Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----*----- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LASA ại Đ ̀ng ươ Tr PHẠM THỊ HOÀI Huế, Tháng 4 năm 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----*----- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LASA ại Đ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ̀n g Phạm Thị Hoài ThS Nguyễn Thị Thanh Bình ươ Lớp: K48D Kế toán Tr Huế, Tháng 4 năm 2018
  3. Lời cảm ơn Với những dòng lưu bút ngắn ngủi em biết là không đủ để nói hết được sự biết ơn sâu sắc đối với các đơn vị và cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong 4 tháng thức tập vừa qua. Được sự cho phép của Khoa Kế toán- Kiểm toán và sự hướng dẫn của Th.S: Nguyễn Thị Thanh Bình, em đã chọn đề tài “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Lasa”, làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình. Không có sự thành công nào là không có sự dìu dắt và giúp đỡ, dù ít hay nhiều trực tiếp hay gián tiếp thì tất cả đều tạo ra những bước ngoặt giúp ta vững bước trên uê ́ con đường tương lai. Để hoàn thành được đợt thực tập này, em đã nhận được rất ́H nhiều sự giúp đỡ từ các cá nhân và đơn vị liên quan, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: tê Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập tại môi h trường doanh nghiệp, giúp em có cơ hội gặp gỡ, thảo luận cũng như làm quen với in môi trường nghề nghiệp trong tương lai. Và quý thầy cô giáo trong đoàn giáo viên ̣c K hướng dẫn thực tập nghề nghiệp, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài. Về phía đơn vị thực tập nghề nghiệp, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới Công ty ho Cổ phần Lasa cũng như Phòng Tài chính- Kế toán đã tiếp nhận em. Đặc biệt, là Chị Phạm Thị Thanh Hoa người luôn nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn để em có thể hoàn ại thành đợt thực tập nghề nghiệp này cũng như giúp bài báo cáo được tốt hơn. Đ Cuối cùng, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, thầy cô những người đã luôn bên cạnh em, động viên, chia sẻ và giúp đỡ em trong suốt quá ̀n g trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. ươ Song dù đã có rất nhiều sự cố gắng, nhưng do lượng kiến thức và kinh nghiệm tích lũy còn hạn chế, thời gian và mức độ nghiên cứu chưa sâu nên không thể tránh Tr khỏi những hạn chế và sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo của em có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực tập Phạm Thị Hoài
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình Danh mục chữ viết tắt CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước uê ́ TSCĐ Tài sản cố định ́H BCTC Báo cáo tài chính tê NPT Nợ phải trả h VCSH Vốn chủ sở hữu in TSNH Tài sản ngắn hạn ̣c K TSDH Tài sản dài hạn ho SXKD Sản xuất kinh doanh GĐ Phó giám đốc ại Đ PGĐ Phó giám đốc g NVKD Nhân viên kinh doanh ̀n KH & CN Khoa học và công nghệ ươ NSNN Ngân sách nhà nước Tr HCNS Hành chính nhân sự PMKT Phần mềm kế toán NCC Nhà cung cấp CPN Chuyển phát nhanh HĐLĐ Hợp đồng lao động SVTH: Phạm Thị Hoài
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình HĐNT Hợp đồng nguyên tắc HĐMB Hợp đồng mua bán BHXH Bảo hiểm xã hội KTTT Kế toán thanh toán BHLĐ Bảo hộ lao động uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phạm Thị Hoài
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 uê ́ 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ́H 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 tê PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 h in CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN ......................5 ̣c K 1.1 Những vấn đề chung về thuế .....................................................................................5 1.1.1 Khái niệm về thuế ...............................................................................................5 ho 1.1.2 Tính chất của thuế ...............................................................................................5 ại 1.1.3 Vai trò của thuế ...................................................................................................6 Đ 1.1.4 Hệ thống thuế hiện hành .....................................................................................6 g 1.2 Thuế TNDN và Thuế GTGT .....................................................................................7 ̀n 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................7 ươ 1.2.1.1 Khái niệm, lịch sử hình thành, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT............7 Tr 1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế và nộp thuế ..................................................................9 1.2.1.3 Căn cứ tính thuế..........................................................................................13 1.2.1.4 Phương pháp tính thuế ................................................................................17 1.2.1.5 Đăng kí, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT.........................................20 1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ..............................................................23 1.2.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò, đối tượng nộp thuế ..................................23 SVTH: Phạm Thị Hoài
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình 1.2.2.2 Đối tượng nộp thuế .....................................................................................24 1.2.2.3 Thuế suất.....................................................................................................25 1.2.2.4 Phương pháp tính thuế ................................................................................25 1.2.2.5 Căn cứ tính thuế..........................................................................................26 1.2.2.6 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN .............................................30 1.3 Kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN.......................................................................33 uê ́ 1.3.1 Kế toán thuế GTGT...........................................................................................33 ́H 1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ...............................................33 1.3.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra .........................................................................36 tê 1.3.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................37 h CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI in ̣c K CÔNG TY CỔ PHẦN LASA........................................................................................40 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Lasa .......................................................41 ho 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty..........................................................41 ại 2.1.2. Tư cách pháp nhân ...........................................................................................42 Đ 2.1.3 Hệ thống văn phòng, cửa hàng..........................................................................43 g 2.1.4 Các sản phẩm chủ yếu của Công ty ..................................................................44 ̀n 2.1.5 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................45 ươ 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................................45 Tr 2.1.5.2 Chức năng các bộ phận...............................................................................45 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................48 2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................48 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .......................................................49 2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.....................................................................52 2.1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng .............................................................................52 SVTH: Phạm Thị Hoài
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.7.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .....................................52 2.1.2.3 Tổ chức hệ thống chứng từ .........................................................................53 2.1.2.4 Hình thức ghi sổ..........................................................................................53 2.1.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo ...........................................................................55 2.1.2.6 Khái quát về tình hình tài sản nguồn vốn trong 3 năm từ 2015- 2017. ......55 2.1.3.7 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................58 uê ́ 2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Lasa ..........61 ́H 2.2.1 Thực trạng về kế toán thuế GTGT ....................................................................61 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ........................................61 tê 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ...............................61 h in 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng.......................................................................................65 ̣c K 2.2.1.4 Sổ sách kế toán áp dụng..............................................................................65 2.2.1.5 Phương pháp hạch toán...............................................................................66 ho 2.2.1.6. Lập báo cáo và quyết toán thuế .................................................................84 ại 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Lasa............................101 Đ 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN.......................................101 g 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................103 ̀n ươ 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng.....................................................................................103 2.2.2.4 Sổ sổ sách kế toán áp dụng .......................................................................103 Tr 2.2.2.5 Xác định thuế TNDN tạm tính trong năm ................................................103 2.2.2.6 Quyết toán thuế TNDN.............................................................................104 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LASA...............................................................................................................116 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán......................................................................116 SVTH: Phạm Thị Hoài
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình 3.1.1 Đánh giá chung ...............................................................................................116 3.1.2. Ưu điểm..........................................................................................................117 3.1.3 Nhược điểm.....................................................................................................119 3.1.3.1 Về công tác kê toán thuế GTGT ...............................................................119 3.1.3.2 Đối với công tác kế toán thuế TNDN .......................................................120 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Lasa. ................................................................................................121 uê ́ 3.2.1 Mục đích hoàn thiện và nâng cáo công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty Cổ ́H Phần Lasa .................................................................................................................121 tê 3.2.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN và h thuế GTGT tại công ty cổ phần Lasa .......................................................................122 in 3.2.2.1 Về công tác chung. ...................................................................................122 ̣c K 3.2.2.2 Về công tác kế toán thuế GTGT ...............................................................122 ho 3.2.2.3 Đối với công tác kế toán thuế TNDN .......................................................124 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................128 ại 1. Kết luận....................................................................................................................128 Đ 2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................................128 ̀n g 3. Kiến nghị .................................................................................................................129 ươ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................130 Tr SVTH: Phạm Thị Hoài
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2015 – 2017.................55 Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2015 đến năm 2017. ...59 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phạm Thị Hoài
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Các loại thuế ở Việt Nam ..............................................................................7 Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu vào ......................................................................34 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu............................35 Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế GTGT đối với hàng bán trả ngay..........................................37 uê ́ Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .........................................39 ́H Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP Lasa ...............................................45 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán.........................................................48 tê Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả quy trình ghi sổ của công ty CP LaSa ...................................54 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phạm Thị Hoài
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phạm Thị Hoài
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Doanh thu, lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của mỗi một doanh nghiệp. Nó là điều kiện để giúp doanh nghiệp tồn tại, phát triển, mở rộng kinh doanh và tái đầu tư. Và nhà nước cũng vậy, nhà nước muốn tồn tại được thì phải có Thuế, vì nhà nước không là chủ thể kinh doanh để tạo ra lợi nhuận như Công ty, nhưng phải duy trì bộ máy chính trị và phân phối hàng hóa công phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân. Do vậy, uê ́ phần lớn khoản kinh phí đóng vào ngân sách nhà nước đều từ Thuế. Đồng thời, thuế cũng giúp điều tiết nền kinh tế vĩ mô, hạn chế lạm phát lấy đi những nguồn thu không ́H đáng kể từ tổ chức, cá nhân có thu nhập cao để phân phối cho người nghèo nhằm cải tê thiện cuộc sống, an sinh xã hội. h Mặt khác, nước ta đang trên đà phát triển CNH, HĐH đất nước, gia nhập vào in WTO, làm tăng cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp làm sao để kinh doanh có hiệu ̣c K quả, nguồn vốn kinh doanh luân chuyển và các mặt hàng làm sao để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng nhất. Vì vậy mà mỗi một doanh nghiệp ngoài việc có các ho chiến lược mang tính đột phá thì tổ chức hoạt động cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. “Đằng sau một công ty thành công là một bộ phận kế toán vững mạnh”. Vâng, ại bộ phận kế toán là một bộ phận quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp, đặc Đ biệt là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh thường g xuyên ở mỗi doanh nghiệp, công ty. ̀n ươ Ở Việt Nam thì luật thuế luôn đươc thay đổi và cập nhật thường xuyên và luật thuế GTGT và luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp quốc hội khóa IX ngày Tr 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999 thay cho luật thuế lợi tức. Hai sắc thuế này ra đời từ rất lâu và hầu hết các nước trên thế giới đều áp dụng rộng rãi, nhưng ở Viêt Nam thì công tác kế toán thuế còn hạn hẹp, còn non nớt so với sự vận động của nền kinh tế. Và chính những thay đổi bổ sung các sắc thuế này có tác động rất lớn đối với doanh nghiệp. Và thiết nghĩ là một sinh viên mới ra trường, thì tìm hiểu về kế toán Thuế thì tôi thấy rất thiết thực và phù hợp với xu thế kinh tế xã hội hiện nay. SVTH: Phạm Thị Hoài 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình Tại công ty Cổ Phần Lasa thì hai sắc thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế chủ yếu phát sinh và thường xuyên trong công ty. Trong những năm qua thì công ty cũng đã tuân thủ đầy đủ những quy định của bộ tài chính, đặc biệt là về công tác kế toán thuế. Tuy nhiên bên cạnh đó thì công tác kế toán thuế cũng gặp nhiều hạn chế vì do sự thay đổi liên tục của của các chính sách, luật thuế, do đó đòi hỏi bộ phận kế toán phải cố gắng tiếp thu và cập nhật để hoàn thiện hơn. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Lasa, nhận thức được tầm quan uê ́ trọng của vấn đề cùng với sự hỗ trợ của các anh chị trong phòng kế toán. Vì vậy cùng với những kiến thức đã được học và mong muốn hệ thống lại kiến thức về thuế tôi ́H quyết định lựa chọn đề tài” Hoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN tê tại Công ty Cổ Phần Lasa” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp cho mình. h 2. Mục tiêu của đề tài in Đề tài này được nghiên cứu với 3 mục đích sau: ̣c K - Một là: Khái quát, tổng hợp những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, lý thuyết về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ho - Hai là: Tìm hiều về thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập ại doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Lasa. Đ - Ba là: Từ những kiến thức có được và qua việc đánh giá tình hình tại Công ty g đưa ra những kiến nghị, đóng góp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong công ̀n tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Lasa. ươ 3. Đối tượng nghiên cứu Tr Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Lasa, cụ thể là đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán và về kê khai, quyết toán thuế. 4. Phạm vi nghiên cứu -Về nội dung: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Lasa. -Về Không gian: Nghiên cứu đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Lasa. SVTH: Phạm Thị Hoài 2
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình -Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm từ 2015-2017 và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN quý IV năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập tài liệu: Phương pháp này thu thập các tài liệu liên quan cần đến việc nghiên cứu như các luật thuế, tài liệu ở thư viện trường, các giáo trình Slide bài giảng của giáo viên cùng một khối lượng thông tin khổng lồ trên internet đề nhằm hệ thống hóa làm cơ sở lí uê ́ luận về thuế GTGT và thuế TNDN cũng như tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và ́H thuế TNDN. Thu thập các số liệu thô cần thiết tại Công ty để nhằm phục vụ cho công tác tê nghiên cứu như báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm qua, giúp đánh giá đươc h tầm nhìn tổng quát về tài sản nguồn vốn cũng như hoạt đông kinh doanh của Công ty, in hay thu thập các hóa đơn chứng từ làm cơ sở để hạch toán và tìm hiểu về thực trạng kế ̣c K toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Lasa. ho Phương pháp phân tích số liệu: Dựa vào báo cáo tài chính thu thập được từ phương pháp thu thập tài liệu tiến hành phân tích về tình hình biến động của tài sản và ại nguồn vốn, về quá trình kinh doanh của Công ty qua 3 năm qua. Chúng ta có thể tính Đ toán sự chênh lệch, tỷ số, so sánh, thống kê và phương pháp phân tích theo chiều ngang. ̀n g Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các tài liệu như giáo trình, các ươ văn bản pháp luật, nghị định, thông tư… tiến hành đọc và tìm hiểu để làm cơ sở lí luận Tr cho bài báo cáo. Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Trong quá trình lên Công ty thực tập được tiếp xúc trò chuyện với các anh chị trong phòng kế toán và trong Công ty, có thế phỏng vấn họ về tổ chức công tác kế toán, về các quy trình hạch toán, quan sát các công việc mà nhân viên kế toán làm hằng ngày như từ các chứng từ tiến hành nhập liệu vào phần mềm, hay cuối năm kế toán công nợ gọi điện hoặc gửi thư đòi nợ khách hàng để nhằm hỗ trợ trong việc thu thập các tài liệu, thông tin. SVTH: Phạm Thị Hoài 3
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình Phương pháp hạch toán: Hằng ngày hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về Thuế GTGT và Thuế TNDN Chương 2: Thực trạng kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công ty Cổ phần uê ́ Lasa Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán Thuế ́H GTGT và TNDN tại Công ty. tê Phần III: Kết luận và kiến nghi h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phạm Thị Hoài 4
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 1.1 Những vấn đề chung về thuế 1.1.1 Khái niệm về thuế Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực uê ́ tiếp nhằm sử dụng cho mục đích toàn xã hội. (Slide bài giảng Th.s Phạm Thị Ái Mỹ) ́H 1.1.2 Tính chất của thuế tê -Tính bắt buộc: Không giống như những khoản chuyển giao tiền hay tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác là đòi hỏi tinh thần tự nguyện, thì thuế là bắt buộc, bắt buộc các h in cá nhân và tổ chức nộp thuế mà không kèm theo một sự cấp phát hay quyền lợi nào cho ̣c K NTT mà đó là hành động thực hiện nghĩa vụ của công dân. Tính bắt buộc được thể hiện dưới hai khía cạnh: cơ quan thuế và người nộp thuế ho Đối với cơ quan thuế thì thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc của các cán bộ cơ quan thuế. Trách nhiệm của các cơ quan quản lí thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của ại pháp luật và lấy pháp luật làm căn cứ để thực hiện. Đ Đối với người nộp thuế thì là nghĩa vụ chuyển giao tài sản cho nhà nước khi đủ các ̀ng điều kiện theo quy định của pháp luật. Họ không có quyền trốn tránh, thay đổi hay thỏa thuận các mức đóng góp mong muốn của bản thân mà chỉ có quyền chấp nhận theo các ươ quy định đã ban hành. Tr -Tính pháp lí: Được thể hiện bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng văn bản pháp luật về phạm vi, hình thức, các thủ tục và các quy định pháp lí liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. -Tính không hoàn trả trực tiếp: Khi NNT nộp thuế không hứa hẹn sẽ cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp gì. Sau khi nộp thuế cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho SVTH: Phạm Thị Hoài 5
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình người nộp thuế. Mà sẽ hoàn trả gián tiếp thông qua các hàng hóa dịch vụ công như đường, trường, trạm… 1.1.3 Vai trò của thuế Thuế có một vai trò hết sức quan trọng đối với nhà nước và đối với xã hội: Huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước - Là chức năng cơ bản nhất của thuế uê ́ - Là nguồn thư NSNN chủ yếu và quan trọng nhất, ở một số nước khoảng 80%, còn ́H ở Việt Nam khoảng 80-90%, là tiền đề để nhà nước phân phối tổng sản phẩm của xã hội và tổng thu nhập quốc dân trong xã hội. tê Điều tiết nền kinh tế vĩ mô h Nhà nước quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn các đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế. in ̣c K Nhà nước sử dụng thuế để điều chỉnh chu kỳ của nền kinh tế như miễn giảm thuế, ho thay đổi thuế suất, áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế. Thông qua thuế nhập khẩu, chính sách thuế sẽ tác động đến giá cả hàng hóa trên thị trường, đồng thời là công cụ để chuyển ại đổi cơ cấu nền kinh tế từ lĩnh vực đầu tư kém hiệu quả sang lĩnh vực đầu tư có hiệu quả Đ hơn ̀ng 1.1.4 Hệ thống thuế hiện hành Hệ thống thuế hiện hành là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có ươ mỗi quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của nhà nước trong Tr từng thời kỳ khác nhau. SVTH: Phạm Thị Hoài 6
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình Hiện nay ở Việt Nam có các loại thuế sau: uê ́ ́H tê h in Sơ đồ 1.1 Các loại thuế ở Việt Nam ̣c K Ngoài ra còn có một loại thuế nhưng mang tính chất đặc trưng của phí, lệ phí là thuế môn bài và một loại lệ phí nhưng mang tính chất đặc trưng của thuế tài sản là lệ phí trước ho bạ ại 1.2 Thuế TNDN và Thuế GTGT Đ 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng ̀ng 1.2.1.1 Khái niệm, lịch sử hình thành, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT a. Khái niệm ươ Là loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh Tr trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Theo Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008). b. Lịch sử hình thành -VAT có nguồn gốc hình thành từ Thuế doanh thu và Pháp là nước ban hành luật thuế GTGT (1954) đầu tiên trên thế giới. SVTH: Phạm Thị Hoài 7
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình - Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên Minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ LaTinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có Việt Nam chính thức áp dụng VAT: + Năm 1989 có 43 quốc gia áp dụng VAT + Năm 2012 có thêm 150 quốc gia áp dụng thuế VAT + Theo điều tra của WB từ 112 nước áp dụng VAT thì có 88 quốc gia có thuế suất từ 12 - 25% (56 nước từ 17 - 25%), 24 nước phổ biến dưới 10% như Lào, Campuchia, uê ́ Indonesia, Việt Nam, Trung Quốc thì 17%, Nga 13%.... ́H -Luật Thuế GTGT được Quốc Hội Việt Nam thông qua chính thức có hiệu lực thi tê hành ngày 01/01/1999, thay thế cho thuế doanh thu. h c. Đặc điểm in - Thuế GTGT tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn ̣c K kinh doanh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu thụ. Nhưng chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ. Do vậy, mà số thuế đánh ở các giai đoạn sẽ bằng số thuế mà người ho tiêu dùng chịu cuối cùng. - Thuế GTGT có tính trùng lặp cao: Thuế GTGT không phụ vào kết quả sản xuất ại kinh doanh của doanh nghiệp. Nó không phải là yếu tố chi phí mà nó là một yếu tố cộng Đ thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ. ̀ng - Thuế GTGT là thuế gián thu: Đơn thuần là đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp ươ thuế là khác nhau. Người nộp thuế là các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh nhưng người chịu thuế lại là người tiêu dùng cuối cùng. Tr - Thuế GTGT lũy thoái so với thu nhập: Người tiêu dùng cùng tiêu dùng một loại hàng hóa và dịch vụ giống nhau thì phải trả một khoản thuế bằng nhau, không phân biệt người đó có thu nhập cao hay thấp. SVTH: Phạm Thị Hoài 8
nguon tai.lieu . vn