Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ họ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ại SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG Đ ng ườ HUYỀN TÔN NỮ HỒNG THU Tr Niên khoá: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ họ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ại SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG Đ ng Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn Huyền Tôn Nữ Hồng Thu Ths. Nguyễn Trà Ngân ườ Lớp : K49C Kiểm toán Niên khóa: 2015 -2019 Tr Huế, tháng 5 năm 2019
  3. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Lêi C¶m ¥n Đầu tiên, cho phép em được gửi lời cảm ơn đến toàn bộ thầy cô trường Đại học uế kinh tế Huế và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán trong suốt quãng thời gian qua đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên môn cho em. H Tất cả những kiến thức em đã nhận được trong suốt 4 năm qua sẽ là hành trang giúp đỡ em trong con đường sự nghiệp sau này. tế Bài khóa luận này được hoàn thành tại Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. Để có thể hoàn thiện được bài luận này, em xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc h đến các anh chị trong công ty, các anh chị trong phòng kế toán tài chính, và đặc biệt là in chị Nguyễn Mai Phương - kế toán trưởng của công ty và đồng thời cũng là người trực cK tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, dìu dắt và giúp đỡ em hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn của em - cô Ths họ Nguyễn Trà Ngân đã quan tâm, giúp đỡ và góp ý kiến cho bài luận của em được hoàn thiện tốt hơn. ại Trong quá trình thực tập cũng là quá trình làm báo cáo tốt nghiệp này, do thời gian có hạn đồng thời kiến thức chuyên môn của em còn hạn chế, chưa đủ để áp dụng Đ vào thực tiễn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong ng nhận được sự nhận xét và góp ý của Thầy cô và các anh chị trong công ty để em có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân phục vụ cho công việc sau này. ườ Cuối cùng, em xin được chúc quý Thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp. Tr Em xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2019 Huyền Tôn Nữ Hồng Thu SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  4. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 uế 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 H 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3 tế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN.....4 h in 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN...............................................4 1.1.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................4 cK 1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT........................................................................................4 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế........................................................4 1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ...........................................................5 họ 1.1.1.4. Kê khai, hoàn thuế, nộp thuế GTGT ..................................................................8 1.1.2. Thuế TNDN.........................................................................................................10 ại 1.1.2.1. Khái niệm .........................................................................................................10 Đ 1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế......................................................10 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN.........................................................10 ng 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................13 1.2.1 Kế toán thuế GTGT ..............................................................................................13 ườ 1.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................13 1.2.1.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................13 Tr 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................15 1.2.2 Kế toán thuế TNDN..............................................................................................17 1.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập hiện hành ......................................................................17 1.2.2.2. Kế toán thuế TNDN hoãn lại............................................................................19 SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  5. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG............................................22 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng ...................................22 2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................23 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ....................................................................24 uế 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................................26 2.1.4. Hình thức kế toán tại công ty ..............................................................................27 H 2.1.5. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ...........................................28 2.1.6. Tình hình nguồn nhân lực của công ty ................................................................29 tế 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty............................................................31 2.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .........................................................32 h in 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty .....................34 2.2.1. Thực trạng kế toán thuế GTGT ...........................................................................34 cK 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT............................................................34 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................35 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................35 họ 2.2.1.4. Một số nghiệp vụ phát sinh ..............................................................................35 2.2.1.5. Kê khai thuế và nộp thuế GTGT ......................................................................55 ại 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN...........................................................................59 Đ 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................................59 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................60 ng 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................60 2.2.2.4. Thuế TNDN......................................................................................................60 ườ 3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ...................71 3.1.1. Về bộ máy kế toán nói chung ..............................................................................71 Tr 3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................71 3.1.1.2. Hạn chế .............................................................................................................71 3.1.2. Về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .................................................72 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................72 3.1.2.2. Hạn chế .............................................................................................................72 SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  6. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ...........................................................................................................................73 PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................74 3.1. Mức độ đáp ứng đề tài ............................................................................................74 3.2. Hạn chế ...................................................................................................................74 uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................75 H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  7. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp uế GTGT Gía trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ H KH & CN Khoa học và công nghệ LĐ Lao động tế NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh h in PS Phát sinh TNHH SX & TM Trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại cK TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân họ TSCĐ Tài sản cố định ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  8. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .............................29 Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2016 - 2018 .......................................31 Bảng 2.3 - Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..............33 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  9. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ............................16 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ............................................................17 Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành................................................19 uế Sơ đồ 1.4 - Quy trình kế toán thuế TNDN hoãn lại ......................................................21 Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX & TM..................24 H Phúc Hưng .....................................................................................................................24 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty............................................................26 tế Sơ đồ 2.3 - Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng...........28 h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  10. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu vào ngân sách nhà nước, được nhìn nhận như là công cụ quan trọng điều tiết nền kinh tế vĩ mô của nhà nước. Đặc biệt, thuế GTGT và thuế TNDN là hai khoản thuế phát sinh liên tục trong các doanh nghiệp, đây là những uế khoản thu của nhà nước mà và là công cụ để nhà nước thực hiện các chức năng như là kiểm soát được các hoạt động sản xuất kinh doanh, điều tiết nền kinh tế, đảm bảo công H bằng xã hội và phân phối thu nhập. tế Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là hoạt động mà bất kỳ doanh nghiệp nào khi đi vào hoạt động đều phải tuân thủ theo các chính sách và Luật thuế. Để đáp ứng h sự thay đổi không ngừng của môi trường sản xuất kinh doanh, Bộ tài chính cũng liên in tục ban hành, sửa đổi, bổ sung các thông tư, nghị định và chính sách thuế. Trước sự thay đổi này, đòi hỏi người kế toán phải thường xuyên cập nhật, áp dụng chính xác và cK kịp thời vào công ty. Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng là công ty chuyên mua bán và cung cấp họ các thiết bị nội thất phòng tắm - nhà bếp. Nghiệp vụ thuế GTGT thường xuyên xảy ra trong các hoạt động kinh tế của công ty và thuế TNDN là nghĩa vụ hàng năm của doanh nghiệp đối với nhà nước. Vì vậy, việc chú trọng và phát triển công tác kế toán ại thuế GTGT và thuế TNDN là điều rất cần thiết. Hạch toán và nộp đúng số thuế giúp Đ doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế của mình với nhà nước và tính đúng số thuế GTGT được hoàn lại hay miễn giảm nhằm đảm bảo cho quyền lợi của doanh ng nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh đó công tác này vẫn còn tồn tại nhiều sai sót cần được khắc phục chẳng hạn như các quy định về sổ sách chứng từ chưa được áp dụng một ườ cách chính xác, hay quy trình thực hiện công tác thuế còn xuất hiện một số vấn đề không đúng với quy định làm ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Tr Em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng” nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty từ đó đưa ra các vấn đề và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 1
  11. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Thứ hai, tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. uế - Thứ ba, trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu được, rút ra các ưu, nhược điểm của công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty và đề xuất một số giải pháp H nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu tế - Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. h in 4. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu chi tiết về công tác kế toán thuế cK GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. - Về không gian: Bài nghiên cứu trong phạm vi công ty, chủ yếu tập trung vào phòng kế toán tài chính. họ - Về thời gian: + Số liệu phân tích tình hình tài chính và nguồn lực của công ty: sử dụng số liệu ại từ năm 2016 - 2018. Đ + Số liệu kế toán thuế GTGT và thuế TNDN: sử dụng số liệu năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu ng - Phương pháp thu thập thông tin và số liệu: Thực hiện thu thập thông tin qua các quy định, Luật thuế và các chính sách của Bộ Tài Chính. Ngoài ra còn có các giáo ườ trình thuế, các nguồn Internet khác nhằm hệ thống các vấn đề lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN làm nền tảng nghiên cứu cho đề tài này. Số liệu được Tr thu thập chủ yếu từ phòng kế toán của công ty. Phương pháp thu thập thông tin được thể hiện rõ thông qua 2 phương pháp: + Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động thường ngày của các nhân viên trong phòng kế toán và các phòng ban khác. Quan sát các quy trình nhập liệu SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 2
  12. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân hóa đơn chứng từ vào phần mềm kế toán để thấy được công việc cụ thể của kế toán thàng ngày, đặc biệt là kế toán thuế. + Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp hỏi cán bộ, nhân viên tại phòng kế toán mà chủ yếu là kế toán thuế của công ty về quy trình làm việc của công ty như các vấn đề về tính thuế, kê khai và nộp thuế. uế - Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý thông qua 2 phương pháp: + Phương pháp so sánh: So sánh số liệu của một số chỉ tiêu ở các thời điểm H khác nhau như tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và được xử lý thông qua Excel. tế + Phương pháp phân tích: dựa trên các số liệu được cung cấp để phân tích tình trạng, cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. h in 6. Kết cấu khóa luận - Kết cấu khóa luận gồm 3 phần: cK Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và TNDN. họ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. ại Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và Đ thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. Phần III: Kết luận. ng ườ Tr SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 3
  13. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN 1.1.1. Thuế GTGT uế 1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT H Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tế tiêu dùng. 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế h a. Đối tượng chịu thuế in - Luật thuế GTGT quy định tất cả các hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT trừ các đối tượng cK không chịu thuế. - Đối tượng không chịu thuế GTGT: Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 họ thì có 25 loại hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, theo Thông tư hướng dẫn số 129/2008/TT- BTC và Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 đã được cụ thể hóa thành 26 loại hàng hóa, dịch vụ có những tính chất sau: ại  Mang tính thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày: sản phẩm muối từ nước biển, Đ các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y,....  Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo : dạy học, dạy ng nghề, các dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố,.... ườ  Một số ngành cần khuyến khích phát triển: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, giống vật nuôi, cây trồng,.... Tr  Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng ở Việt Nam: hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu,....  Khó xác định giá trị tăng thêm: dịch vụ tài chính, chuyển quyền sử dụng đất,... SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 4
  14. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân b. Đối tượng nộp thuế - Theo điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. uế 1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế GTGT H Theo điều 6 Luật thuế GTGT: Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. tế Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất  Giá tính thuế: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế được h xác định bằng đồng Việt Nam. Theo điều 7 Văn bản hợp nhất về Luật thuế GTGT số in 01/VBHN-VPQH, giá tính thuế được quy định như sau: cK - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu họ thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ ại môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đ - Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị ng gia tăng. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu ườ (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng Tr nhập khẩu. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 5
  15. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. uế - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi H trả góp, lãi trả chậm. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng. tế - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây h in dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị. cK - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước. họ - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng. ại - Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh Đ toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: ng Giá thanh toán Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) ườ  Thuế suất: Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5% và 10% được quy định cụ thể Tr như sau: - Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được xem là xuất khẩu theo pháp luật quy định hiện hành, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 6
  16. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân * Một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như: + Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài. + Dịch vụ cấp tín dụng. + Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, chuyển nhượng vốn. uế + Dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông. - Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu với đời sống H con người như: nước sạch, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống, dịch vụ sản xuất nông nghiệp,... tế - Thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu và không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0% và 5%. h in b. Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT bao gốm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và cK phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT. Với mục đích phục vụ cho bài khóa luận, em sẽ tập trung tìm hiểu về phương pháp khấu trừ thuế, một phương pháp được áp dụng tại hầu hết các doanh nghiệp và họ đặc biệt tại công ty em thực tập, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.  Phương pháp khấu trừ thuế: ại - Đối tượng áp dụng: Đ + Các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật. ng + Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ , 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh. ườ + Các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh đăng kí áp dụng tự nguyện. - Công thức tính: Tr Thuế GTGT Số thuế Số thuế GTGT = - đầu vào được phải Trongnộp đó: GTGT đầu ra khấu trừ + Thuế GTGT đầu ra: là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 7
  17. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân + Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT= Gía tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra X thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó. + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: là tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo Luật thuế GTGT. uế 1.1.1.4. Kê khai, hoàn thuế, nộp thuế GTGT a. Kê khai thuế H Quy định về kê khai thuế GTGT được quy định rõ tại Thông tư 156/2013/TT- BTC: tế - Người nộp thuế phải tính, xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách Nhà nước, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định. h - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo in phát sinh nghĩa vụ thuế. Khai thuế theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế có tổng cK doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Khai thuế theo quý áp dụng đối với người họ nộp thuế có tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ từ 50 tỷ đồng trở xuống. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên ại của năm dương lịch. Đ - Các cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, chính xác và trung thực trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đầy đủ các ng chứng từ, tài liệu quy định. b. Hoàn thuế ườ Các trường hợp được hoàn thuế GTGT được quy định cụ thể tại điều 13 Văn bản hợp nhất về Luật thuế GTGT số 01/VBHN-VPQH: Tr - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 8
  18. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo quý, tháng. uế Trường hợp trong tháng, quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. H - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sỡ hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tế tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết . h in - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với cK hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. - Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương họ trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó. ại - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Đ pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc ng trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. - Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm ườ quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Tr c. Nộp thuế Quy định về nộp thuế được quy định cụ thể tại Thông tư 156/2013/TT-BTC: - Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn. - Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 9
  19. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 1.1.2. Thuế TNDN 1.1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp,có nghĩa là đánh vào khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của doanh uế nghiệp đó. (Giáo trình thuế - Nhập môn thuế, Đại học kinh tế Quốc dân) 1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế H Vì thuế TNDN là một loại thuế trực thu nên đối tượng chịu thuế cũng chính là đối tượng nộp thuế. tế Đối tượng nộp thuế TNDN được quy định tại điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 như sau: h Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, in dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm: cK - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. họ - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. ại - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN Đ a. Căn cứ tính thuế TNDN ng Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. - Thu nhập tính thuế được xác định: ườ + Các khoản lỗ (Thu nhập miễn Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - được kết chuyển thuế Tr từ năm trước) - Các khoản chi phí Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + Thu nhập khác được trừ) SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 10
  20. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Trong đó: - Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tiền gia công mà DN được hưởng bao gồm cả trợ giá, phụ thu không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam. uế - Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. H - Các khoản chi được trừ: Các khoản chi phát sinh liên quan hoạt động SXKD của DN, khoản chi cho hoạt động giáo dục, chi cho nhiệm vụ quốc phòng an ninh, các tế khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh h in toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định. cK - Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu trong kì mà không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký của DN bao gồm: thu nhập từ chứng khoán, bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoạt động buôn bán ngoại tệ, chênh họ lệch tỷ gía, các khoản thu nhập khác,...... - Kỳ tính thuế TNDN: được tuy định tài điều 5 Luật thuế TNDN. Doanh nghiệp ại được lựa chọn tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính và phải thông báo cho cơ Đ quan thuế trước khi thực hiện. - Thuế suất được quy định tại điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC năm 2018 ng là 20% áp dụng cho tất cả doanh nghiệp, trừ một số trường hợp: + Thuế suất 32% đến 50% áp dụng đối với các DN có hoạt động tìm kiếm, ườ thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. + Thuế suất 50% áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá Tr quý, đất hiếm. - Thời điểm xác định doanh thu tính thuế: được quy đinh cụ thể tại khoản 2, điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:  Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 11
nguon tai.lieu . vn