Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm và tiền lương khoán. − Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. − Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học. − Tiền ăn trưa, ăn ca. − Các loại phụ cấp làm thêm giờ, làm thêm… − Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên. 13
  14. Ngoài ra, trong quỹ tiền lương kế hoạch còn được tính cả khoản tiền chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,… 1.1.4. Các hình thức trả lương. 1.1.4.1. Trả lương theo sản phẩm Lương theo sản phẩm là hình thức trả lương mà người sử dụng lao động thực hiện cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà người sử dụng lao động yêu cầu người lao động làm ra và đơn giá sản phẩm được giao. Yêu cầu bắt buộc để thực hiện trả lương theo sản phẩm là người sử dụng lao động phải xây dựng định mức khoán sản phẩm cho người lao động trong một đơn vị thời gian nhất định và xác định đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm. Tiền lương của người lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào số lượng sản phẩm hợp lệ mà họ đã sản xuất ra và được người sử dụng lao động chấp nhận và đơn giá tiền lương mà người sử dụng lao động áp dụng vào sản phẩm đó. Nếu người lao động làm nhiều sản phẩm, đơn giá càng cao thì tiền lương của họ càng cao. • Cách tính lương theo sản phẩm. + Tiền lương sản phẩm trực tiếp của cá nhân. Lương sản phẩm = số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá sản phẩm + Tiền lương theo sản phẩm tập thể. Lương lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành chung của tập thể x đơn giá sản phẩm. + Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp. Lương theo theo sản phẩm gián tiếp = đơn giá sản phẩm phục vụ x số sản phẩm mà công nhân chính đạt được Trong đó: Đơn giá sản phẩm là số tiền mà người sử dung lao động phải trả cho người lao động khi hoàn thành một sản phẩm như đã thỏa thuận trong hợp đồng. + Tiền lương làm thêm giờ Đơn giá tiền lương sản Mức ít nhất 150% Số sản Tiền lương = phẩm của ngày làm việc x hoặc 200% hoặc x phẩm làm làm thêm giờ bình thường 300% thêm 14
  15. Cụ thể: − Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; − Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; − Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. + Lương làm ban đêm. Tiền lương Đơn giá tiền lương Đơn giá tiền lương Số sản Mức ít làm việc sản phẩm của ngày sản phẩm của ngày phẩm làm = + x nhất x vào ban làm việc bình làm việc bình vào ban 30% đêm thường thường đêm • Ưu điểm: Khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, trình độ tay nghề, sử dụng có hiệu quả các máy móc thiết bị; thúc đẩy việc cải tiến sản xuất tổ chức lao động ở các phân xưởng, tổ công nhân; thúc đẩy công tác kiện toàn định mức, kiểm tra chất lượng sản phẩm; kết hợp hài hòa các lợi ích: nhà nước, tập thể và người lao động. • Nhược điểm: Áp dụng hình thức này thường hay gây ra tâm lí chạy theo số lượng mà ít quan tâm đến chất lượng và sử dụng tiết kiệm vật tư… 1.1.4.2. Trả lương theo thời gian Lương thời gian là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương thoả thuận hoặc mức lương theo ngạch, bậc lương và thời gian làm việc thực tế của người lao động. • Cách tính lương theo thời gian. Đối với mỗi loại lương thời gian, sẽ được áp dụng một cách tính khác nhau, dưới đây là chi tiết cách tính đối với mỗi loại: + Lương tháng Lương tháng = Lương năm / ngày công chuẩn x số ngày làm việc thực tế. Ngày công chuẩn là số ngày công hành chính trong tháng, theo quy định số ngày công này không được vượt quá 26 ngày. + Lương tuần Tính lương tuần được xác định theo tiền lương tháng: Tiền lương tuần = (Tiền lương tháng x 12 tháng)/52 tuần. 15
  16. + Lương ngày Tính lương ngày được quy định tại Điều 14 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH: Tiền lương ngày = Tiền lương tháng / số ngày làm việc bình thường trong tháng + Lương giờ Tính lương giờ = tiền lương ngày / số giờ làm việc bình thường. Về lương giờ, Điều 104 của Bộ luật lao động được quy định rõ không được làm quá 8 tiếng 1 ngày và 48 giờ trong 1 tuần. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp có thể quy định việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần. Đối với các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ không được làm quá 6 tiếng 1 ngày. + Lương làm thêm giờ Tiền lương Tiền lương giờ thực trả của Mức ít nhất 150% Số làm thêm = công việc đang làm vào ngày x hoặc 200% hoặc x giờ làm giờ làm việc bình thường 300% thêm Cụ thể: − Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; − Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; − Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. + Làm việc vào ban đêm Tiền lương Tiền lương giờ thực Tiền lương giờ thực Số giờ Mức ít làm việc trả của công việc trả của công việc làm việc = + x nhất x vào ban đang làm vào ngày đang làm vào ngày vào ban 30% đêm làm việc bình thường làm việc bình thường đêm • Ưu điểm: - Hình thức trả lương thời gian là dễ hiểu, dễ tính và dễ thực hiện. - Khi áp dụng hình thức này, người lao động sẽ không cần phải chạy theo chỉ tiêu vì vậy quỹ thời gian sẽ thoải mái hơn, tích lũy được nhiều kinh nghiệm và đầu tư được nhiều hơn vào chất lượng công việc. 16
  17. • Nhược điểm: Mức lương nhận được của người lao động có thể không tương xứng với sự đóng góp của họ khi làm việc. Nếu xuất hiện hạn chế này, doanh nghiệp hoàn toàn có thể khắc phục bằng cách kết hợp giữa trả lương và thưởng cho người lao động để khuyến khích tinh thần làm việc. 1.1.4.3. Trả lương khoán. Là hình thưc trả lương khi người lao động hoàn thành được khối công việc theo đúng chất lượng và người sử dụng lao động sẽ trả lương theo đúng thỏa thuận giữ người sử dụng lao động và người lao động. • Công thức tính Lương khoán = Mức lương khoán x Tỷ lệ % sản phẩm hoàn thành • Ưu điểm. Dễ dàng cho người lao động và người sử dụng lao động trong việc thỏa thuận đơn giá để thực hiện công việc. • Nhược điểm. Người sử dụng lao động cần phải ứng trước một khoản tiền cho người lao động nếu như thời gian thực hiện công việc trong một khoảng thời gian dài. 1.1.4.4. Trả lương theo doanh thu. Là hình thức trả lương mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương, thưởng doanh số quy định của công ty. • Công thức tính lương theo doang thu. Lương doanh thu = Lương cứng hàng tháng + % doanh số bán hàng. Trong đó: Lương cứng hàng tháng: Là khoản lương được thỏa thuận ngay từ đầu theo chính sách của công ty. % Doanh số bán hàng: Là % tính theo doanh số mỗi nhân viên đạt được. • Lợi ích của trả lương theo doanh thu. - Với người lao động: Được nhận thù lao tương xứng với sức lao động mình bỏ ra. Đồng thời, còn có cơ hội nhận thêm phần thưởng khi đạt doanh số ở mức cao theo chính sách lương thưởng của mỗi công ty. - Với doanh nghiệp: Giảm thiểu tối đa các rủi ro, thâm hụt ngân quỹ khi doanh nghiệp ở trong giai đoạn làm ăn chậm phát triển. Đồng thời, hạn chế việc 17
  18. nhân viên làm việc thiếu trách nhiệm với công việc khiến cho tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp bị trì trệ, kém phát triển. 1.2. Một số vấn đề chung lý luận chung về các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1. Khái niệm các khoản trích theo lương. 1.2.1.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Căn cứ Điều 3 Luật BHXH năm 2014, bảo hiểm xã hội gồm 02 loại: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Trong đó từng loại hình bảo hiểm được hiểu như sau: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. Các thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội gồm có: + Quỹ ốm đau và thai sản. + Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. + Quỹ hưu trí và tử tuất. • Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2021. Theo quy định hiện hành, 1/6/2017 theo QĐ 595/QĐ-BHXH của Nhà nước, BHXH được hình thành bằng cách trích 25,5% trên tổng số tiền lương phải trả cho nhân viên trong từng thời kì trong đó: - 17,5% do người sử dụng lao động đóng và khoản này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - 8 % do người lao động đóng và khoản này trừ vào thu nhập của người lao động Nhưng trong năm 2021 Do tình hình phức tạp của dịch covid nên căn cứ vào Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 thì người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH 18
  19. vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN trong 12 tháng (thời gian từ ngày 1/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022) Biểu 1.1: Bảng tỷ lệ trích theo lương của bảo hiểm xã hội năm 2021 Từ 01/01 đến 30/6 Từ 01/07 đến 31/12 Hưu trí Ốm đau Tai nạn Hưu trí Ốm đau Tai nạn tử tuất thai sản lao động tử tuất thai sản lao động Doanh nghiêp 14% 3% 0.5% 14% 3% 0% đóng Trừ vào lương 8% 0% 0% 8% 0% 0% CNV Tổng cộng 22% 3% 0.5% 22% 3% 0% 1.2.1.2. Quỹ bảo hiểm y tế. (BHYT) Quỹ BHYT là quỹ dùng để đài thọ cho người lao động có tham gia đóng góp các quỹ trong hoạt động khám chữa bệnh, được hình thành bằng cách trích 4,5% trên tổng quỹ lương cấp bậc. Quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn (thường dưới hình thức mua BHYT) để bảo vệ chăm sóc sức khoẻ công nhân viên. Quỹ BHYT được chi cho người lao động thông qua mạng lưới y tế, khi người lao động ốm đau thì mọi chi phí về khám chữa bênh đều được cơ quan BHYT chi trả thông qua dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế chứ không chi trả trực tiếp cho bệnh nhân (người lao động). • Mức đóng bảo hiểm y tế − 3% do người sử dụng lao động đóng và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. − 1,5% do người lao động đóng góp và khấu trừ vào tiền lương. Biểu 1.2: Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế năm 2021 Doanh nghiệp đóng Trừ vào lương CNV Bảo hiểm y tế 3% 1.5% 19
  20. 1.2.1.3. Quỹ bảo hiểm thất nhiệp. (BHTN) Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội (BHXH) được Nhà nước tổ chức và quản lí nhằm bù đắp một phần thu nhận của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. BHTN là một chính sách của Nhà nước giúp cho người lao động có việc làm để có thể tự chăm lo cho cuộc sống bản thân khi chẳng may thất nghiệp và nhìn rộng hơn nữa là tạo được một môi trường lao động lành mạnh cho cả xã hội, giảm thiểu tệ nạn xã hội có thể xảy ra khi người lao động không có một cơ chế an toàn. Bên cạnh đó, chính sách về BHTN còn gián tiếp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo cho người dân luôn có việc làm. • Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp. − 1% do người sử dụng lao động đóng và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. − 1% do người lao động đóng góp và khấu trừ vào tiền lương. Do tình hình dịch COVID-19 trở nên phức tạp nên căn cứ theo Nghị Quyết 116/NQ – CP Ngày 24/09/2021: Giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động từ 1% xuống 0% từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/09/2022 Biểu 1.3: Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 Từ 01/01 đến 30/09 Từ 01/10 đến 31/12 Doanh nghiêp đóng 1% 0% Trừ vào lương CNV 1% 1% Tổng cộng 2% 1% 1.2.1.4. Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ) Là khoản tiền do chủ doanh nghiệp đóng để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn. Quỹ KPCĐ được tính bằng 2% trên lương thực tế của người lao động, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Quỹ KPCĐ được phân cấp quản lý và chỉ tiêu theo chế độ quy định: 1% nộp lên cấp trên, 1% chi cho hoạt động công đoàn cơ sở. 20
nguon tai.lieu . vn