Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------------------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV họ TM DV DL MINH TRUNG ại Đ ng NGUYỄN TƯ KHOA ườ Tr Niên khóa: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------------------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV họ TM DV DL MINH TRUNG ại Đ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ng Nguyễn Tư Khoa TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp : K50 Kiểm toán ườ Niên khóa: 2016 - 2020 Tr HUẾ 12/2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân trong suốt thời gian 3 tháng thực tập, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quý thầy cô Khoa Kế uế toán – Kiểm toán đã dành mọi sự tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Những kiến tiếp thu H được trong quá trình học tập đã giúp tôi có một nền tảng vững chắc không chỉ trong quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu cho công việc sau này. tế TS. Hồ Thị Thúy Nga đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, giải đáp những thắc h mắc trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. in Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và các anh chị trong phòng cK kế toán nói riêng tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. họ Trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. ại Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng Đ kế toán để tôi có thể hoàn thiện hơn khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng quý Thầy, Cô và Ban ng lãnh đạo, các anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc. ườ Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! Tr Huế, tháng 12 năm 2019 i
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT :Giá trị gia tăng TNDN :Thu nhập doanh nghiệp uế TNHH :Trách nhiệm hữu hạn H HHDV :Hàng hóa dịch vụ tế NSNN :Ngân sách nhà nước h SXKD in :Sản xuất kinh doanh cK HTKK :Hỗ trợ kê khai họ TSCĐ :Tài sản cố định MTV :Một thành viên ại Đ TM :Thương mại ng DV :Dịch vụ ườ TK :Tài khoản Tr HĐ :Hóa đơn ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii uế PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 H 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 tế 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 h 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 in Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5 cK CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG ........................................5 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN........................................................................................5 họ 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................5 1.1.1.2 Đặc điểm .....................................................................................................5 ại 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT........6 Đ 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT....................................................7 1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT........................12 ng 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ..............................................................15 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm ..................................................................................15 ườ 1.1.2.2 Người nộp thuế..........................................................................................16 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế ..............................................................16 Tr 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế.................................................................21 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................................................................23 1.2.1 Kế toán thuế GTGT...........................................................................................23 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...............................................23 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ .................................................25 iii
  6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH MINH TRUNG.........................................................................................................................30 2.1 tổng quan về công ty..............................................................................................30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................30 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .........................................................31 uế 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động................................................................................31 H 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................32 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................33 tế 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018................................34 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động ..........................................................................34 h 2.1.6.2 Tình hình tài chính .....................................................................................34 in 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ......................................38 cK 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ..........................................................38 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT .....................................................38 họ 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) .............................................................39 2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................................50 2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ ........................................................59 ại 2.2.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế ........................................................60 Đ 2.2.2 Thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ...................................................................................................68 ng 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................68 2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................68 ườ CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Tr TM DV DL MINH TRUNG .......................................................................................83 3.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung...........................................................................................................83 3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................83 3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................84 iv
  7. 3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung ................................................................85 3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................................85 3.2.2 Hạn chế..............................................................................................................86 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ............87 uế 3.3.1 Công tác kế toán................................................................................................87 H 3.3.2 Công tác kế toán thuế GTGT ............................................................................88 3.2.3 Công tác kế toán thuế TNDN............................................................................89 tế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90 1. Kết luận .....................................................................................................................90 h 2. Kiến nghị ...................................................................................................................91 in DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92 PHỤ LỤC .....................................................................................................................93 cK họ ại Đ ng ườ Tr v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018...................35 Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018 ............37 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr vi
  9. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 ..................................................................................41 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 ....................................................................................44 Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào........................ 48 Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018........................................................ 49 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 .................................................................................. 52 uế Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 ..................................................................................55 H Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 .................................................................................... 57 Biểu 2.8 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra............................ 58 tế Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT tháng 11, năm 2018 ..................................................... 62 Biểu 2.10: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV, 2018 .....................................67 h Biểu 2.11: Tờ khai thuế TNDN .................................................................................... 73 in Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 78 Biểu 2.13: Phụ lục Chuyển Lỗ Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh ........................ 81 cK họ ại Đ ng ườ Tr vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào .................................... 25 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................... 27 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 29 uế Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại...........................................................29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................. 31 H Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty ............................................. 32 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ......................... 34 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lạ tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Thuế không uế những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, mà thuế còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, điều tiết nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền H kinh tế trong nước. Thuế luôn là một vấn đề được quan tâm, tầm ảnh hưởng của thuế đối với doanh tế nghiệp là rất lớn. Để hiểu và vận dụng được kiến thức về thuế nói chung, pháp luật h thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay đối với mỗi in người dân, doanh nghiệp và nhà nước là vô cùng quan trọng. Mọi sự điều chỉnh của thuế đều tác động đến thu nhập và sử dụng thu nhập trong xã hội. cK Đối với doanh nghiệp, việc nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của nhà nước là mối quan tâm hàng đầu của công tác kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Và họ để làm được điều đó, đòi hỏi kế toán thuế phải thường xuyên cập nhật, nắm bắt và triển khai thực hiện những chính sách thuế được bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện công tác thuế một cách hiệu quả. Thực hiện tốt công tác kế toán thuế giúp cho doanh nghiệp ại xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước, từ đó doanh nghiệp có kế Đ hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh tình trạng chậm trễ và sai sót. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho công tác quản lý tài ng chính đối với doanh nghiệp. Đòi hỏi công tác kế toán thuế phải dần hoàn thiện. ườ Đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) trong mỗi doanh nghiệp cần được quan tâm nhiều hơn bởi nó tác động trực tiếp đến Tr kinh tế và ảnh hưởng đến sự sống còn . Vì vậy, kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất cần thiết và có tầm quan trọng lớn. Doanh nghiệp dù lớn hay rất nhỏ đều phải nộp thuế, nếu công tác kế toán thuế không được thực hiện tốt dẫn đến sai sót thì có thể làm mất uy tín của doanh nghiệp, đồng thời sẽ làm phát sinh những khoảng chi phí do phải nộp phạt thuế. Trong quá SVTH: Nguyễn Tư Khoa 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác thuế của công ty có nhiều điểm còn hạn chế và cũng do sự yêu thích của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này. Điều đó đã khiến tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. uế 2. Mục tiêu nghiên cứu H  Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty tế TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung h  Mục tiêu cụ thể in - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp cK - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. họ - Từ thực trạng công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong công ty, tiến hành nhận xét và phân tích mặt hạn chế để đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện ại công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Đ Minh Trung. 3. Đối tượng nghiên cứu ng Đối tượng nghiên cứu của đề tài: những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN; công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ườ công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. Tr 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: tại phòng kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung - Phạm vi dữ liệu: nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2016-2018 để nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Phạm vi thời gian: quá trình thực tập từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2019 - Phạm vi nội dung: thuế GTGT và thuế TNDN 5. Phương pháp nghiên cứu uế - Phương pháp thu thập dữ liệu: H  Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu như: Các quy định của pháp luật về Luật thuế, Thông tư, Nghị định chính phủ, Bộ tài chính, tế giáo trình chính thống để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như h công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. in  Thu thập những số liệu cần thiết tại đơn vị như sao chép lại các chứng từ, sổ sách, hóa đơn cần thiết liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gắn với việc thực cK hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.  Phỏng vấn: Thông qua quá trình làm việc tại đơn vị thực tập, tiến hành trao đổi họ với các nhân viên phòng kế toán trong công ty về cách lập hóa đơn, sổ sách, thu thập tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Hỏi về các ại phương pháp kế toán, hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng và cách lập tờ khai thuế, cách nộp thuế trực tuyến. Đ  Quan sát trực tiếp: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận ng trong công ty, cách nhập chứng từ vào phần mềm, xử lý chứng từ và ghi sổ. - Phương pháp xử lý dữ liệu: ườ  Phân tích, so sánh: Thông qua báo cáo tài chính trong 3 năm 2016 – 2018 tiến Tr hành xử lý trên phần mềm Excel để so sánh sự biến động tài chính qua các năm, làm cơ sở để đưa ra các nhận xét với tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Tiến hành tính các khoản mục cần thiết làm cơ sở lập tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Phương pháp kế toán: phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: uế - Phần I: Đặt vấn đề H - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu tế  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung h  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, Thuế TNDN tại in công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. cK  Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. họ - Phần III: Kết luận ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Tư Khoa 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG uế 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN H 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1 Khái niệm tế “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, h dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật in thuế GTGT số 13/2008/QH12). cK 1.1.1.2 Đặc điểm Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn và họ chưa bị đánh thuế Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí ại mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của Đ người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các ng chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. ườ Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Điều đó thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người thực tế chịu thuế là Tr khác nhau. Người mua hàng hóa dịch vụ không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một SVTH: Nguyễn Tư Khoa 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT  Phạm vị áp dụng uế Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. H  Đối tượng nộp thuế GTGT Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định như sau: tế Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng h hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá in nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).  Đối tượng chịu thuế cK Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh họ và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều ại 5 của luật này. Đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC). Đ  Đối tượng không chịu thuế ng Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: - Mang tính chất thiết yếu ườ - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo Tr - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển - Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm SVTH: Nguyễn Tư Khoa 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT – BTC 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. a, Căn cứ tính thuế uế Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất H Với giá tính thuế quy định theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC) tế  Khái niệm h Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Tùy vào từng lĩnh vực, nó được xác định như sau: in cK  Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. họ  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc ại biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo Đ vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập ng khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính ườ thuế hàng nhập khẩu.  Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính Tr thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ uế khonng thu tiền) xem các cuộc biểu diễn, thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). H  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của tế pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. h  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá in bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả cK góp, lãi trả chậm.  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế họ GTGT.  Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần ại công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Đ Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. ng  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa ườ hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.  Về thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%. Tr  Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công SVTH: Nguyễn Tư Khoa 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác qua chế biến) HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước uế ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp H luật  Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây: tế Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội; hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất h  Mức thuế suất 10% in Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế cK GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%. b, Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia họ tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT ại (1) Đối tượng áp dụng: Đ Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, ng chứng từ bao gồm:  Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ ườ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế Tr theo phương pháp trực tiếp  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ thay SVTH: Nguyễn Tư Khoa 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Các trường hợp khác (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu = đầu ra - vào được khấu trừ phải nộp uế Trong đó, H  Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. tế Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng h in hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cK thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn họ GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế ại của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách Đ pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. ng  Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ườ Theo Điều 13, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: (1) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng Tr tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: a, Đối tượng áp dụng: SVTH: Nguyễn Tư Khoa 10
nguon tai.lieu . vn